Giáo án kì 2 mĩ thuật 5 cánh diều
Đầy đủ giáo án kì 2, giáo án cả năm mĩ thuật 5 cánh diều. Bộ giáo án chất lượng, chỉnh chu được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Giáo án được gửi ngay và luôn. Hãy xem trước bất kì bài nào phia dưới trước khi mua.
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 MĨ THUẬT 5 CÁNH DIỀU
- Giáo án Mĩ thuật 5 Cánh diều Bài ôn tập: Cùng nhau ôn tập học kì 1
- Giáo án Mĩ thuật 5 Cánh diều Bài 9: Sinh vật biển
- Giáo án Mĩ thuật 5 Cánh diều Bài 10: Bảo vệ môi trường biển
- Giáo án Mĩ thuật 5 Cánh diều Bài 11: Bộ đội hải quân
- Giáo án Mĩ thuật 5 Cánh diều Bài 12: Nhân vật truyện em yêu thích
- Giáo án Mĩ thuật 5 Cánh diều Bài 13: Câu chuyện của em
- Giáo án Mĩ thuật 5 Cánh diều Bài 14: Vui học cùng danh hoạ
- Giáo án Mĩ thuật 5 Cánh diều Bài 15: Em làm nhà sưu tập mĩ thuật
- Giáo án Mĩ thuật 5 Cánh diều Bài ôn tập: Cùng nhau ôn tập học kì 2
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 5: ĐẠI DƯƠNG XANH
BÀI 9: SINH VẬT BIỂN
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được đặc điểm về hình dạng, màu sắc của một số loài sinh vật biển.
Sử dụng được: chấm, nét, màu sắc, đậm nhạt, chất cảm...và vật liệu, chất liệu, hình thức thực hành khác nhau để sáng tạo sản phẩm có hình ảnh chính, hình ảnh phụ.
Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập.
Giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học/ thực hành, trưng bày, nêu tên sản phẩm.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm.
Năng lực riêng:
Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Quan sát các SPMT và nêu đặc điểm của sinh vật biển.
Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Sáng tạo được một SPMT về sinh vật biển từ vật liệu sẵn có.
Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Chia sẻ quá trình lựa chọn, phối hợp vật liệu trong thực hành sáng tạo.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chuẩn bị một số vật liệu thông dụng như giấy, bìa, kéo, hồ/keo dán, màu vẽ, bút,,,trong thực hành, sáng tạo.
Nhân ái: Biết đoàn kết, hợp tác làm việc nhóm cùng các bạn.
Trung thực: Bước đầu biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
KHBD, SGV.
Hình minh hoạ về sinh vật biển; tranh minh hoạ các bước thực hiện....
Giấy vẽ, bút chì, bút lông, màu vẽ....
2. Đối với học sinh
SGK, VBT (nếu có).
Giấy vẽ, bút chì, bút lông, màu vẽ....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | ||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Giải câu đố. - GV trình chiếu hoặc hướng dẫn HS sử dụng thiết bị điện tử có kết nối Internet để truy cập vào trò chơi theo đường link: https://quizizz.com/join?gc=851438&source=liveDashboard - GV trình chiếu lại các đáp án cho HS quan sát về các sinh vật biển. - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương HS. - GV dẫn dắt vào bài học: Sau đây chúng ta sẽ đến với Bài 9: Sinh vật biển. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được đặc điểm hình dạng, màu sắc của một số loài sinh vật biển. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong SGK tr.44, thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi: + Trong hình có những loài sinh vật nào? + Đặc điểm nổi bật về hình dạng, màu sắc của loài vật mà em thích. + Em cảm nhận sinh vật biển nào có bề mặt và chi tiết trơn nhẵn hoặc gồ ghề. - GV mời một số HS trả lời. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, chốt kiến thức: + Trong hình có các loài sinh vật: san hô, rùa biển, các loài cá biển, sao biển, cá ngựa… + Em thích nhất là chú sao biển. Chú có hình dạng giống như một ngôi sao năm cánh màu xám với viền màu vàng xung quanh. + Sinh vật san hô, cá ngựa, rùa, cá nóc, sao biển có bề mặt gồ ghề; những chú cá còn lại có bề mặt trơn nhẵn. - GV sưu tầm một số hình ảnh về các sinh vật biển:
- GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, khai thác thông tin trong SGK tr.45 và thực hiện yêu cầu: Em hãy quan sát bức tranh, sản phẩm dưới đây và cho biết hình ảnh nào là chính, hình ảnh nào là phụ? - GV mời một số HS trả lời. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, chốt kiến thức: + Trong bức tranh “The Goldfish” (Con cá vàng) thì hình ảnh con cá vàng là hình ảnh chính, những con cá xung quanh là hình ảnh phụ. + Bức tranh “Gia đình rùa” có hình ảnh rùa, cá, sứa là hình ảnh chính; còn rong biển, sao biển là hình ảnh phụ. - GV tổ chức cho HS xem video về cuộc thi “Em vẽ đại dương xanh, ngôi nhà của các loài sinh vật biển”: https://www.youtube.com/watch?v=xgtCi4wRMJQ - GV kết luận: Mỗi loài sinh vật biển đều có đặc điểm về hình dạng, màu sắc và chi tiết khác nhau. Hoạt động 2: Thực hành, sáng tạo a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được cách thực hành tạo sản phẩm mĩ thuật đề tài sinh vật biển bằng hình thức vẽ, in lá cây và cách tạo sản phẩm mĩ thuật đề tài sinh vật biển bằng hình thức nặn. b. Cách tiến hành Nhiệm vụ 1. Hướng dẫn HS thực hành - GV yêu cầu HS quan sát cách thực hành tạo sản phẩm đề tài sinh vật biển trong SGK tr.45 - 46 và trả lời các câu hỏi: ……………………… |
- HS tham gia trò chơi. - HS lắng nghe, quan sát.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe chuẩn bị vào bài học mới.
- HS quan sát và làm việc nhóm đôi
- HS lắng nghe câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát video.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS quan sát và lắng nghe câu hỏi. ………………… |
---------------- Còn tiếp ------------------
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 10: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được một số hoạt động góp phần bảo vệ môi trường biển.
Sử dụng được: chấm, nét, đậm nhạt, chất cảm, không gian,... và vật liệu, chất liệu, hình thức thực hành khác nhau để sáng tạo sản phẩm có hình ảnh chính, hình ảnh phụ, thể hiện sự tương phản về màu sắc và chia sẻ cảm nhận.
Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập.
Giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học/ thực hành, trưng bày, nêu tên sản phẩm.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm.
Năng lực riêng:
Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Quan sát các SPMT và nêu hoạt động bảo vệ môi trường biển.
Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Sáng tạo được một SPMT về hoạt động bảo vệ môi trường biển từ vật liệu sẵn có.
Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Chia sẻ quá trình lựa chọn, phối hợp vật liệu trong thực hành sáng tạo.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chuẩn bị một số vật liệu thông dụng như giấy, bìa, kéo, hồ/keo dán, màu vẽ, bút,,,trong thực hành, sáng tạo.
Nhân ái: Biết đoàn kết, hợp tác làm việc nhóm cùng các bạn.
Trung thực: Bước đầu biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
KHBD, SGV.
Hình minh hoạ về hoạt động bảo vệ môi trường biển; tranh minh hoạ các bước thực hiện....
Giấy vẽ, bút chì, bút lông, màu vẽ....
2. Đối với học sinh
SGK, VBT (nếu có).
Giấy vẽ, bút chì, bút lông, màu vẽ....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | ||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Nhìn hình đoán nghĩa: + GV chuẩn bị một số hình vẽ về đề tài môi trường, phía sau có ghi nội dung và ý nghĩa của hình đó. + GV chia lớp thành các đội, yêu cầu quan sát tranh và thảo luận về nội dung và ý nghĩa tranh đó. + Nhóm có đại diện giơ tay nhanh nhất được chọn tranh để trình bày. Nhóm trình bày đúng được cộng 10 điểm, trả lời sai các đội khác giành quyền đoán tiếp. + Nhóm đoán đúng nhiều nhất sẽ chiến thắng. - GV trình chiếu tranh cho HS quan sát.
- GV nhận xét, đánh giá, ghi nhận đáp án hợp lí của HS: + Hình 1: HS cùng nhau thu gom rác và chăm sóc cho cây xanh. Hành động không chỉ góp phần làm xanh sạch đẹp không gian sống mà còn giữ gìn bảo vệ môi trường. + Hình 2: HS nhặt rác ở biển. Hành động này không chỉ bảo vệ cảnh quan các bãi biển mà còn bảo vệ tài nguyên sinh vật biển. + Hình 3: HS đang trồng và chăm sóc cây xanh. Hành động mang lại nhiều giá trị cho môi trường như tạo thêm O2, giảm thiểu CO2, điều hòa nhiệt độ.. . + Hình 4: Tuyên truyền ngăn chặn hành vi chặt phá rừng góp phần bảo vệ rừng – lá phổi xanh của thiên nhiên. + Hình 5: HS phân loại các loại rác khác nhau. Hành động giúp cho việc xử lí rác thải dễ dàng, góp phần giữ gìn và cải tạo môi trường. - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương HS. - GV dẫn dắt vào bài học: Sau đây chúng ta sẽ đến với Bài 10: Bảo vệ môi trường biển. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS kể tên được một số hoạt động góp phần bảo vệ môi trường biển. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong SGK tr.48, thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi: + Hình nào thể hiện hoạt động bảo vệ môi trường biển? + Hình nào thể hiện hoạt động gây hại cho môi trường biển? + Em có ý tưởng gì để bảo vệ môi trường biển? - GV mời một số HS trả lời. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, chốt kiến thức: + Hình ảnh số 2 thể hiện hoạt động bảo vệ môi trường biển. + Hình ảnh số 1 thể hiện hoạt động gây hại cho môi trường biển. + Em có thể rủ bạn bè đi thu gom rác ở bãi biển vào cuối tuần… - GV sưu tầm một số hình ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường biển: - GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, khai thác thông tin trong SGK tr.49 và thực hiện yêu cầu: + Sản phẩm thể hiện điều gì, hình ảnh nào là chính, hình ảnh nào là phụ? + Trên sản phẩm, màu sắc được sử dụng thể hiện sự tương phản (nóng, lạnh, đậm, nhạt) ở hình ảnh, chi tiết nào? …………………. |
- HS tham gia trò chơi.
- HS quan sát tranh.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe chuẩn bị vào bài học mới.
- HS quan sát và làm việc nhóm đôi.
- HS lắng nghe câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát.
- HS thực hiện nhiệm vụ. ……………….. |
---------------- Còn tiếp ------------------
II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 MĨ THUẬT 5 CÁNH DIỀU
- Phiếu trắc nghiệm Mĩ thuật 5 cánh diều Bài 8: Lễ hội hóa trang
- Phiếu trắc nghiệm Mĩ thuật 5 cánh diều Bài 9: Sinh vật biển
- Phiếu trắc nghiệm Mĩ thuật 5 cánh diều Bài 10: Bảo vệ môi trường biển
- Phiếu trắc nghiệm Mĩ thuật 5 cánh diều Bài 11: Bộ đội hải quân
- Phiếu trắc nghiệm Mĩ thuật 5 cánh diều Bài 12: Nhân vật truyện em yêu thích
- Phiếu trắc nghiệm Mĩ thuật 5 cánh diều Bài 13: Câu chuyện của em
- Phiếu trắc nghiệm Mĩ thuật 5 cánh diều Bài 14: Vui học cùng danh họa
- Phiếu trắc nghiệm Mĩ thuật 5 cánh diều Bài 15: Em làm nhà sưu tập mĩ thuật
CHỦ ĐỀ 5: ĐẠI DƯƠNG XANH
BÀI 9: SINH VẬT BIỂN
(10 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)
Câu 1: Con vật nào dưới đây sống ở biển?
A. Bạch tuộc.
B. Cá chép.
C. Cá lăng.
D. Ba ba.
Câu 2: Mỗi loài sinh vật biển đều có:
A. Đặc điểm về hình dạng, màu sắc và chi tiết khác nhau.
B. Đặc điểm về màu sắc giống nhau.
C. Cá thể giống nhau.
D. Môi trường sống khác nhau.
Câu 3: Để thực hành tạo sản phẩm mĩ thuật về đề tài sinh vật biển cần mấy bước?
