Giáo án gộp Lịch sử 8 kết nối tri thức kì I

Giáo án học kì 1 sách Lịch sử 8 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Lịch sử 8 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

Bài 1: Cách mạng tư sản Anh và Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ

Bài 2: Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII

Bài 3: Cách mạng công nghiệp (nửa sau thế kỉ XVIII - giữa thế kỉ XIX)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX

Bài 4: Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

Bài 5: Cuộc xung đột Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn

Bài 6: Công cuộc khai phá vùng đất phía Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII

Bài 7: Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII

Bài 8: Phong trào Tây Sơn

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 8: PHONG TRÀO TÂY SƠN (2 tiết)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được nét chính về nguyên nhân bùng nổ khởi nghĩa Tây Sơn.

  • Mô tả được một số thắng lợi tiêu biểu của phong trào Tây Sơn: lật đổ chính quyền chúa Nguyễn, chúa Trịnh – vua Lê; đánh bại quân Xiêm xâm lược (1785) và đại phá quân Thanh xâm lược (1789).

  • Nêu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn.

  • Đánh giá được vai trò của Nguyễn Huệ - Quang Trung trong phong trào Tây Sơn.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng: 

  • Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học theo hướng dẫn của GV.

  • Quan sát sơ đồ, lược đồ để mô tả được một số thắng lợi tiêu biểu của phong trào Tây Sơn.

  • Tìm kiếm tư liệu để thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng.

3. Phẩm chất

  • Biết ơn người có công với đất nước, có ý thức bảo vệ các di tích lịch sử. 

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực, SHS, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 8 – phần Lịch sử.

  • Phiếu học tập dành cho HS. 

  • Lược đồ, sơ đồ, tranh ảnh, tư liệu lịch sử do GV sưu tầm.

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

  • SHS Lịch sử và Địa lí 8 – phần Lịch sử.

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp đỡ HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới. 

b. Nội dung: GV trình chiếu cho HS quan sát Bảo tàng Quang Trung, yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tế và trả lời câu hỏi:

- Em biết phong trào Tây Sơn, Hoàng đế Quang Trung đã có những đóng góp gì đối với lịch sử dân tộc?

- Việc xây dựng Bảo tàng Quang Trung phản ánh điều gì?

c. Sản phẩm: HS trình bày một số hiểu biết của bản thân về ý nghĩa của phong trào Tây Sơn, đóng góp của Hoàng đế Quang Trung và ý nghĩa của việc xây dựng Bảo tàng Quang Trung. 

d.Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu cho HS quan sát Bảo tàng Quang Trung:

BÀI MẪU

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Em biết phong trào Tây Sơn, Hoàng đế Quang Trung đã có những đóng góp gì đối với lịch sử dân tộc?

+ Việc xây dựng Bảo tàng Quang Trung phản ánh điều gì?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả, hoạt động thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

+ Đóng góp của phong trào Tây Sơn, Hoàng đế Quang Trung với lịch sử dân tộc:

  • Đóng góp của phong trào Tây Sơn: lật đổ chính quyền phong kiến thối nát Lê – Trịnh, Nguyễn, xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng thống nhất quốc gia; đánh tan các cuộc xâm lược của Xiêm, Thanh bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc; mở ra thời kì vàng son trong lịch sử nước ta, cuộc sống của người dân ấm no, có nhiều quyền lợi.

  • Đóng góp của Hoàng đế Quang Trung: cùng Nguyễn Nhạc dựng cờ khởi nghĩa; lãnh đạo thắng lợi hai cuộc kháng chiến chống Xiêm và chống Thanh; chấm dứt tình trạng phân liệt Đàng Trong - Đàng ngoài, đặt cơ sở khôi phục thống nhất quốc gia; sáng lập một vương triều Tây Sơn tiến bộ.

+ Ý nghĩa của việc xây dựng Bảo tàng Quang Trung: Bảo tàng Quang Trung lưu giữ những hiện vật mang tính lịch sử về một thời oanh liệt của dân tộc, được xây dựng trên quê hương của người anh hùng áo vải Quang Trung, nhằm tưởng nhớ đến công lao to lớn của vua Quang Trung trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng đất nước.

- GV dẫn dắt HS vào bài: Bài 8 – Phong trào Tây Sơn.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được nguyên nhân bùng nổ khởi nghĩa Tây Sơn.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Tư liệu, mục Em có biết, Hình 8.2, đọc thông tin trong mục 1 SGK tr.34, 35 và trả lời câu hỏi: Hãy trình bày nguyên nhân bùng nổ khởi nghĩa Tây Sơn.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về nguyên nhân bùng nổ khởi nghĩa Tây Sơn và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Tư liệu 1, đọc thông tin trong mục 1 SGK tr.34, 35 và trả lời câu hỏi: Hãy trình bày nguyên nhân bùng nổ khởi nghĩa Tây Sơn.

BÀI MẪU

+ GV hướng dẫn HS đọc thầm trong 3 phút, dùng bút chì gạch chân những từ khóa quan trọng, tìm ra mâu thuẫn cơ bản của thời kì này.

- GV trình chiếu cho HS quan sát sơ đồ Hình 8.2 SGK tr.35, yêu cầu HS:

+ Đọc chú giải trên lược đồ.

+ Chỉ ra các vị trí là căn cứ của nghĩa quân Tây Sơn (xưa và nay) trên lược đồ (Xưa: Tây sơn hạ đạo; nay: Tây Sơn thượng đạo). 

BÀI MẪU

- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Việc mở rộng địa bàn từ Tây Sơn thượng đạo xuống Tây Sơn hạ đạo cho em biết thêm điều gì về sự lớn mạnh của cuộc khởi nghĩa?

- GV cung cấp thông tin, hình ảnh mở rộng:  

+ Căn cứ Kiên Mỹ (huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định) là quê hương của ba anh em Tây Sơn (Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ). 

BÀI MẪU

Ba anh em Tây Sơn 

(Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ)

+ Bảo tàng Quang Trung hiện nay được xây dựng trên nền nhà cũ của gia tộc Nguyễn Huệ, điện thờ Tây Sơn là đình Kiên Mỹ, nhân dân xây dựng vào đầu thế kỉ XIX, bí mật thờ ba anh em Tây Sơn. Trong kháng chiến chống Pháp, điện bị đốt cháy, năm 1958, nhân dân xây dựng lại điện trên nền cũ.

BÀI MẪU

Bảo tàng Quang Trung

- GV sử dụng kĩ thuật “công não nhanh”,  yêu cầu HS làm việc cặp đôi và thực hiện nhiệm vụ: Đóng vai người dân sống ở thời kì đó, em hãy đưa ra một lí do để ủng hộ cuộc khởi nghĩa Tây Sơn.

+ GV gợi ý cho HS: Vì sao nhân dân ủng hộ cuộc khởi nghĩa?/ Em có lí do nào giống hoặc khác với họ?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác hình ảnh, thông tin trong mục, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả, hoạt động thảo luận

- GV mời đại diện 2 HS nêu nguyên nhân bùng nổ của phong trào Tây Sơn.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng: Việc mở rộng địa bàn từ Tây Sơn thượng đạo xuống Tây Sơn hạ đạo cho thấy sự nhanh chóng quy tụ và tỏa rộng lực lượng, chiếm lĩnh toàn bộ mọi miền đất nước.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi liên hệ: Một số lí do để ủng hộ cuộc khởi nghĩa Tây Sơn: 

+ Là cuộc khởi nghĩa mang tính chất sống còn vì dân.   

+ Đề ra khẩu hiệu hợp với lòng dân, nhất là dân nghèo: “Lấy của người giàu chia cho dân nghèo”.

+ Xóa nợ cho nông dân và bãi bỏ nhiều thứ thuế. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận về nguyên nhân bùng nổ phong trào Tây Sơn.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ

- Tình hình chính quyền phong kiến Đàng Trong: giữa thế kỉ XVIII, chính quyền phong kiến Đàng Trong ngày càng suy yếu, + Bộ máy quan lại tham nhũng.

+ Các chính sách của chúa Nguyễn (tô thuế, lao dịch), thiên tai, kinh tế suy thoái làm cho đời sống nhân dân khốn cùng.

→ Mâu thuẫn giữa nhân dân với chính quyền chúa Nguyễn lên đỉnh điểm.

- Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ: năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa.

+ Xây dựng căn cứ: Tây Sơn thượng đạo, mở rộng xuống Tây Sơn hạ đạo.

+ Lập căn cứ: Kiên Mỹ (huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định).

+ Khẩu hiệu: “Lấy của người giàu chia cho người nghèo”.

Hoạt động 2. Những thắng lợi tiêu biểu của phong trào Tây Sơn

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Tóm tắt được thắng lợi tiêu biểu đầu tiên.

- Lí giải được vì sao Nguyễn Huệ lại chọn khúc sông từ Rạch Gầm đến Xoài Mút làm trận địa quyết chiến; mô tả được những nét chính về trận Rạch Gầm – Xoài Mút, ý nghĩa chiến thắng của trận Rạch Gầm – Xoài Mút.

- Nêu được kết quả các cuộc tấn công của Nguyễn Huệ ra Bắc trong những năm 1786 – 1788.

- Mô tả được trận đại phá quân Thanh xâm lược năm 1789 của quân Tây Sơn.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS khai thác tư liệu, Hình 8.3 – Hình 8.6 SGK tr.35 – 38 và trả lời các câu hỏi trong mục.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về những thắng lợi tiêu biểu của phong trào Tây Sơn và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

............................................

............................................

............................................

 

Hoạt động 3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Trình bày được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn.

- Đánh giá được vai trò của Quang Trung – Nguyễn Huệ trong phong trào Tây Sơn và lịch sử dân tộc

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Tư liệu 3, Hình 8.7, mục Em có biết, đọc thông tin trong mục và trả lời câu hỏi: 

- Hãy cho biết nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn.

- Hãy cho biết đánh giá của em về vai trò của Quang Trung – Nguyễn Huệ trong phong trào Tây Sơn và lịch sử dân tộc. 

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Tư liệu 3, đọc thông tin trong mục SGK tr.38, 39 và trả lời câu hỏi:  Hãy cho biết nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn.

BÀI MẪU 

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nhỏ (4 – 6 HS. Nhóm), khai thác Hình 8.7, mục Em có biết và cho biết: Đánh giá của em về vai trò của Quang Trung – Nguyễn Huệ trong phong trào Tây Sơn và lịch sử dân tộc. 

BÀI MẪU

- GV cho HS quan sát thêm hình ảnh di tích có liên quan đến phong trào Tây Sơn:

BÀI MẪU

Tượng đài Quang Trung tại Khu di tích lịch sử 

Núi Bân (Huế)

BÀI MẪU

Đền thờ Hoàng đế Quang Trung (Vinh – Nghệ An)

BÀI MẪU

Bảo tàng Quang Trung – Bình Định

BÀI MẪU

Tượng đài Quang Trung tại Bảo tàng Quang Trung, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định

- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Ca ngợi công lao của vua Quang Trung, công chúa Ngọc Hân viết: Mà nay áo vải cờ đào/ Giúp dân dựng nước, xiết bao công trình. Câu thơ đó có ý nghĩa như thế nào?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác hình ảnh, tư liệu, thông tin trong mục, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn.

- GV mời đại diện HS nêu đánh giá của bản thân vai trò của Quang Trung – Nguyễn Huệ trong phong trào Tây Sơn và lịch sử dân tộc (HS nêu quan điểm cá nhân).

Gợi ý:

+ Cùng Nguyễn Nhạc dựng cờ khởi nghĩa.

+ Lãnh đạo thắng lợi hai cuộc kháng chiến chống Xiêm và chống Thanh.

+ Chấm dứt tình trạng phân liệt Đàng Trong - Đàng ngoài, đặt cơ sở khôi phục thống nhất quốc gia.

+ Sáng lập một vương triều Tây Sơn tiến bộ.

Những cống hiến và công trạng của hoàng đế Quang Trung “giúp dân dựng nước” sống mãi với non sông xã tắc, mãi là niềm tự hào, kiêu hãnh của dân tộc Việt Nam.

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi mở rộng: 

+ Hình ảnh “áo vải cờ đào” với ý nghĩa Quang Trung là người anh hùng nông dân, xuất thân từ nông dân, đứng lên phất cờ khởi nghĩa, được nhân ủng hộ.

+ Ông đã cùng anh em của mình chiến đấu từ những ngày đầu với chủ trương đúng đắn, đã chấm dứt được tình trạng phân chia Đàng Trong – Đàng Ngoài, đặt cơ sở khôi phục, thống nhất quốc gia.

+ Ở giai đoạn sau, ông là người lãnh đạo tài tình, sáng suốt, giành được thắng lợi trong hai cuộc kháng chiến ngoại xâm, bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, đánh giá và kết luận về nguyên nhân thắng lợi ý, ý nghĩa của phong trào Tây Sơn.

3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn

- Nguyên nhân thắng lợi:

+ Tinh thần yêu nước, sự đồng lòng, ý chí chiến đấu dũng cảm của nhân dân ta.

+ Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của vua Quang Trung – Nguyễn Huệ và bộ chỉ huy nghĩa quân.

- Ý nghĩa lịch sử:

+ Lật đổ được các chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh, xóa bỏ tình trạng cát cứ Đàng Trong – Đàng Ngoài.

+ Đặt cơ sở cho nền thống nhất quốc gia.

+ Đánh tan các cuộc xâm lược của quân Xiêm, Thanh, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc, chủ quyền lãnh thổ Tổ quốc.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học về Phong trào Tây Sơn. 

b. Nội dung: 

GV cho HS làm Phiếu bài tập trắc nghiệm về Phong trào Tây Sơn.

- GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập SGK tr.39.

c. Sản phẩm: Đáp án của HS và chuẩn kiến thức của GV. 

d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS làm Phiếu bài tập, trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm tổng kết bài học Phong trào Tây Sơn.

- GV phát Phiếu bài tập cho HS cả lớp thực hiện trong thời gian 10 phút:

Trường THCS:………………………………………….

Lớp:……………………………………………………..

Họ và tên:……………………………………………….

 

PHIẾU BÀI TẬP LỊCH SỬ 8 – KẾT NỐI TRI THỨC

BÀI 8: PHONG TRÀO TÂY SƠN

BÀI MẪU

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Phong trào Tây Sơn bùng nổ năm 1771 do một trong những nguyên nhân nào sau đây?

A. Triều đình Mãn Thanh đưa quân xâm lược Đại Việt.

B. Nguyễn Ánh cầu viện vua Xiêm đem quân sang giúp đỡ.

C. Chính quyền phong kiến đã khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.

D. Trương Phúc Loan tạo phản, lật đổ chính quyền chúa Nguyễn.

Câu 2: Từ năm 1771 đến năm 1778, phong trào Tây Sơn đã giành được những thắng lợi tiêu biểu nào sau đây?

A. Lật đổ chính quyền chúa Nguyễn, chúa Trịnh, vua Lê, đánh đuổi quân Xiêm và đại phá quân Thanh.

B. Lật đổ chính quyền phong kiến Đàng Trong và Đàng Ngoài, đánh tan quân xâm lược Mông – Nguyên.

C. Xóa bỏ chính quyền của chúa Nguyễn, đại phá quân Mông – Nguyên và lật đổ chính quyền họ Trịnh.

D. Đánh đuổi quân Minh và quân Xiêm, quân Thanh, xóa bỏ chính quyền vua Lê, chúa Trịnh.

Câu 3: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói đến nguyên nhândẫn đến thắng lợi của phong trào Tây Sơn?

A. Sự ủng hộ và giúp đỡ nhiệt tình của nhân dân Chăm-pa.

B. Sự ủng hộ của đông đảo các tầng lớp nhân dân.

C. Sự lãnh đạo, chỉ huy tài tình của bộ chỉ huy nghĩa quân.

D. Truyền thống yêu nước chống ngoại xâm của dân tộc.

Câu 4: Hình ảnh dưới đây nói về di tích nào?

BÀI MẪU

A. Di tích gò Đống Đa (Hà Nội).

B. Tượng đài Quang Trung tại Khu di tích lịch sử Núi Bân (Huế).

C. Bảo tàng Quang Trung (Bình Định).

D. Đền thờ Hoàng đế Quang Trung (Vinh – Nghệ An).

Câu 5: Vì sao Nguyễn Huệ chọn khúc sông từ Rạch Gầm đến Xoài Mút làm trận địa quyết chiến?

A. Đoạn sông này giữa dòng có cù lao Thái Sơn, hai bên sông có cây cối rậm rạp và nhiều kênh rạch nhỏ, rất phù hợp cho việc bố trí trận địa mai phục thủy – bộ. 

B. Quân Xiêm không thông thạo đoạn sông này.

C. Nguyễn Huệ cho quân sĩ đóng cọc có bịt sắt nhọn xuống lòng sông Khi thủy triều lên, bãi cọc chìm sâu xuống dưới mặt nước nên không bị lộ. 

D. Đoạn sông dài khoảng 16 km.

Câu 6: Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế vào:

A. Tháng 7/1786.

B. 19/1/1785.

C. Tháng 7/1784.

D. Tháng 12/1778.

Câu 7: Ý nào dưới đây không đúng ý nghĩa lịch sử về thắng lợi của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc?

A. Thể hiện và chứng minh sức mạnh to lớn của quần chúng nhân dân.

B. Xóa bỏ ranh giới sông Gianh đã đặt cơ sở cho việc thống nhất đất nước.

C. Nhờ tài chỉ huy và nghệ thuật quân sự của Nguyễn Huệ - Quang Trung.

D. Góp phần bảo vệ nền độc lập và toàn vẹn lãnh thổ của đất nước. 

Câu 8: Câu thơ dưới đây nhắc đến người anh hùng dân tộc nào?

Mà nay áo vải cờ đào

Giúp dân dựng nước, xiết bao công trình.

A. Nguyễn Nhạc.

B. Nguyễn Huệ.

C. Trần Quang Diệu.

D. Nguyễn Thung. 

Câu 9: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về trận Rạch Gầm – Xoài Mút?

A. Trận Rạch Gầm – Xoài Mút diễn ra ngày 19/1/1785.

B. Trong vòng 1 tháng, quân Tây Sơn giành thắng lợi hoàn toàn.

C. Là một trong những trận thủy chiến lớn trong lịch sử chống ngoại xâm của nhân dân ta.

D. Trở thành phong trào dân tộc. 

Câu 10: Những hình ảnh dưới đây nói về thắng lợi tiêu biểu của phong trào Tây Sơn?

BÀI MẪU

BÀI MẪU

BÀI MẪU

BÀI MẪU

A. Lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong.

B. Đánh tan quân Xiêm xâm lược.

C. Lật đổ chính quyền chúa Trịnh.

D. Đánh phá quân Thanh xâm lược.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu bài tập. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS lần lượt đọc đáp án đúng. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Câu hỏi

1

2

3

4

5

Đáp án

C

A

A

A

A

Câu hỏi

6

7

8

9

10

Đáp án

D

C

B

B

D

- GV chuyển sang nội dung mới. 

Nhiệm vụ 2. Trả lời câu hỏi bài tập 1, 2  - phần Luyện tập SGK tr.39

Bài tập 1 – phần Luyện tập SGK tr.39

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc cá nhân:

Hãy lập bảng về những sự kiện chính của phong trào Tây Sơn từ năm 1771 đến năm 1789 theo các tiêu chí: thời gian, thắng lợi tiêu biểu. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học, làm bài tập vào vở.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 HS nêu các sự kiện chính của phong trào Tây Sơn từ năm 1771 đến năm 1789 .

