Phiếu trắc nghiệm Hoá học 8 cánh diều Bài 11: Oxide

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hoá học 8 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 11: Oxide. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án hóa học 8 cánh diều

BÀI 11. OXIDE

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Oxide là

  1. Hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxygen.
  2. Hợp chất của ba nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxygen.
  3. Hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là hydrogen.
  4. Hợp chất của ba nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là hydrogen.

Câu 2: Oxide được chia thành mấy loại? Đó là những loại nào?

  1. 2 loại: oxide acid và oxide base.
  2. 3 loại: oxide acid, oxide base và oxide lưỡng tính.
  3. 4 loại: oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính và oxide trung tính.
  4. 5 loại: oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính, oxide trung tính và oxide trung hòa.

Câu 3: Oxit bắt buộc phải có nguyên tố nào?

  1. Halogen
  2. Hydrogen
  3. Sulfur
  4. Oxygen

Câu 4: Hợp chất nào sau đây không phải oxide?

  1. CO2
  2. SO2
  3. CuO
  4. CuS

Câu 5: Hãy chỉ ra oxide base trong các oxide sau: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O

  1. P2O5, CaO, CuO
  2. CaO, CuO, BaO, Na2O
  3. BaO, Na2O, P2O5
  4. P2O5, CaO, Na2O

Câu 6: Chỉ ra các oxit axit trong các oxit sau: P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2.

  1. P2O5, CaO, CuO, BaO
  2. BaO, SO2, CO2
  3. CaO, CuO, BaO
  4. SO2, CO2, P2O5

 

Câu 7: Cách gọi tên oxide của phi kim nhiều hóa trị là

  1. (Tiền tố) Tên nguyên tố + (Tiền tố) oxide.
  2. Tên nguyên tố (tiền tố) + oxide ( tiền tố).
  3. Tên nguyên tố + oxide.
  4. Oxide + tên nguyên tố.

Câu 8: Oxide acid có tính chất

  1. Tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối và nước.
  2. Tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước
  3. Vừa tác dụng được với dung dịch acdi, vừa tác dụng được với dung dịch base thạo thành muối và nước
  4. Không tác dụng với dung dịch acid, dung dịch base.

Câu 9: Oxit base có tính chất

  1. Tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối và nước.
  2. Tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước
  3. Vừa tác dụng được với dung dịch acdi, vừa tác dụng được với dung dịch base thạo thành muối và nước
  4. Không tác dụng với dung dịch acid, dung dịch base.

Câu 10: Oxit trung tính có tính chất là

  1. Tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối và nước.
  2. Tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
  3. Vừa tác dụng được với dung dịch acdi, vừa tác dụng được với dung dịch base thạo thành muối và nước
  4. Không tác dụng với dung dịch acid, dung dịch base.

Câu 11: Oxit lưỡng tính có tính chất là

  1. Tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối và nước.
  2. Tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
  3. Vừa tác dụng được với dung dịch acdi, vừa tác dụng được với dung dịch base thạo thành muối và nước
  4. Không tác dụng với dung dịch acid, dung dịch base.

Câu 12: Cách gọi tên oxide của kim loại là

  1. Tên kim loại + oxide
  2. Tên kim loại ( hóa trị nếu kim loại nhiều hóa trị) + oxide
  3. Oxide + Tên kim loại
  4. Oxide + Tên kim loại (hóa trị nếu kim loại nhiều hóa trị)

Câu 13: Tiền tố “di” có nghĩa chỉ số nguyên tử đó là:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 14: Tiền tố “tri” có nghĩa chỉ số nguyên tử là

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 15: Tiền tố “penta” có nghĩa chỉ số nguyên tử là

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 5

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Dãy nào sau đây chỉ toàn oxide acid

  1. CO2, SO2, SO3, P2O5
  2. SO2, SO3,CaO, P2O5
  3. SO3,CaO, P2O5, CuO
  4. CaO, P2O5, CuO, CO2

 

Câu 2: Tên gọi của SO3 là:

  1. Sulfur dioxide
  2. Sulfur trioxide
  3. Carbon dioxide
  4. Sulfur oxide

Câu 3: Tên gọi của P2O5 là:

  1. Diphosphorus pentaoxide.
  2. Phosphorus oxide.
  3. Phosphorus dioxide.
  4. Pentaphosphorus dioxide.

Câu 4: Công thức hóa học của iron (II) oxide là

  1. Fe2O3
  2. Fe3O4
  3. FeO
  4. FeCl2

 

Câu 5: Công thức hóa học của Aluminium oxide là

  1. Al2O3
  2. Fe2O3
  3. Al(OH)3
  4. AlO

Câu 6: Cho các phát biểu sau:

(1) Phân loại oxit gồm oxit axit và oxit bazơ.

(2) Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 2 gọi là tri.

(3) Cách gọi tên của CO2: Carbon dioxide

(4) Oxit là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Công thức tổng quát: MxOy.

Số phát biểu đúng là:

  1. (1), (2), (3)
  2. (2), (3), (4)
  3. (2), (4)
  4. (3), (4)

Câu 7: Oxide nào dưới đây góp nhiều phần nhất vào sự hình thành mưa acid?

  1. CO(carbon dioxide)                 
  2. CO (carbon oxide)
  3. SO­2(lưu huỳnh dioxide)              
  4. SnO(thiếc dioxide)

Câu 8: Dãy oxide tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm

  1. CuO; CaO; K2O; Na2O
  2. CaO; Na2O; K2O; BaO
  3. Na2O; BaO; CuO; MnO
  4. MgO; Fe2O3; ZnO; PbO

Câu 9: ông thức hóa học của oxide tạo bởi N và oxi, trong đó N có hóa trị V là

  1. NO
  2. N2O
  3. N2O5
  4. N2O3

Câu 10: Acid tương ứng của CO2

  1. H2SO4
  2. H3PO4
  3. H2CO3
  4. HCl

3. VẬN DỤNG ( 10 câu)

Câu 1: Oxi hóa 5,6 gam Fe, thu được 8g oxit sắt. Tìm công thức hóa học của oxit sắt và gọi tên.

  1. FeO: iron (III) oxide
  2. Fe2O3: iron (III) oxide
  3. FeO: iron oxide
  4. FeO: iron (II) oxide

Câu 2: Một hợp chất oxit của sắt có thành phần về khối lượng nguyên tố sắt so với oxi là 7:3. Vậy hợp chất đó có công thức hoá học là:

  1. Fe2O3
  2. FeO
  3. Fe3O4
  4. Fe(OH)2

Câu 3: Trong hợp chất oxit của kim loại A hóa trị I thì oxi chiếm 17,02% theo khối lượng. Kim loại A là?

  1. Li
  2. Zn
  3. K
  4. Na

Câu 4: Đốt cháy 13,64 gam phosphorus trong khí oxygen thu được 31,24 gam hợp chất. Tên gọi của hợp chất thu được là

  1. P2O3
  2. P2O5
  3. PO2
  4. PO

Câu 5: Một hợp chất được tạo thành từ 19,2 gam Cu và 2,4 gam oxi. Công thức của hợp chất là

  1. CuO
  2. CuO2
  3. Cu2O
  4. Cu2O2

 

Câu 6: Hòa tan vừa đủ 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là

  1. 20 gam
  2. 30 gam
  3. 40 gam
  4. 50 gam

Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là

  1. 1M
  2. 1,25M
  3. 1,5M
  4. 1,75M

Câu 8: Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn  m (gam) khí SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan. Giá trị bằng số của m là:
A. 2,56 gam

  1. 1,45 gam
  2. 2,25 gam
  3. 2,8 gam

 

Câu 9: Cho oxide của kim loại R hóa trị IV, trong đó R chiếm 46,7% theo khối lượng. Công thức của oxide đó là

  1. MnO2
  2. SiO2
  3. PdO2
  4. Fe3O4

 

Câu 10: Công thức hóa học của oxide có thành phần phần trăm về khối lượng của S là 40% là

  1. SO2
  2. SO3
  3. SO
  4. S2O4

4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)

Câu 1: Nung 2,5 g đá vôi, sản phẩm khí sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Tính nồng mol của Na2CO3 trong X biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

  1. 0,025M
  2. 0,0375M
  3. 0,045M
  4. 0,0525M

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxide kim loại hóa trị II cần dùng 30 gam dung dịch HCl 7,3%. Công thức của oxide kim loại là

  1. CaO
  2. CuO
  3. FeO
  4. ZnO

Câu 3: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Muối thu được sau phản ứng là

  1. CaCO3
  2. Ca(HCO3)2
  3. CaCO3và Ca(HCO3)2
  4. CaCO3và CaHCO3

=> Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 11: Oxide

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay