Giáo án hệ thống kiến thức toán 7 chân trời sáng tạo

Dưới đây là tài liệu giáo án hệ thống kiến thức toán 7 chân trời sáng tạo. Tài liệu này được xây dựng bao gồm: ôn tập kiến thức lí thuyết, bài tập trắc nghiệm và tự luận, đáp án đầy đủ chi tiết sẽ giúp thấy cô ôn tập cho học sinh kiến thức môn toán 7 một cách có hệ thống. Bộ tài liệu này được xây dựng là sự kết hợp giữa sơ đồ tư duy, hệ thống kiến thức và có file word tải về được.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án hệ thống kiến thức toán 7 chân trời sáng tạo
Giáo án hệ thống kiến thức toán 7 chân trời sáng tạo
Giáo án hệ thống kiến thức toán 7 chân trời sáng tạo
Giáo án hệ thống kiến thức toán 7 chân trời sáng tạo
Giáo án hệ thống kiến thức toán 7 chân trời sáng tạo
Giáo án hệ thống kiến thức toán 7 chân trời sáng tạo
Giáo án hệ thống kiến thức toán 7 chân trời sáng tạo
Giáo án hệ thống kiến thức toán 7 chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác


CHƯƠNG VI: CÁC ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ

------------------------------------------------------------

KIẾN THỨC LÝ THUYẾT

Sơ đồ 1: Các đại lượng tỉ lệ

  1. Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau

Tỉ lệ thức

- Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số

- Tỉ lệ thức  còn được viết dưới dạng

Tính chất của tỉ lệ thức

- Nếu  thì

- Nếu  với a, b, c, d 0 thì ta có các tỉ lệ thức:

Dãy tỉ số bằng nhau

- Ta gọi các đẳng thức   là một dãy các tỉ số bằng nhau

-  Khi có dãy tỉ số bằng nhau   ta nói các số  tỉ lệ với các số

và có thể ghi là

- Từ tỉ lệ thức  suy ra   (các mẫu số phải khác 0)

- Từ dãy tỉ số bằng nhau   suy ra   .

(các mẫu số phải khác 0)

  1. II. Đại lượng tỉ lệ thuận

Đại lượng tỉ lệ thuận

- Cho k là hằng số khác 0, ta nói đại lượng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k nếu y liên hệ với x theo công thức y = kx

Tính chất của các đại lượng tỉ lệ thuận

- Nếu hai đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì:

+ Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (và bằng hệ số tỉ lệ):

+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia:

III. Đại lượng tỉ lệ nghịch

Đại lượng tỉ lệ nghịch

- Cho a là một hằng số khác 0. Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y =   hay xy = a thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.

Tính chất của các đại lượng tỉ lệ nghịch

- Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau thì:

+ Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (và bằng hệ số tỉ lệ):

x1.y1 = x2.y2 = x2.y2=…=a hay

 

+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN 1

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Chỉ ra đáp án sai. Từ tỉ lệ thức   ta có tỉ lệ thức sau?

Câu 2: Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?

Câu 3: Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn 12,5 : x = 16 : 32 với x ≠ 0

  1. x = 25
  2. x = 5
  3. x =
  4. x = 35

Câu 4: Biết rằng  . Khi đó tỉ số  (y ≠ 0) bằng?

Câu 5: Tìm hai số x, y biết  và

C.

Câu 6:  Biết  và . Hai số x, y lần lượt là ?

C.

Câu 7: Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ -3 . Cho bảng giá trị sau

x

-4

x2

1

y

y1

 

y3

  1. y1 = ; x2 = -2; y3 = -3
  2. y1 = ; x2 = -2; y3 =
  3. y1 = ; x2 = -2; y3 =
  4. y1 = ; x2 = 2; y3 =

Câu 8: Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1 , xlà hai giá trị khác nhau của x và y1 ; y2 là hai gía trị của y. Tìm x1 ; y1  biết

y- 3x1 = -7, x= -4, y= 3

  1. x1 = -28; y1 = 21
  2. x1 = -3; y1 = 4
  3. x1 = -4 ; y1 = 3
  4. x1 = 4; y1 = -3

Câu 9: Cho biết x và  là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 7 thì y = 4. Tìm y khi x = 5

  1. y = 5,6
  2. y = 6,5     

Câu 10: Trong một cơ sở sản xuất, do cải thiện kĩ thuật nên năng suất công nhân tăng 25% so với ban đầu. Hỏi nếu số công nhân không thay đổi thì thời gian làm việc giảm bao nhiêu phần trăm?

  1. 80%
  2. 20%
  3. 25%
  4. 75%

PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Chia số 120 thành bốn phần tỉ lệ với các số 2 ; 4 ;  8 ; 10. Tìm các số đó?

Câu 2: Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1, xlà hai giá trị khác nhau của x có tổng bằng 1 và y1 ; y2 là hai gía trị của y có tổng bằng 5. Biểu diễn y theo x.

Câu 3: Biết độ dài ba cạnh của một tam giác tỉ lệ thuận với 3 ; 5; 7.  Biết tổng  độ dài của cạnh lớn nhất và cạnh nhỏ nhất lớn hơn cạnh còn lại là 20m . Tính cạnh nhỏ nhất của tam giác.

Câu 4: Để làm một công việc trong 8 giờ cần 30 công nhân. Nếu có 40 công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong mấy giờ?

Giáo án hệ thống kiến thức toán 7 chân trời sáng tạo
Giáo án hệ thống kiến thức toán 7 chân trời sáng tạo

THÔNG TIN GIÁO ÁN:

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Giáo án hệ thống kiến thức bao gồm: Kiến thức lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và tự luận
  • Ôn tập ngắn gọn lý thuyết + bài tập đa dạng

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 350k/môn

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay