Giáo án gộp Công nghệ 11 Cơ khí Kết nối tri thức kì II
Giáo án học kì 2 sách Công nghệ 11 Cơ khí kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Công nghệ 11 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án công nghệ 11 - Công nghệ cơ khí kết nối tri thức
Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức đủ cả năm
Bài 14: An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sản xuất cơ khí
GIÁO ÁN WORD PHẦN 2. CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
Bài 15: Khái quát về cơ khí động lực
Bài 16: Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí động lực
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Bài 17: Đại cương về động cơ đốt trong
Bài 18: Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong
Bài 19: Các cơ cấu trong động cơ đốt trong
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
BÀI 22: HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Trình bày được cấu tạo và hoạt động của các bộ phận chính của hệ thống truyền lực
Nhận biết được ý nghĩa của việc sử dụng đúng cách và bảo dưỡng định kỳ hệ thống truyền lực
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự học: Có khả năng tự tìm kiếm các nguồn thông tin tài liệu liên quan, chủ động thực hiện các nhiệm vụ học tập và biết kết nối, vận dụng kiến thức và thực tiễn.
Năng lực giải quyết vấn đề: Biết phân tích thông tin từ quan sát thực tế liên quan đến vấn đề đặt ra trong bài học, kết nối kiến thức với thực tiễn.
Năng lực công nghệ
Năng lực nhận thức công nghệ: Nhận thức được kiến thức công nghệ thực hiện truyền động từ động cơ đến các bánh xe chủ động từ đó có khả năng giải lý giải cách vận hành của Hệ thống truyền lực một cách an toàn.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ và có ý thức về nhiệm vụ học tập; ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên:
SGK, SGV, SBT Công nghệ Cơ khí 11.
Hình ảnh video hoặc clip được khai thác trên mạng internet về Hệ thống truyền lực.
Máy chiếu, máy tính (nếu có).
2. Đối với học sinh:
SGK, SBT Công nghệ Cơ khí 11.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Hoạt động này giúp tạo tâm thế sẵn sàng học tập và gợi mở nhu cầu nhận thức, kích thích sự tò mò hứng thú của HS trong việc tìm hiểu các nội dung tiếp theo.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS nêu những phát biểu ban đầu về Hệ thống truyền lực
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình 22.1 (SGK – tr115) và trả lời câu hỏi:
Em hãy quan sát Hình 22.1 và cho biết mô men chủ động từ động cơ có thể được truyền đến những bánh xe nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết của bản thân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Gợi ý:
Mô men chủ động từ động cơ có thể được truyền đến những bánh xe chủ động.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Để trả lời câu hỏi này, chúng ta vào bài học ngày hôm nay - Bài 22 Hệ thống truyền lực
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo hệ thống truyền lực
a. Mục tiêu: Giúp HS hiểu được cấu tạo chung của hệ thống truyền lực
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK, nêu được nhiệm vụ và nêu được cấu tạo chính của hệ thống truyền lực
c. Sản phẩm học tập: HS ghi được Cấu tạo chính của hệ thống truyền lực
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu chung về Cấu tạo chính của hệ thống truyền lực Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và thực hiện nhiệm vụ trong hộp chức năng Khám phá (SGK – tr115) Hãy quan sát Hình 22.2 và cho biết mô men chủ động từ động cơ được truyền đến các bánh xe sau thông qua những bộ phận nào. Tác động vào bộ phận nào để có thể ngắt mô men chủ động truyền đến bánh xe đó?
- GV tổng kết về nội dung Cấu tạo hệ thống truyền lực Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi *Khám phá * Mô men chủ động từ động cơ được truyền đến các bánh xe sau thông qua những bộ phận: Li hợp, Hộp số, Trục các đăng, Truyền lực chính và bộ vi sai, Bán trục * Tác động vào li hợp để có thể ngắt mô men chủ động truyền đến bánh xe đó. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận về Cấu tạo hệ thống truyền lực - GV chuyển sang hoạt động mới. | I - CẤU TẠO HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Cấu tạo chung của hệ thống truyền lực (Hình 22.2) bao gồm các bộ phận chính: li hợp (1), hộp số (2), trục các đăng (3), truyền lực chính và bộ vi sai (4), các bản trục (5). |
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu chung về Li hợp Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK mô tả được nhiệm vụ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của ly hợp và thực hiện nhiệm vụ trong hộp chức năng Khám phá (SGK – tr116) Hãy đọc mục 1, quan sát Hình 22.3 và cho biết: - Nhiệm vụ và các bộ phận chính của li hợp ô tô. - Nguyên lí nào được sử dụng để nối và ngắt động cơ với hộp số? - Hình dạng và vai trò của lò xo ép.
- GV tổng kết về nội dung về li hợp Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận về li hợp - GV chuyển sang hoạt động mới. | 1. Li hợp - Nhiệm vụ của li hợp: nối (khi li hợp đóng) và ngắt tạm thời (khi li hợp mở) dòng truyền mô men chủ động của động cơ đến hộp số, đảm bảo an toàn cho các động cơ và các bộ phận khác của HTTL. - Nguyên lí tạo lực ma sát giữa các chi tiết chủ động và chỉ tiết bị động được sử dụng để nối và ngắt động cơ với hộp số. Các bộ phận chính của li hợp: trục li hợp, đĩa ma sát, đĩa ép, lò xo ép, bản đạp điều khiển và các bộ phận dẫn động điều khiển li hợp. Bánh đà của động cơ đồng thời cũng là một chí tiết chính của li hợp. Lò xo ép có dạng hình nón cụt, có vai trò tạo áp lực ma sát giữa các chỉ tiết chủ động và bị động. Hoạt động của li hợp: Ở trạng thái bình thường (li hợp đóng), dưới tác dụng lực của lò xo ép, đĩa ma sát được các kẹp chặt giữa bánh đà và đĩa ép. Nhờ đó mô men chủ động được Truyền từ bánh đa động cơ Đến đĩa ma sát qua trục ly hợp đến hộp số ở trạng thái m người lái tác động lực vào bàn đạp địa ép được kéo sang bên phải đĩa ma sát tách khỏi bánh đà momen từ động cơ không còn được truyền đến hộp số |
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu Hộp số Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và thực hiện nhiệm vụ trong hộp chức năng Khám phá (SGK – tr117) Hãy cho biết: - Chức năng, cấu tạo và nguyên lí hoạt động của hộp số thường. - Hộp số tự động có đặc điểm gì giống và khác hộp số điều khiển cưỡng bức. - GV yêu cầu HS đọc nội dung Thông tin bổ sung (SGK – tr118) để hiểu thêm về hộp số trên ô tô điện - GV tổng kết về nội dung kiến thức. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi - Các HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức - GV chuyển sang hoạt động mới. | 2. Hộp số - Chức năng: + Nối hoặc ngắt dòng truyền mô men chủ động từ động cơ đến các bánh xe chủ động để xe có thể chuyển động hoặc dừng lâu dài. + Thay đổi tỉ số truyền của hệ thống truyền lực để thay đổi mô men chủ động cũng như vận tốc của bánh xe chủ động cho phù hợp với các điều kiện hoạt động khác nhau của xe và giúp động cơ làm việc hiệu quả. + Đổi chiều mô men chủ động đến bánh xe để ô tô có thể chuyển động lùi. - Bộ phận chính của hộp số: + Trục sơ cấp + Trục trung gian + Trục thứ cấp + Các cặp bánh răng ăn khớp\\ + Cần số + Cơ cấu điều khiển chuyển số - Nguyên lí: Mô men từ trục sơ cấp được truyền đến trục thứ cấp qua các bánh răng ăn khớp khác nhau về kích thước (có tỉ lệ truyền khác nhau) * Hộp số tự động so với hộp số thường: - Giống nhau: có cần số - Khác nhau: việc chuyển số do bộ điều khiển điện tử quyết định, người lái xe dịch chuyển cần số để xác định các chế độ hoạt động của hộp số. |
Nhiệm vụ 5: Tìm hiểu về Truyền lực chính và bộ vi sai Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV Hướng dẫn HS đọc nội dung mục I.3 và yêu cầu học sinh thực hiện nhiệm vụ trong hộp chức năng Khám phá (SGK – tr118) Hãy đọc mục 3 và cho biết chức năng của truyền lực chính và bộ vi sai. Hãy quan sát Hình 22.6 và cho biết các chi tiết chính của truyền lực chính và bộ vi sai. - GV tổng kết về nội dung Cấu tạo hệ thống truyền lực Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.kiến thức - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức - GV chuyển sang hoạt động mới. | 3. Truyền lực chính và bộ vi sai -Nhiệm vụ của Bộ truyền lực chính nhận mô men chủ động từ hộp số và biến đổi độ lớn, phương quay (nếu cần) trước khi truyền đến bộ vi sai. + Nhiệm vụ của bộ vi sai: phân chia mô men chủ động đến các bánh xe chủ động, đồng thời cho phép các bánh xe chủ động có thể quay được với các vận tốc khác nhau. + Các chi tiết chính của vi sai: hai bánh răng bán trục đồng thời än khớp với các bánh răng hành tinh quay trơn được trên trục gắn liền với bánh răng bị động của bộ truyền lực chính. - Nguyên lí hoạt động + Khi xe vào đường vòng, các bánh răng hành tinh có thể tự quay quanh mình + Các bánh răng nối đến các bánh xe chủ động qua các bản trục + Các bản trục có thể quay với vận tốc khác nhau + Các bản trục vẫn đồng thời tiếp nhận mô men chủ động được phân phối đến. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách sử dụng và bảo dưỡng
a. Mục tiêu: Giúp HS trình bày được ý nghĩa của việc sử dụng vận hành hệ thống đúng cách và việc kiểm tra, bảo dưỡng đúng định kì; biết được một số lưu ý cơ bản khi vận hành và biết khi nào cần kiểm tra bảo dưỡng hệ thống.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK, trả lời câu hỏi hoàn thành nhiệm vụ học tập
c. Sản phẩm học tập: HS ghi được ý nghĩa của việc sử dụng vận hành hệ thống đúng cách và việc kiểm tra, bảo dưỡng đúng định kì; biết được các lưu ý khi vận hành hệ thống và các hiện tượng trong hệ thống cho thấy cần kiểm tra bảo dưỡng hệ thống ngay.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu và hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ trong hộp chức năng Khám phá (trang 120 SGK): Nêu ý nghĩa của việc vận hành hệ thống truyền lực đúng hướng dẫn và kiểm tra bảo dưỡng đúng định kì. - GV yêu cầu HS nêu các lưu ý cơ bản khi vận hành và nêu các dấu hiệu cho thấy cần phải kiểm tra bảo dưỡng hệ thống rồi đưa ra câu trả lời, Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi Các nhóm khác theo dõi và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận - GV chuyển sang hoạt động mới. | II. SỬ DỤNG VÀ BẢO DƯỠNG - Vận hành hệ thống truyền lực đúng hướng dẫn và kiểm tra bảo dưỡng đúng định kì để ô tô luôn hoạt động tốt, đảm bảo an toàn, kéo dài tuổi thọ, hạn chế phát thải ô nhiễm và giảm chi phí sửa chữa. -Lưu ý khi vận hành hệ thống: + Vận hành mở li hợp dứt khoát, đóng lí hợp từ từ, êm dịu + Vận hành hộp số thông thường: Trước khi khởi động động cơ điều khiển hộp số về vị trí trung gian (hệ thống truyền lực đang không nối động cơ với các bánh xe chủ động). Khi chuyển số cần phải mở li hợp và phải đẩy dứt khoát cần số đến đúng vị trí mong muốn trước khi đóng li hợp. Chỉ gài số lùi khi xe đã được phanh và dừng hẳn. + Vận hành hộp số tự động: Khi dừng xe tạm thời, cần đạp phanh để xe dừng hẳn, sau đó dịch chuyến cần số về vị trí đỗ xe - Dấu hiệu cần kiểm tra, bảo dưỡng hoặc sửa chữa khó chuyển số hoặc có tiếng bất thường từ các bộ phận của hệ thống. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS trả lời để luyện tập các kiến thức đã học.
c. Sản phẩm học tập: HS chọn được đáp án đúng cho câu hỏi trắc nghiệm.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu:
Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Khi xe di chuyển, bánh nào quay trước?
A. Bánh trước
B. Bánh sau
C. Cả 2 bánh xe cùng quay
D. Đáp án khác
Câu 2: Đĩa ép thuộc bộ phận nào của hệ thống truyền lực?
A. Li hợp
B. Hộp số
C. Truyền lực chính
D. Truyền lực các đăng
Câu 3: Phát biểu nào là sai đối với hộp số ô tô:
A. Bánh răng đồng hồ tốc độ liên kết với bánh răng của trục sơ cấp.
B. Bánh răng truyền mô men xoắn và cung cấp các tốc độ ra ngoài khác nhau.
C. Vòng đồng tốc đưa các bánh răng vào khớp hoặc ra khớp êm, nhẹ.
D. Trục thứ cấp dùng truyền công suất từ hộp số đến trục các đăng.
Câu 4: Bộ phận bị động của li hợp ô tô là:
A. Bánh đà
B. Vỏ li hợp
C. Đĩa ép
D. Đĩa ma sát
Câu 5: Bộ phận nào có nhiệm vụ phân phối mômen cho hai bán trục của hai bánh xe chủ động, cho phép bánh xe quay với tốc độ khác nhau?
A. Truyền lực các đăng
B. Truyền lực chính
C. Bộ vi sai
D. Bán trục
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B | A | A | D | C |
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang nội dung vận dụng.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Sử dụng các kiến thức đã học về Hệ thống truyền lực để làm bài tập.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS hoàn thành nội dung hộp chức năng Vận dụng (SGK – tr120)
Câu 1. Hãy cho biết vì sao phải đưa cần chuyển số của hộp số thường về vị trí trung gian trước khi khởi động động cơ.
Câu 2. Khi ở tay số thấp (có tỉ số truyền lớn), khả năng hoạt động của ô tô như thế nào (khả năng khắc phục lực cản, khả năng phát huy tốc độ)?
Câu 3. Hãy tìm hiểu và cho biết xe máy có hộp số, truyền lực chính và bộ vi sai hay không. Hộp số trên xe máy có số lùi hay không?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc vào đầu giờ học sau.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Gợi ý:
Phải đưa cần chuyển số của hộp số thường về vị trí trung gian trước khi khởi động động cơ để đảm bảo an toàn và tuổi thọ cho xe.
Khi ở tay số thấp (có tỉ số truyền lớn), khả năng hoạt động của ô tô thấp hơn.
- Xe máy có hộp số, truyền lực chính và bộ vi sai.
- Hộp số trên xe máy không có số lùi.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập Bài 22 trong Sách bài tập Công nghệ cơ khí 11.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 23 Bánh xe và hệ thống treo ô tô
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây