Giáo án gộp Lịch sử 8 kết nối tri thức kì II

Giáo án học kì 2 sách Lịch sử 8 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Lịch sử 8 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ TỪ CUỐI THẾ KỈ XVIII ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

Bài 10: Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu - Mỹ (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)

Bài 11: Phong trào công nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học

Bài 12: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) và Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC, KĨ THUẬT, VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT TRONG CÁC THẾ KỈ XVIII-XIX

Bài 13: Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. CHÂU Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

Bài 14: Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX

Bài 15: Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 18: PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM 1885 – 1896 (2 tiết)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương và cuộc khởi nghĩa Yên Thế. 

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng: 

  • Rèn luyện phương pháp quan sát tranh, ảnh, sử dụng bản đồ, các tư liệu lịch sử, văn học để minh họa, khắc sâu những nội dung cơ bản của bài học trên lớp. 

3. Phẩm chất

  • Hiểu được tinh thần bất khuất, kiên cường chống ngoại xâm của nhân dân ta.

  • Bồi dưỡng, nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, trân trọng và biết ơn những vị anh hùng dân tộc. 

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực, SHS, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 8 – phần Lịch sử.

  • Phiếu học tập dành cho HS. 

  • Tranh, ảnh, tư liệu lịch sử về phong trào chống Pháp trong những năm 1885 – 1896.

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

  • SHS Lịch sử và Địa lí 8 – phần Lịch sử.

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp đỡ HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới. 

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp đỡ HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới. 

b. Nội dung: GV trình chiếu một số hình ảnh về con đường, trường học, di tích lịch sử gắn liền với tên tuổi của các nhân vật: Phan Đình Phùng, Hoàng Hoa Thám và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy chia sẻ những điều em biết về các nhân vật lịch sử này, cũng như các sự kiện liên quan. 

c. Sản phẩm: Những hiểu biết về Phan Đình Phùng, Hoàng Hoa Thám và các sự kiện liên quan đến hai nhân vật này.

d.Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

 

- GV trình chiếu cho HS cả lớp quan sát một số hình ảnh về con đường, trường học, di tích lịch sử gắn liền với tên tuổi của các nhân vật: Phan Đình Phùng, Hoàng Hoa Thám.

BÀI MẪU

BÀI MẪU

BÀI MẪU

Con đường, trường học, di tích lịch sử gắn liền với Phan Đình Phùng

BÀI MẪU

BÀI MẪU

BÀI MẪU

Con đường, trường học, di tích lịch sử gắn liền với Hoàng Hoa Thám

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Hãy chia sẻ những điều em biết về các nhân vật lịch sử này, cũng như các sự kiện liên quan. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế của bản để trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

GV mời đại diện 1 – 2 HS những hiểu biết về Phan Đình Phùng, Hoàng Hoa Thám và các sự kiện liên quan đến hai nhân vật này. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận:

+ Phan Đình Phùng (1847 – 1896): 

  • Lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa Hương Khê chống lại thực dân Pháp trong phong trào Cần Vương. 

  • Trong thế kỷ XIX, ông là sĩ phu Nho giáo nổi bật nhất tham gia vào các chiến dịch quân sự chống Pháp. Trong thế kỷ XX, sau khi đã qua đời, Phan Đình Phùng vẫn được những người theo chủ nghĩa dân tộc tôn vinh như một vị anh hùng dân tộc. 

  • Ông nổi tiếng với những ý chí và nguyên tắc sắt đá của bản thân – không chịu đầu hàng ngay cả khi quân Pháp quật mồ mả tổ tiên, bắt giữ và dọa giết gia đình.

+ Hoàng Hoa Thám (1858 – 1913): 

  • Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế chống thực dân Pháp (1885 – 1913).

  • Bằng chiến thuật du kích tài tình, ông đã tránh được mũi nhọn của quân Pháp và đã gây cho họ những tổn thất nặng nề. 

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Sau khi buộc Triều Nguyễn kí Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884), Pháp dù đã cơ bản đặt được ách thống trị trên toàn bộ Việt Nam nhưng quân Pháp còn phải mất hơn 10 năm liên tục, hao quân, tốn của, dùng quân sự hòng đàn áp các cuộc phản kháng của nhân dân Việt Nam. Vậy, phong trào chống Pháp những năm cuối thế kỉ XIX diễn ra như thế nào? Có những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 18: Phong trào chống Pháp trong những năm 1885 – 1896. 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Nêu được nguyên nhân bùng nổ của phong trào Cần Vương.

- Nêu được nhận xét về phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX.

- Giới thiệu được một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương. 

b. Nội dung: 

- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Hình 18.2, 18.3, mục Em có biết, thông tin mục 1a SGK tr.82 và trả lời câu hỏi: Hãy cho biết nguyên nhân bùng nổ của phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX. 

- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Hình 18.4 – 18.6, thông tin mục 1b SGK tr.83, 84, trả lời câu hỏi, hoàn thành Phiếu học tập số 1:

+ Nêu nhận xét về phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX.

+ Giới thiệu một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương. 

c. Sản phẩm: Câu trả lời, Phiếu học tập số 1 của HS về một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Phong trào Cần Vương bùng nổ

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS làm việc ở nhà, sưu tầm tư liệu từ sách, báo, internet, tìm hiểu về nhân vật Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, thiết kế thẻ nhân vật theo gợi ý (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1).

- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Hình 18.2, 18.3, mục Em có biết, thông tin mục 1a SGK tr.82 và trả lời câu hỏi: Hãy cho biết nguyên nhân bùng nổ của phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX. 

BÀI MẪU

- GV cung cấp thêm thông tin, hình ảnh về vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết, video (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1). 

- GV đọc cho HS một đoạn trong Dụ Cần vương do Tôn Thất Thuyết thay mặt vua soạn thảo: “Trẫm đức mỏng, gặp phải biến cố này, không thể hết sức chống giữ, để Kinh thành bị hãm, Từ cung phải lên xe lánh nạn, tội ở mình trẫm cả, hổ thẹn vô cùng. Nhưng mối luân thường quan hệ, trăm quan khanh sĩ không kể lớn nhỏ, chắc không nỡ xa bỏ trẫm, người trí giúp mưu, người dũng giúp sức, người giàu xuất của để giúp quân nhu, cùng nhau đoàn kết, chẳng ngại gian hiểm, làm cách gì mà có thể cứu nguy đỡ ngã, gỡ chỗ khó, giúp khi bí, thảy đều hết lòng hết sức...”.

- GV hướng dẫn HS giải thích:

+ Khái niệm “Cần vương”: hết lòng giúp vua cứu nước. 

+ Bản chất của phong trào: là phong trào đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân dưới ngọn cờ của một vị vua yêu nước. 

→ Tinh thần cơ bản của Dụ Cần vương thể hiện việc cố gắng gắn quyền lợi của triều đình với quyền lợi của dân tộc. Do đó, đã thúc đẩy, cổ vũ nhân dân tham gia kháng chiến trong những năm tiếp theo.

BÀI MẪU

Toàn văn Chiếu Cần Vương

BÀI MẪU

Đền thờ vua Hàm Nghi và các tướng sĩ Cần Vương

 ở Tân Sở (Quảng Trị)

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác hình ảnh, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu nguyên nhân bùng nổ của phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới. 

1. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương

a. Phong trào Cần Vương bùng nổ

Nguyên nhân bùng nổ

- Sau Hiệp ước Pa-tơ-nốt, hực dân Pháp cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược nước ta.

- Một bộ phận quan lại trong Triều đình Huế, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết với sự ủng hộ của nhân dân vẫn nêu cao ý chí chống Pháp, giành lại độc lập dân tộc. 

- Ngày 5/7/1885: cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế của phải chủ chiến bất thành. 

→ Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi rời khỏi kinh thành ra Tân Sở (Quảng Trị).

→ Lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết ban bố Dụ Cần vương.

Ý nghĩa:

 Kêu gọi các văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước giúp vua cứu nước. 

 

BÀI MẪU

THÔNG TIN VỀ NHÂN VẬT HÀM NGHI VÀ TÔN THẤT THUYẾT

1. Hàm Nghi (1872 – 1943)

- Tên thật là Ưng Lịch. Lên ngôi vua từ ngày 2/8/1884, lấy niên hiệu là Hàm Nghi, tổ chức lại lễ đăng quang trước sự có mặt của thực dân Pháp ngày 18/8/1884.

- Sau cuộc tấn công vào các căn cứ của Pháp tại Huế thất bại, vua Hàm Nghỉ rời bỏ kinh thành Huế theo phái kháng chiến của Tôn Thất Thuyết ra căn cứ Tân Sở (Quảng Trị), ban Dụ Cần vương.

- Trước sự truy lùng ác liệt của thực dân Pháp và tay sai, đại bản doanh được chuyển vào vùng rừng núi giữa hai tỉnh Quảng Bình và Hà Tĩnh. 

BÀI MẪU

- Thực dân Pháp đưa vua Hàm Nghi sang An-giê-ri. Từ đó, nhà vua sống cuộc đời lưu đày biệt xứ, nhưng ngóng trông về quê hương đất nước, vẫn giữ vững khí tiết của một nhà vua yêu nước chống Pháp. Ông mất năm 1943 tại An -giê-ri.

BÀI MẪU

Quân Pháp xông vào bắt giữ vua Hàm Nghi

2. Tôn Thất Thuyết (1835 - 1913)

- Quê ở thôn Phú Mộng, phường Kim Long, thành phố Huế. Ông là quan phụ chính đại thần dưới các triều vua Dục Đức, Hiệp Hoà, Kiến Phúc và Hàm Nghi.

- Ông là người chủ chiến, kiên quyết chống lại những hoạt động phản bội của bọn đầu hàng và ra sức chuẩn bị xây dựng lực lượng để đánh giặc giành lại chủ quyền; là thủ lĩnh của phong trào Cần vương - phong trào chống Pháp tiêu biểu, rộng lớn trong những năm cuối thế kỉ XIX.

BÀI MẪU

- Về sau, Triều đình nhà Thanh thoả thuận với thực dân Pháp đã đày ông đi Thiểu Châu, nhưng nhân dân và sĩ phu yêu nước Trung Quốc vẫn yêu mến, giúp đỡ ông. Ông mất vào năm 1913.

- Toàn bộ gia đình của Tôn Thất Thuyết cũng tham gia kháng chiến và nhiều người đã hi sinh vì nước, được sử sách và nhân dân ca ngợi là “Ba đời vì nước, Toàn gia ái quốc”.

https://www.youtube.com/watch?v=vWNb449X-js

............................................

............................................

............................................

 

Hoạt động 2. Khởi nghĩa nông dân Yên Thế (1884 – 1913)

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được những diễn biến chính của khởi nghĩa nông dân Yên Thế. 

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Hình 18.7, 18.8, thông tin mục 2 SGK tr.84, 85 và hoàn thành trục thời gian: Hãy thể hiện những diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế trên trục thời gian và trình bày trước lớp

c. Sản phẩm: Trục thời gian thể hiện những diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế trên trục thời gian và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS làm việc ở nhà, sưu tầm tư liệu từ sách, báo, internet, tìm hiểu về nhân vật Hoàng Hoa Thám, thiết kế thẻ nhân vật theo gợi ý (Đính kèm phía dưới Hoạt động 2). 

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Hình 18.7, 18.8, thông tin mục 2 SGK tr.84, 85 và hoàn thành trục thời gian: Hãy thể hiện những diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế trên trục thời gian và trình bày trước lớp

BÀI MẪU

BÀI MẪU

- GV cung cấp thêm cho HS thông tin về tiểu sử, hoạt động  của Hoàng Hoa Thám và khởi nghĩa Yên Thế (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 2).

- GV yêu cầu HS thảo luận theo các nhóm nhỏ (4 – 6 HS/nhóm), mở rộng kiến thức và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Thành phần lãnh đạo của phong trào nông dân Yên Thế khác với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương như thế nào?

+ Nhận xét về thời gian tồn tại của cuộc khởi nghĩa? 

+ Tính chất tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa Yên Thế là gì?

+ Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Thế là do những nguyên nhân gì?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác hình ảnh, tư liệu, video, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

GV mời đại diện 1 – 2 HS diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế trên trục thời gian. 

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng:

+ Phong trào chống Pháp ở Yên Thế không phải do một số người hoặc một cá nhân, văn thân, sĩ phu phát động, tập hợp mà là một loạt các cuộc khởi nghĩa nhỏ lẻ do nhiều thủ lĩnh địa phương cầm đầu. Những người này xuất phát từ nông dân địa phương, ít chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến, không nhằm hưởng ứng khẩu hiệu Cần Vương, mong muốn xây dựng một cuộc sống bình quân, bình đẳng (sơ khai) về kinh tế - xã hội – một biểu hiện của tính tự phát về mặt tư tưởng của nông dân.

+ Đây là cuộc khởi nghĩa diễn ra lâu nhất trong phong trào vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX.

+ Cuộc khởi nghĩa Yên Thế mang tính dân tộc, yêu nước.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, đánh giá, kết luận.

2. Khởi nghĩa nông dân Yên Thế (1884 – 1913)

Trục thời gian thể hiện những diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế đính kèm phía dưới Hoạt động 2. 

Tư liệu: Về khởi nghĩa Yên Thế

     - “Phương thức tác chiến của nghĩa quân là đánh du kích, lấy ít đánh nhiều. Nghĩa quân

thường đánh những trận nhỏ, dựa vào địa hình hiểm trở và công sự dã chiến để đánh gần, đánh nhanh rồi rút nhanh.

     Tên sĩ quan thực dân Ga-li-ê-ni  trong cuốn Ba binh đoàn ở Bắc Kì đã nhận xét: “Nghĩa quân Yên Thế tất cả đều can đảm, thiện chiến, tuyệt đối phục tùng người chỉ huy, xuất sắc trong cách đánh phục kích và đánh trong rừng, hiểu biết một cách kì lạ mọi thuận lợi của địa hình để vận dụng trong chiến đấu.

     Nhờ chiến thuật đánh du kích mà nghĩa quân Yên Thế đã có thể duy trì được cuộc chiến đấu trong gần 30 năm ròng rã”. 

(Đinh Xuân Lâm (Chủ biên), Đại cương lịch sử Việt Nam, Tập II, Sđd, tr. 87)

     - “Người anh hùng dân tộc ấy cùng một số ít nghĩa quân của ông đã chiếm lĩnh cả một tỉnh nhỏ và đương đầu với thực dân Pháp trong nhiều năm”.

(Hồ Chí Minh: Toàn tập, Tập I, Sđd, tr. 412)

HÌNH ẢNH VỀ HOÀNG HOA THÁM 

VÀ CUỘC KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN YÊN THẾ

BÀI MẪU

Đề Thám

BÀI MẪU

Đề Thám trong bộ tây phục

BÀI MẪU

Yên Thế, Bắc Kỳ - Nhóm nghĩa quân người Mán dưới quyền thủ lĩnh Phạm Quế Thắng ở Vũ Nhai

BÀI MẪU

Yên Thế, Bắc Kỳ - Quản Hậu,

 nghĩa quân lớn tuổi nhất cùng con rể của Đề Thám tên Quỳnh ra hàng

BÀI MẪU

Khu di tích lịch sử văn hoá về cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế (Bắc Giang)

 

TRỤC THỜI GIAN THỂ HIỆN NHỮNG DIỄN BIẾN CHÍNH

 CỦA KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN YÊN THẾ

BÀI MẪU

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học về Phong trào chống Pháp trong những năm 1885 – 1896.

b. Nội dung: 

GV cho HS làm Phiếu bài tập trắc nghiệm về Phong trào chống Pháp trong những năm 1885 – 1896.

- GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập SGK tr.85.

c. Sản phẩm: Đáp án của HS và chuẩn kiến thức của GV. 

d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS làm Phiếu bài tập, trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm tổng kết bài học Phong trào chống Pháp trong những năm 1885 – 1896.

- GV phát Phiếu bài tập cho HS cả lớp thực hiện trong thời gian 10 phút:

Trường THCS:………………………………………….

Lớp:……………………………………………………..

Họ và tên:……………………………………………….

 

PHIẾU BÀI TẬP LỊCH SỬ 8 – KẾT NỐI TRI THỨC

BÀI 18: PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM 1885 - 1896

BÀI MẪU

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Về danh nghĩa, đứng đầu phái chủ chiến trong Triều đình Huế là:

A. Vua Hàm Nghi.        

B. Tôn Thất Thuyết.

C. Vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.    

D. Nguyễn Văn Tường.

Câu 2: Ý nào không phải là bối cảnh bùng nổ phong trào Cần vương?

 

A. Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam.

B. Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế của phái chủ chiến thất bại

C. Dụ Cần vương được ban bố kêu gọi nhân dân cả nước giúp vua cứu nước

D. Phong trào đấu tranh chống Triều đình nhà Nguyễn diễn ra quyết liệt.

Câu 3: Quan sát lược đồ hình 18.4 (SGK, tr. 83), nhận xét nào dưới đây là đúng?

A. Phong trào Cần vương diễn ra chủ yếu ở tỉnh Bắc Kì và Trung Kì.

B. Phong trào Cần vương chỉ diễn ra ở các tỉnh Bắc Kì.

C. Phong trào Cần vương phát triển mạnh ở các tỉnh Trung Kì.

D. Phong trào Cần vương diễn ra rộng khắp trên địa bàn cả nước.

Câu 4: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là:

A. khởi nghĩa Bãi Sậy.     

B. Khởi nghĩa Hương Khê.

C. Khởi nghĩa Ba Đình.     

D. Khởi nghĩa Yên Thế.

Câu 5: Địa bàn chính của cuộc khởi nghĩa do Nguyễn Thiện Thuật chỉ huy là:

A. Vùng Bãi Sậy (Hưng Yên).    

B. Vùng căn cứ Hai Sông (Hải Dương).

C. Vùng đồng bằng sông Hồng.   

D. Vùng Nam Định, Thái Bình.

Câu 6: Căn cứ chính của cuộc khởi nghĩa Hương Khê ở đâu?

A. Vùng miền núi tỉnh Hà Tĩnh.    

B. Huyện Hương Khê (tỉnh Hà Tĩnh).

C. Nghệ An - Hà Tĩnh.     

D. Vùng miền núi tỉnh Quảng Bình.

Câu 7: Ý nào không đúng về điểm nổi bật của khởi nghĩa Hương Khê?

A. Nghĩa quân được tổ chức tương đối quy củ, huấn luyện chu đáo.

B. Nghĩa quân đã chế tạo thành công súng trường theo mẫu của Pháp.

C. Tham gia nghĩa quân chủ yếu là đồng bào các dân tộc Mường, Thái,...

D. Cuộc khởi nghĩa diễn ra trong thời gian dài, gây cho quân Pháp nhiều thiệt hại.

Câu 8: Căn cứ chính của cuộc khởi nghĩa Ba Đình là:

A. Ba làng Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mỹ Khê (huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá).

B. Huyện Nga Sơn (tỉnh Thanh Hoá).

C. Vùng núi Hùng Lĩnh (huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hoá).

D. Vùng núi Mã Cao (miền Tây Thanh Hoá).

Câu 9: Điểm chung trong chiến thuật đánh địch của các cuộc khởi Bãi Sậy, Hương Khê, Ba Đình là:

A. Đánh điểm, diệt viện.

B. Đánh du kích, bố trí trận địa phục kích.

C. Đánh nhanh, thắng nhanh.

D. Có giai đoạn chủ động giảng hoà với quân Pháp.

Câu 10: Lãnh đạo của khởi nghĩa nông dân Yên Thế là:

A. Đề Nắm.

B. Đề Thám.

C. Đề Nắm sau đó là Đề Thám.

D. Bộ chỉ huy nghĩa quân đứng đầu là Đề Thám.

Câu 11: Địa bàn bùng nổ khởi nghĩa Yên Thế ở đâu?

A. Vùng Bắc Ninh - Bắc Giang.

B. Vùng Phủ Lạng Thương.

C. Yên Thế (Bắc Giang).

D. Vùng núi tỉnh Bắc Giang lan sang vùng chân núi Tam Đảo.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu bài tập. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS lần lượt đọc đáp án đúng. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

Đáp án

A

D

A

B

A

B

Câu hỏi

7

8

9

10

11

 

Đáp án

C

B

B

C

C

 

- GV chuyển sang nội dung mới. 

Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi phần Luyên tập SGK tr.85

Bài tập 2 – SGK tr.85

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi: Theo em, cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương? Vì sao?

- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi gợi mở:

+ Thời gian diễn ra.

+ Tổ chức.

+ Quy mô.

+ Kết quả.

+ Ý nghĩa. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học về một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương và giải thích.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận: 

Cuộc khởi nghĩa Hương Khê tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương:

+ Thời gian tồn tại lâu nhất: hơn 10 năm, từ 1885 – 1896.

+ Diễn ra trên địa bàn rộng lớn nhất, khắp 4 tỉnh Bắc Trung Kì (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình).

