Giáo án gộp Địa lí 8 chân trời sáng tạo kì II

Giáo án học kì 2 sách Địa lí 8 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Địa lí 8 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án địa lí 8 chân trời sáng tạo

Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 8 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Bài 9: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam

Bài 10: Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước

CHƯƠNG 3. ĐẶC ĐIỂM THỔ NHƯỠNG VÀ SINH VẬT VIỆT NAM

Bài 11: Đặc điểm chung và sự phân bố của lớp phủ thổ nhưỡng

Bài 12: Sử dụng hợp lí tài nguyên đất

Bài 13: Đặc điểm của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học

CHƯƠNG 4. BIỂN ĐẢO VIỆT NAM

Bài 14: Vị trí địa lí Biển Đông, các vùng biển của Việt Nam

Bài 15: Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 12: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN ĐẤT

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

HS học về

  • Đặc điểm của đất feralit và giá trị sử dụng.

  • Đặc điểm của đất phù sa và giá trị sử dụng.

  • Tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất ở nước ta.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong tình huống mới.

Năng lực địa lí: 

  • Phân tích được đặc điểm của đất feralit và giá trị sử dụng đất feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp.

  • Phân tích được đặc điểm của đất phù sa và giá trị sử dụng đất phù sa trong sản xuất nông nghiệp, thủy sản.

  • Sử dụng các hình ảnh, mô hình canh tác để làm rõ giá trị sử dụng đất ở Việt Nam.

  • Biết lấy thông tin từ các nguồn tài liệu về sự thoái hóa đất tính và tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất ở Việt Nam.

3. Phẩm chất

  • Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hàng ngày.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 8 – phần Địa lí. 

  • Máy tính, máy chiếu. 

  • Tranh, ảnh, video clip có liên quan đến nội dung sử dụng hợp lí tài nguyên đất. 

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 8 – phần Địa lí. 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: 

- Cung cấp thông tin, tạo kết nối giữa kiến thức của HS về việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất với nội dung bài học.

- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của người học.

b. Nội dung: GV cho HS lắng nghe video bài hát “Hành trình trên đất phù sa” và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 

+ Em hãy nêu tên vùng, miền được nhắc đến trong bài hát.

+ Bài hát đã đề cập đến những giá trị nào của đất phù sa?

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS cho phần khởi động và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS nghe bài hát “Hành trình trên đất phù sa” -  Phương Mỹ Chi:

https://youtu.be/ZZfIoUJ4_bg?si=xFHY-AqtTva281DP

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi

+ Em hãy nêu tên vùng, miền được nhắc đến trong bài hát. 

+ Bài hát đã đề cập đến những giá trị nào của đất phù sa?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tập trung, chú ý lắng nghe bài hát và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS xung phong trả lời câu hỏi.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: 

+ Các vùng, miền được nhắc đến trong bài hát: Long An, Mộc Hóa, Mỹ Tho, Gò Công, Tiền Giang, Tháp Mười, Cái Bè, Long Xuyên, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cửu Long, Cần Thơ, Tây Đô, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.

+ Giá trị của đất phù sa được nhắc đến trong bài hát: cây lúa tốt tươi, phù sa mát ngọt như dòng sữa mẹ muôn đời, trái chín thật mau, bốn mùa cây trái đơm bông.

- GV kết luận và dẫn dắt HS vào bài học: Qua bài hát, chúng ta phần nào thấy được giá trị mà đất đai mang lại cho con người. Đây là nguồn tài nguyên quý giá, có vai trò đặc biệt quan trọng đối với địa bàn cư trú, phát triển sản xuất các ngành kinh tế, nhất là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về đặc điểm, giá trị sử dụng của các loại đất, từ đó nhận thức được tính cấp thiết trong việc bảo vệ, sử dụng tài nguyên đất hợp lí Bài 12: Sử dụng hợp lí tài nguyên đất. 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đặc điểm của đất feralit và giá trị sử dụng

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sẽ phân tích được đặc điểm của đất feralit và giá trị sử dụng đất feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp. 

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi và theo nhóm, khai thác thông tin trong mục 1, hình 12.1 SGK tr.134 và trả lời câu hỏi:

+ Phân tích đặc điểm của đất feralit.

+ Phân tích giá trị sử dụng của đất feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm của đất feralit, giá trị sử dụng của đất feralit và chuẩn kiến thức của GV. 

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Phân tích đặc điểm của đất feralit

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, khai thác thông tin trong mục 1.a, hình 12.1 SGK tr.134 và trả lời câu hỏi: Phân tích  đặc  điểm của  đất feralit.

BÀI MẪU

- GV cung cấp thêm hình ảnh về nhóm đất feralit (đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1 – Hoạt động 1).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc theo cặp đôi, khai thác thông tin, hình ảnh trong mục và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 cặp đôi trả lời câu hỏi.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Nhóm đất feralit là nhóm đất chính ở Việt Nam, phân bố chủ yếu tại vùng đồi núi thấp. 

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

1. Đặc điểm của đất feralit và giá trị sử dụng

a. Đặc điểm của đất feralit

- Có lớp vỏ phong hóa dày, thoáng khí, dễ thoát nước.

- Thường có màu đỏ vàng.

- Phần lớn nhóm đất này có đặc điểm chua, nghèo các chất badơ và mùn.

- Nếu đất feralit bị mất lớp phủ thực vật, lớp đá ong sẽ lộ lên bề mặt và cứng lại (một số nơi dùng thay gạch để xây tường), đất trở nên xấu và không thể trồng trọt được.

HÌNH ẢNH VỀ NHÓM ĐẤT FERALIT

BÀI MẪU

Phẫu diện đất feralit

BÀI MẪU

Đất feralit hình thành trên đá vôi

BÀI MẪU

Đất feralit hình thành trên đá badan

 

Nhiệm vụ 2: Phân tích giá trị sử dụng của đất feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 6 – 8 nhóm.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó làm việc theo nhóm để tổng hợp kiến thức chung của nhóm, khai thác thông tin trong mục 1.b, hình 12.1 SGK tr.134 và trả lời câu hỏi: Phân tích giá trị sử dụng của  đất feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp.

- GV cung cấp thêm hình ảnh về giá trị sử dụng đất feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp (đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 2 – Hoạt động 1).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc theo nhóm, khai thác thông tin, hình ảnh trong mục và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời câu hỏi.

- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Đất feralit phù hợp với nhiều loại cây trồng nhưng do loại đất này phân bố chủ yếu ở miền đồi núi, dễ xói mòn, rửa trôi nên phù hợp nhất với trồng rừng, các loại cây dài ngày.

- GV chuyển sang nội dung mới.

b. Giá trị sử dụng đất feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp

- Đối với sản xuất nông nghiệp: Thích hợp để trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, phát triển đồng cỏ để chăn nuôi gia súc lớn,…

- Đối với sản xuất lâm nghiệp: Thích hợp để phát triển rừng sản xuất với các loại cây như thông, keo, bạch đàn và các loại cây lấy gỗ khác.

 

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN ĐẾN GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA ĐẤT FERALIT 

BÀI MẪU

Trồng hồ tiêu trên đất đỏ badan ở Gia Lai

BÀI MẪU

Trồng bơ và sầu riêng ở Đắk Nông

BÀI MẪU

Trồng keo trên đất Feralit 

ở Quảng Trị

BÀI MẪU

Trồng hoa hướng dương trên đất đỏ badan ở Nghệ An

   

 

Hoạt động 2: Đặc điểm của đất phù sa và giá trị sử dụng

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sẽ phân tích được đặc điểm của đất phù sa và giá trị sử dụng của đất phù sa trong sản xuất nông nghiệp, thủy sản.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và theo nhóm, khai thác thông tin trong mục 2, hình 12.2 SGK tr.135 và trả lời câu hỏi:

+ Phân tích đặc điểm của đất phù sa.

+ Phân tích giá trị sử dụng của đất phù sa trong sản xuất nông nghiệp, thủy sản.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đất phù sa, giá trị sử dụng của đất phù sa và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

............................................

............................................

............................................

 

Hoạt động 3: Tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất ở nước ta

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sẽ chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất ở nước ta.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, khai thác thông tin trong mục 3, hình 12.3, 12.4 SGK tr.136, 137 và trả lời câu hỏi: Chứng minh tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất ở nước ta.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất ở nước ta và chuẩn kiến thức của GV. 

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS thành các nhóm (4 – 8 HS/nhóm), yêu cầu HS làm việc theo nhóm, khai thác thông tin trong mục 3, hình 12.3, 12.4 SGK tr.136, 137 và trả lời câu hỏi: Chứng minh tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất ở nước ta.

BÀI MẪU

BÀI MẪU

- GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm: Mỗi nhóm chia thành 4 cụm, mỗi cụm HS tìm hiểu vàđưa ra được các dẫn chứng  để chứng minh được tính cấp thiết của vấn  đề chống thoái hóa  đất  ở nước ta vào một phần  ô giấy. Sau đó, các thành viên chia sẻ, thảo luận, thống nhất kết quả và ghi vào giữa tờ giấy.

BÀI MẪU

- GV cung cấp thêm hình ảnh, video về tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất ở nước ta (đính kèm phía dưới Hoạt động 3).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc theo nhóm, khai thác thông tin, hình ảnh, video trong mục và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời câu hỏi.

- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Đất trồng dần bị thoái hóa cho thấy các hệ sinh thái tự nhiên đang bị đe dọa. Việc ngăn chặn sự thoái hoá đất, nâng cao chất lượng đất có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc đảm bảo tài nguyên đất cho sản xuất.

- GV chuyển sang nội dung mới.

3. Tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất ở nước ta

- Biểu hiện:

+ Đất bị rửa trôi, xói mòn chiếm diện tích lớn ở các vùng đồi núi àđất không còn  độ phì và chất dinh dưỡng, khó phục hồi.

+ Đất canh tác, trồng trọt bị suy giảm độ phì, bạc màu do khai thác quá mức; ô nhiễm do sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu, ảnh hưởng của chất thải,…

+ Có nguy cơ hoang mạc hóa, mặn hóa.

à Ngăn chặn thoái hóa  đất, phục hồi và nâng cao độ phì của  đất.

- Biện pháp:

+ Thực hiện Luật Đất đai.

+ Trồng rừng.

+ Áp dụng canh tác hợp lí trên đất dốc, các mô hình nông – lâm kết hợp.

+ Xây dựng cơ sở vật chất, công trình thủy lợi.

+ Thay thế dần các loại phân bón, thuốc trừ sâu hóa học à phân bón, thuốc trừ sâu vi sinh.

HÌNH ẢNH, VIDEO VỀ CÁC BIỂU HIỆN THOÁI HÓA ĐẤT Ở NƯỚC TA

BÀI MẪU

Xói mòn đất

BÀI MẪU

Đất nhiễm mặn

 

BÀI MẪU

Đất ngập úng

BÀI MẪU

Đất đai khô cằn, hoang mạc hóa 

ở đồng bằng ven biển tỉnh Bình Thuận

BÀI MẪU

Nạn phá rừng để lấy gỗ

BÀI MẪU

Ô nhiễm đất do hóa chất nông nghiệp

Video thoái hóa đất ở TP Hồ Chí Minh:

https://youtu.be/uy--LgWzXbY?si=lU7hu053nEqmDoOg

HÌNH ẢNH, VIDEO VỀ CÁC BIỆN PHÁP 

CHỐNG THOÁI HÓA ĐẤT Ở NƯỚC TA

BÀI MẪU

Thực hiện nghiệm Luật Đất đai 

của nước ta

BÀI MẪU

Canh tác nông – lâm kết hợp bền vững trên đất dốc

BÀI MẪU

Trồng và bảo vệ rừng

BÀI MẪU

 Sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu vi sinh

Video giải pháp chống sa mạc hóa và suy thoái đất:

https://youtu.be/wrYxffSVYgU?si=rUlPTJnguj5ps6fG

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học về: Sử dụng hợp lí tài nguyên đất.

b. Nội dung: 

GV cho HS làm Phiếu bài tập trắc nghiệm về Sử dụng hợp lí tài nguyên đất.

- GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập SGK tr.137.

c. Sản phẩm: Đáp án phần Luyện tập của HS và chuẩn kiến thức của GV. 

d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS làm Phiếu bài tập, trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm tổng kết bài học Sử dụng hợp lí tài nguyên đất.

- GV phát Phiếu bài tập cho HS cả lớp thực hiện trong thời gian 10 phút:

Trường THCS:………………………………………….

Lớp:……………………………………………………...

Họ và tên:………………………………………………..

PHIẾU BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

BÀI 12: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN ĐẤT

Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Rừng ngập mặn thường phân bố ở đâu?

A. Các vùng ven biển.

B. Các vùng đồi núi thấp.

C. Các vùng đồi núi cao.

D. Các vùng đồng bằng.

Câu 2: Đặc điểm đất phù sa ở đồng bằng sông Hồng?

A. Trung tính, ít chua.

B. Có lớp vỏ phong hóa dày, thoáng khí.

C. Chua, tầng đất mỏng.

D. Nhiều sét, nghèo mùn.

Câu 3: Nhóm đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta?

A. Nhóm đất feralit.

B. Nhóm đất phù sa.

C. Nhóm đất mùn.

D. Nhóm đất xám.

Câu 4: Đất feralit có đặc điểm gì?

A. Chua, nghèo mùn, tầng đất mỏng. 

B. Màu nâu, tầng đất mỏng, nhiều sét.

C. Tơi, xốp, nghèo mùn, tầng đất mỏng.

D. Màu đỏ vàng, lớp vỏ phong hóa dày, đất thoáng khí, dễ thoát nước. 

Câu 5: Vùng nào sau đây của nước ta tập trung nhiều đất feralit hình thành trên đá badan?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Tây Nguyên.

C. Đông Bắc.

D. Tây Bắc.

Câu 6: Vùng nào sau đây của nước ta tập trung nhiều đất phù sa nhất?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Duyên hải miền Trung.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 7: Đâu không phải là hiện trạng sử dụng đất ở nước ta hiện nay?

A. Diện tích đất bị thoái hóa ở Việt Nam chiếm hơn 30% diện tích cả nước.

B. Đất ở trung du và miền núi bị rửa trôi, xói mòn, bạc màu, trở nên khô cằn, nghèo dinh dưỡng.

C. Đất ở nhiều vùng cửa sông, ven biển bị nhiễm mặn, nhiễm phèn. 

D. Diện tích đất phèn, đất mặn có xu hướng giảm dần.

Câu 8: Để giảm thiểu tình trạng thoái hóa đất và bảo vệ môi trường đất, cần:

A. Sử dụng tối đa diện tích để sản xuất nông nghiệp. 

B. Củng cố và hoàn thiện các hệ thống đê ven biển, hệ thống công trình thủy lợi.

C. Hạn chế bổ sung các chất hữu cơ cho đất. 

D. Sử dụng các chất hóa học trong sản xuất.

Câu 9: Vì sao các hợp chất oxit sắt và oxit nhôm trong đất feralit thường tích tụ thành kết von hoặc đá ong?

A. Do bị rửa trôi mạnh.

B. Do bị thoái hóa.

C. Do tác động của thuốc trừ sâu, phân hóa học.

D. Mặn hóa do nước biển xâm nhập.

Câu 10: Nếu đất feralit bị mất lớp phủ thực vật, lớp đá ong sẽ thế nào?

A. Lộ lên bề mặt và cứng lại.

B. Cứng lại nhưng không lộ lên bề mặt.

C. Lộ lên bề mặt và mục nát.

D. Tơi xốp và không lộ lên bề mặt.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu bài tập. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS lần lượt đọc đáp án đúng. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

 - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp  án

A

A

A

D

B

D

D

B

A

A

- GV chuyển sang nội dung mới. 

Nhiệm vụ 2. Trả lời câu hỏi bài tập - phần Luyện tập SGK tr.137.

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và hoàn thành Phiếu học tập số 1:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1. Dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành bảng đặc điểm và giá trị sử dụng của hai nhóm đất chính:

 

Đất feralit

Đất phù sa

Đặc  điểm

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

Giá trị sử dụng

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

2. Lấy ví dụ cụ thể chứng minh một số loại đất của nước ta đang bị thoái hóa.

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để trả lời câu hỏi. 

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV yêu cầu HS đổi phiếu học tập với bạn bên cạnh và đánh giá đồng đẳng.

- GV mời ngẫu nhiên 1 – 2 HS trả lời câu hỏi.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và nêu ví dụ: 

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1. Dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành bảng đặc điểm và giá trị sử dụng của hai nhóm đất chính:

 

Đất feralit

Đất phù sa

Đặc  điểm

- Có lớp vỏ phong hóa dày, thoáng khí, dễ thoát nước.

- Thường có màu đỏ vàng.

- Phần lớn nhóm đất này có đặc điểm chua, nghèo các chất badơ và mùn.

- Nếu đất feralit bị mất lớp phủ thực vật, lớp đá ong sẽ lộ lên bề mặt và cứng lại (một số nơi dùng thay gạch để xây tường), đất trở nên xấu và không thể trồng trọt được.

- Là sản phẩm bồi tụ của các hệ thống sông nên có đặc điểm chung là tầng đất dày và phì nhiêu.

+ Đất phù sa sông: (đất phù sa của sông Hồng, sông Cửu Long) trung tính, ít chua, có màu nâu, tơi xốp, giàu chất dinh dưỡng.

+ Đất phèn: Hình thành ở những vùng trũng nước lâu ngày, đất bị chua, nghèo dinh dưỡng.

+ Đất mặn: Hình thành ở các vùng cửa sông, ven biển.

Giá trị sử dụng

- Đối với sản xuất nông nghiệp: Thích hợp để trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, phát triển đồng cỏ để chăn nuôi gia súc lớn,…

- Đối với sản xuất lâm nghiệp: Thích hợp để phát triển rừng sản xuất với các loại cây như thông, keo, bạch đàn và các loại cây lấy gỗ khác.

 

- Đối với sản xuất nông nghiệp: Độ phì nhiêu cao thích hợp trồng lúa và các cây lương thực khác, cây công nghiệp hàng năm, rau và hoa màu,…

- Đối với sản xuất thủy sản: 

+ Vùng cửa sông, ven biển: Thuận lợi cho khai thác và nuôi trồng thủy sản. 

+ Khu vực ngập mặn ven biển, các bãi triều, vùng cửa sông: thuận lợi nuôi trồng nhiều loại thủy sản.

2. Lấy ví dụ cụ thể chứng minh một số loại đất của nước ta đang bị thoái hóa.

- Nhiều diện tích đất feralit ở khu vực trung du và miền núi của Việt Nam bị rửa trôi, xói mòn à đất không còn độ phì và chất dinh dưỡng, khó phục hồi.

- Đất canh tác, trồng trọt bị suy giảm độ phì, bạc màu do khai thác quá mức; ô nhiễm do sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu, ảnh hưởng của chất thải,…

 

- GV chuyển sang nội dung mới.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS liên hệ, vận dụng kiến thức đã học về Sử dụng hợp lí tài nguyên đất.

b. Nội dung: GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập phần Vận dụng SGK tr.137.

c. Sản phẩm: Đáp án của HS và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và thực hiện nhiệm vụ học tập: Liệt kê các hành động mà em có thể làm được để góp phần bảo vệ tài nguyên đất.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS làm việc tại nhà, vận dụng kiến thức đã học và làm bài trên giấy.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

HS nộp sản phẩm vào tiết học sau.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, đánh giá và kết thúc tiết học.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại kiến thức đã học:

+ Đặc điểm của đất feralit và giá trị sử dụng.

+ Đặc điểm của đất phù sa và giá trị sử dụng.

+ Tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất ở nước ta.

- Hoàn thành bài tập phần Vận dụng SGK tr.137.

- Làm bài tập – Bài 12 (SBT Lịch sử Địa lí 8 – phần Địa lí).

- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 13 – Đặc điểm của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 8 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD ĐỊA LÍ 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CHƯƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM

CHƯƠNG 3. ĐẶC ĐIỂM THỔ NHƯỠNG VÀ SINH VẬT VIỆT NAM

CHƯƠNG 4. BIỂN ĐẢO VIỆT NAM

CHỦ ĐỀ CHUNG

II. GIÁO ÁN POWERPOINT ĐỊA LÍ 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CHƯƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM

CHƯƠNG 3. ĐẶC ĐIỂM THỔ NHƯỠNG VÀ SINH VẬT VIỆT NAM

Chat hỗ trợ
Chat ngay