Giáo án Địa lí 8 chân trời bài 4: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản

Giáo án Bài 4: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản sách Địa lí 8 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Địa lí 8 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án địa lí 8 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án Địa lí 8 chân trời bài 4: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 8 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 4: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN, SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Mục tiêu

Sau bài học này, HS sẽ:

- Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam.

- Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản.

  1. Năng lực

Năng lực chung:

- Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập.

Năng lực địa lí:

- Xác định được vị trí phân bố tài nguyên khoáng sản Việt Nam trên bản đồ.

- Trình bày được đặc điểm chung của khoáng sản Việt Nam.

- Giải thích được sự phân bố khoáng sản ở Việt Nam.

- Phân tích được hiện trạng khai thác khoáng sản.

- Đề xuất được các giải pháp sử dụng khoáng sản hợp lí.

  1. Phẩm chất

- Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên; phản đối những hành vi xâm hại thiên nhiên.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 8.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Một số tranh ảnh/video về các loại khoảng sản
  • Bản đồ phân bố một số loại khoáng sản ở Việt Nam.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 8.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: HS dựa vào vốn hiểu biết các loại khoáng sản ở nước ta, từ đó GV có thể kết nối những kiến thức HS đã có với nội dung bài mới.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi:
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV có thể tổ chức trò chơi “Ghép tên”. GV cho HS xem hình ảnh và tên của bốn loại khoáng sản (sắp xếp ngẫu nhiên), yêu cầu HS ghép tên đúng với từng loại khoáng sản: THAN ĐÁ, BOXIT, VÀNG, DẦU MỎ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học:

Lịch sử phát triển lãnh thổ lâu đời và vị trí nằm ở nơi giao thoa của hai vành đai sinh khoáng lớn trên Trái Đất giúp cho Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào. Hãy nêu một số đặc điểm nổi bật cùng những giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên khoảng sản của nước ta., chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 4: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản

  1. Mục tiêu:

- Xác định được vị trí phân bố tài nguyên khoáng sản Việt Nam trên bản đồ.

- Trình bày được đặc điểm chung của khoáng sản Việt Nam.

- Giải thích được sự phân bố khoáng sản ở Việt Nam.

  1. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu đặc điểm chung của khoáng sản Việt Nam; sự phân bố khoáng sản ở Việt Nam
  2. Sản phẩm học tập: đặc điểm chung của khoáng sản Việt Nam; sự phân bố khoáng sản ở Việt Nam
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 6 nhóm thảo luận theo kĩ thuật mảnh ghép:

Vòng 1: Nhóm chuyên gia

+ Nhóm 1,2: Chứng minh tài nguyên khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng

+ Nhóm 3,4:  Phần lớn các mỏ khoáng sảncó quy mô nhỏ và trung bình

+ Nhóm 5,6: Khoáng sản phân bố tương đối rộng

Vòng 2: Nhóm mảnh ghép: Từ các nhóm chuyên gia, GV yêu cầu HS đổi vị trí, hình thành 6 nhóm mới là nhóm mảnh ghép, bằng cách: trong nhóm chuyên gia, các thành viên tự đếm số thứ tự, những HS có cùng số thứ tự sẽ về chung một nhóm mới.

Lần lượt các thành viên trong nhóm mới chia sẻ nội dung phiếu học tập đã tìm hiểu trong nhóm chuyên gia cho các bạn trong nhóm. Các thành viên trong nhóm mới thảo luận, phản biện và giải quyết nhiệm vụ mới và thống nhất sản phẩm cuối cùng: Trình bày các đặc điểm chung của tài nguyên khaongs sản nước ta.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin, thảo luận trong 5 phút và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV mở rộng: Theo tính chất và công dụng, ở nước ta có những nhóm khoáng sản như sau:

·        Khoáng sản năng lượng: dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, than nâu...

·        Khoáng sản kim loại: sắt, đồng, thiếc, bô-xít, chì, kẽm....

·        Khoáng sản phi kim loại: a-pa-tít, đá vôi, muối, sét

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản

a. Tài nguyên khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng

- Nước ta đã xác định được trên 5 000 mỏ và điểm quặng của hơn 60 loại khoáng sản khác nhau, với đủ các nhóm:

+ khoáng sản năng lượng (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên),

+ khoáng sản kim loại (sắt, đồng bộ-xit, man-gan, đất hiếm..)

+  phi kim loại là-patit, đá vôi,...

b. Phần lớn các mỏ có quy mô trung bình và nhỏ

- Mặc dù có nhiều khoáng sản nhưng phần lớn các mỏ khoáng sản ở nước ta có trữ lượng vừa và nhỏ.

+ Về khoáng sản năng lượng, nước ta có trữ lượng khoảng hơn 3 tỉ tấn than đá, vài tỉ tấn dầu mỏ và hàng trăm tỉ m3 khí tự nhiên.

+ Việt Nam cũng có một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn trên thế giới như bô-xit, đất hiếm, titan.

c. Khoáng sản phân bố tương đối rộng

- Tài nguyên khoáng sản ở nước ta phân bố tương đối rộng khắp trong cả nước. Tuy nhiên, các khoáng sản có trữ lượng lớn phân bố tập trung ở một số khu vực như:

+ dầu mỏ và khí tự nhiên được tích tụ trong các bể trầm tích ở vùng thềm lục địa,

+ than đá tập trung ở vùng Đông Bắc,

+ than nâu có nhiều ở đồng bằng sông Hồng,

+ titan ở vùng Duyên hải miền Trung,

+ bô-xit phân bố chủ yếu ở Tây Nguyên,..

 

 

Hoạt động 2: Sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản

  1. Mục tiêu:

- Phân tích được hiện trạng khai thác khoáng sản.

- Đề xuất được các giải pháp sử dụng khoáng sản hợp lí.

  1. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu hiện trạng khai thác khoáng sản; các giải pháp sử dụng khoáng sản hợp lí
  2. Sản phẩm học tập: hiện trạng khai thác khoáng sản; các giải pháp sử dụng khoáng sản hợp lí
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV phân chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm đóng vai một đối tượng có liên quan đến hoạt động khai thác khoáng sản: doanh nghiệp khai thác khoáng sản, cơ quan quản lí nhà nước về khoáng sản, người dân. Các nhóm thu thập các thông tin về hiện trạng khai thác khoáng sản dưới góc nhìn của các bên, đưa ra nguyên nhân khai thác khoáng sản và giải thích tại sao cần phải sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thu thập thông tin và trình bày quan điểm trên vai trò doanh nghiệp/ nhà quản lí người dân và bảo vệ quan điểm của mỗi bên về hiện trạng khai thác tài nguyên khoáng sản và các biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc

- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận.

- GV chuyển sang Hoạt động mới.

2: Sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản

a. Hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản

- Tài nguyên khoáng sản có vai trò quan trọng trong nền kinh tế – xã hội của đất nước: là nguồn nguyên liệu chính cho nhiều ngành công nghiệp, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, cung cấp nhiên liệu cho sản xuất, phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày của người dân,...

- Tuy nhiên, nhiều loại khoáng sản của nước ta vẫn chưa được thăm dò, đánh giá đầy đủ tiềm năng và giá trị; một số loại chưa được khai thác, sử dụng hợp lí và hiệu quả, vẫn còn tình trạng khai thác quá mức.

b. Biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản

- Thực hiện nghiêm Luật Khoáng sản Việt Nam.

- Áp dụng các biện pháp quản lí chặt chẽ việc thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản, tăng cường trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên khoáng sản.

- Áp dụng các biện pháp về công nghệ như: sử dụng công nghệ tiên tiến trong khai thác và chế biến khoáng sản; tăng cường nghiên cứu, sử dụng các nguồn vật liệu thay thế, tài nguyên năng lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, năng lượng gió,...)

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học.
  3. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS trả lời để luyện tập các kiến thức đã học.
  4. Sản phẩm học tập: HS chọn được đáp án đúng cho câu hỏi trắc nghiệm.
  5. Tổ chức hoạt động:

Nhiệm vụ 1: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Nước ta đã xác định được bao nhiêu mỏ và điểm quặng của các loại khoáng sản?

  1. Hơn 500
  2. Hơn 5000
  3. Hơn 20000
  4. Hơn 75000

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ...

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 700k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 8 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD ĐỊA LÍ 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CHƯƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM

CHƯƠNG 3. ĐẶC ĐIỂM THỔ NHƯỠNG VÀ SINH VẬT VIỆT NAM

CHƯƠNG 4. BIỂN ĐẢO VIỆT NAM

CHỦ ĐỀ CHUNG

II. GIÁO ÁN POWERPOINT ĐỊA LÍ 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CHƯƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM

CHƯƠNG 3. ĐẶC ĐIỂM THỔ NHƯỠNG VÀ SINH VẬT VIỆT NAM

Chat hỗ trợ
Chat ngay