+ Trình độ tổ chức lực lượng rất quy củ: nghĩa quân được chia làm 15 thứ quân (mỗi thứ quân có từ 100 cho đến 500 người) do các tướng lĩnh tài ba chỉ huy; giữa các thứ quân có sự chỉ huy thống nhất, phối hợp khá chặt chẽ,...

+ Vũ khí chiến đấu: có sự tiến bộ hơn. Bên cạnh các loại vũ khí thô sơ (giáo mác, đại đao,...), tướng Cao Thắng còn tổ chức cướp súng giặc, rồi nghiên cứu, chế tạo súng trường theo kiểu Pháp trang bị cho nghĩa quân.

+ Phương thức tác chiến: linh hoạt, sáng tạo. Bên cạnh việc dựa vào địa thế núi rừng hiểm trở và hệ thống công sự chằng chịt để tiến hành chiến tranh du kích; nghĩa quân còn phân tán hoạt động, đánh địch với nhiều hình thức khác, như: công đồn, chặn đường tiếp tế của giặc,....

→ Đẩy lui nhiều đợt tấn công của thực dân Pháp, gây cho Pháp nhiều tổn thất.

- GV chuyển sang bài tập mới.

Bài tập 3 – SGK tr.85

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ: Cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế có điểm gì giống và khác so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học về khởi nghĩa Yên Thế, khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương và hoàn thành bảng so sánh.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS so sánh điểm giống và khác nhau cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế và phong trào Cần Vương. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận: 

Giống nhau:

+ Đều là các cuộc khởi nghĩa chống Pháp xâm lược, thể hiện tính dân tộc, lòng yêu nước. 

+ Kết quả: đều thất bại, do những nguyên nhân chung:

  • Bó hẹp trong một địa phương, bị cô lập.

  • Lực lượng chênh lệch.

  • Bị thực dân Pháp và phong kiến câu kết, đàn áp.

Khác nhau:

Nội dung so sánh

Phong trào Cần Vương

Khởi nghĩa Yên Thế

Mục đích

- Chống Pháp để giành lại độc lập.

- Khôi phục lại chế độ phong kiến. 

- Chống lại chính sách bình định của Pháp. 

- Xây dựng cuộc sống tự do, bình đẳng, bảo vệ bản thân.

Thời gian diễn ra

Từ năm 1885 đến năm 1896. Kéo dài trong hơn 10 năm, ở thời kì Pháp bình định Việt Nam. 

Từ năm 1884 đến năm 1913. Kéo dài gần 30 năm, trong cả thời kì Pháp bình định và tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất. 

Lãnh đạo

Sĩ phu, văn thân yêu nước. 

Nông dân. 

Địa bàn hoạt động

Bắc Kì, Trung Kì. 

- Yên Thế (Bắc Giang).

- Vùng rừng núi xung quanh thuộc Bắc Giang, Bắc Ninh, Thái Nguyên. 

Phương thức đấu tranh

Khởi nghĩa vũ trang. 

Khởi nghĩa vũ trang. Có giai đoạn hòa hoãn, có giai đoạn tác chiến. 

Tính chất

Phong trào đấu tranh yêu nước chống Pháp theo khuynh hướng phong kiến. 

Phong trào nông dân mang tính tự phát. 

- GV chuyển sang nội dung mới. 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS liên hệ, vận dụng kiến thức đã học Phong trào chống Pháp trong những năm 1885 – 1896.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện câu hỏi bài tập phần Vận dụng SGK tr.85.

c. Sản phẩm: Đáp án của HS và chuẩn kiến thức của GV. 

d. Tổ chức thực hiện:

............................................

............................................

............................................

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án tin học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công dân 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công nghệ 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án âm nhạc 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án thể dục 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án mĩ thuật 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hoạt động trải nghiệm 8 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 1. CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 2. ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 3. VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 4. CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ TỪ CUỐI THẾ KỈ XVIII ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC, KĨ THUẬT, VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT TRONG CÁC THẾ KỈ XVIII-XIX

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 6. CHÂU Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 7. VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

II. GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 1. CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 2. ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 3. VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 4. CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ TỪ CUỐI THẾ KỈ XVIII ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC, KĨ THUẬT, VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT TRONG CÁC THẾ KỈ XVIII - XIX

Giáo án điện tử Lịch sử 8 kết nối Bài 13: Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 6. CHÂU Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 7. VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

Chat hỗ trợ
Chat ngay