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Thời gian

Thắng lợi tiêu biểu

1771

Ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa ở vùng Tây Sơn thượng đạo (nay thuộc An Khê, Gia Lai).

1777

Quân Tây Sơn lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong.

1785

Quân Tây Sơn giành thắng lợi quyết định trong trận Rạch Gầm - Xoài Mút, đánh tan gần 5 vạn quân Xiêm xâm lược.

1786

Nguyễn Huệ chỉ huy quân Tây Sơn tiến ra Đàng Ngoài, lật đổ chúa Trịnh, rồi giao lại chính quyền cho vua Lê.

1788

Nguyễn Huệ chỉ huy quân Tây Sơn tiến ra Bắc, lật đổ chính quyền

1789

Quân Tây Sơn giành thắng lợi quyết định trong trận Ngọc Hồi - Đống Đa, đánh tan gần 29 vạn quân Mãn Thanh xâm lược.

- GV chuyển sang bài tập mới.

Bài tập 2 – phần Luyện tập SGK tr. 39

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 

GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi: 

Có ý kiến cho rằng: Quyết định tiêu quân Thanh vào dịp Tết Kỷ Dậu (1789) thể hiện tài quân sự của vua Quang Trung. Em đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 cặp đôi trả lời.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

+ Đồng ý với ý kiến.

+ Giải thích: Quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp Tết Kỷ Dậu (1789) đã thể hiện thiên tài quân sự của Quang Trung - tấn công vào dịp Tết là lúc quân địch chủ quan, sơ hở trong phòng bị. Khi bị tấn công bất ngờ, chúng dễ hoảng sợ và nhanh chóng đầu hàng.

  • Dẫn chứng: Trong trận đánh vào đồn tiền tiêu của chúng, đúng vào đêm 30 Tết, quân địch chưa kịp giao tranh đã tự tan vỡ, quân do thám thấy vậy cũng bỏ chạy tán loạn. Nhờ bắt được quân do thám nên thông tin liên lạc của quân Thanh bị cắt đứt, quân giặc ở Hà Hồi, Ngọc Hồi không hề biết quân Tây Sơn tiến đến gần. Trong trận đánh đồn Hà Hồi, quân Tây Sơn không tốn một mũi tên, hòn đạn mà đã tiêu diệt được đồn lũy trọng yếu của quân giặc. Trên đà thắng lợi, trận Ngọc Hồi, Đống Đa cũng nhanh chóng thắng lợi. Chỉ trong 5 ngày đêm, quân Tây Sơn đã quét sạch quân Thanh ra khỏi đất nước.

- GV chuyển sang nội dung mới.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS liên hệ, vận dụng kiến thức đã học về Phong trào Tây Sơn.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện câu hỏi bài tập 1, 2 -  phần Vận dụng SGK tr.39.

c. Sản phẩm: Đáp án của HS và chuẩn kiến thức của GV. 

d. Tổ chức thực hiện:

............................................

............................................

............................................

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án tin học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công dân 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công nghệ 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án âm nhạc 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án thể dục 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án mĩ thuật 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hoạt động trải nghiệm 8 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 1. CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 2. ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 3. VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 4. CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ TỪ CUỐI THẾ KỈ XVIII ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC, KĨ THUẬT, VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT TRONG CÁC THẾ KỈ XVIII-XIX

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 6. CHÂU Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 7. VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

II. GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 1. CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 2. ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 3. VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 4. CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ TỪ CUỐI THẾ KỈ XVIII ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC, KĨ THUẬT, VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT TRONG CÁC THẾ KỈ XVIII - XIX

Giáo án điện tử Lịch sử 8 kết nối Bài 13: Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 6. CHÂU Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 7. VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

Chat hỗ trợ
Chat ngay