A. Sáu bước.
B. Năm bước.
C. Bốn bước.
D. Ba bước.
Câu 4: Sáng tạo sản phẩm mĩ thuật đề tài sinh vật biển là:
A. Cách thể hiện tình yêu với quê hương, đất nước.
B. Cách thể hiện tình yêu với các loài sinh vật biển và môi trường sống của chúng.
C. Cách thể hiện tình yêu với gia đình.
D. Cách thể hiện sự sáng tạo với môi trường biển.
2. THÔNG HIỂU (2 CÂU)
Câu 1: Con vật nào dưới đây không sống ở biển?
A. Mực.
B. Cá voi.
C. Cá heo.
D. Cá lăng.
Câu 2: Để vẽ sản phẩm mĩ thuật đề tài sinh vật biển không cần vật liệu nào sau đây?
A. Màu nước.
B. Bút chì.
C. Cọ vẽ.
D. Com-pa.
3. VẬN DỤNG (2 CÂU)
Câu 1: Bức tranh nào dưới đây vẽ về sinh vật biển?
A. | B. |
C. | D. |
Câu 2: Quan sát tranh vẽ dưới đây và cho biết bức tranh được vẽ bằng gì?
A. Màu sáp. B. Màu nước. C. Màu chì. D. Màu bột.
|
---------------- Còn tiếp ------------------
CHỦ ĐỀ 5: ĐẠI DƯƠNG XANH
BÀI 10: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN
(11 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)
Câu 1: Hình ảnh dưới đây thể hiện hoạt động gì?
A. Nhặt rác, làm sạch biển. B. Vứt rác bừa bãi. C. Vui chơi bên bờ biển. D. Thể thao biển.
|
Câu 2: Môi trường biển là gì?
A. Là loại môi trường bao gồm các sinh vật sống trên đất liền.
B. Là loại môi trường dành cho các sinh vật sống trong đất.
C. Là loại môi trường bao gồm nước , các sinh vật thủy , hải sản , rêu rong tảo ... hợp thành .
D. Là loại môi trường dành cho các loài vật sống ở nước ngọt.
Câu 3: Đâu là một trong những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường biển?
A. Đánh bắt cá theo quy định.
B. Xả rác bừa bãi ra biển.
C. Không xả nước thải ra biển.
D. Không dùng mìn đánh cá.
Câu 4: Tạo sản phẩm mĩ thuật đề tài bảo vệ môi trường biển có mấy cách?
A. Hai cách.
B. Ba cách.
C. Bốn cách.
D. Năm cách.
Câu 5: Sáng tạo sản phẩm mĩ thuật đề tài bảo vệ môi trường biển là:
A. Cách tạo ấn tượng với mọi người xung quanh.
B. Cách giúp mọi người yêu thương nhau hơn.
C. Cách sáng tạo ý tưởng mới của bản thân.
D. Cách tuyên truyền vấn đề ô nhiễm môi trường biển hiện nay đến mọi người.
2. THÔNG HIỂU (2 CÂU)
Câu 1: Biện pháp nào sau đây không phải bảo vệ môi trường biển?
A. Không xả rác ra biển.
B. Không đánh bắt cá trái phép.
C. Đánh bắt cá bằng bom, mìn.
D. Không vứt túi ni-long ra biển.
Câu 2: Tại sao phải bảo vệ môi trường biển?
A. Vì để bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật biển và nâng cao chất lượng các khu du lịch biển.
B. Vì để phát triển kinh tế cho nhân dân vùng sâu, vùng xa.
C. Vì để giúp con người biết yêu thương động vật hơn.
D. Vì đây là cách giúp nước ta hội nhập hóa.
Câu 3: Ô nhiễm môi trường biển không dẫn đến hậu quả gì?
A. Làm suy giảm tài nguyên sinh vật biển.
B. Ảnh hưởng xấu đến chất lượng các khu du lịch biển.
C. Tác động đến đời sống của ngư dân.
D. Mất một phần tài nguyên nước ngọt.
---------------- Còn tiếp ------------------
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 650k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án mĩ thuật 5 cánh diều
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa:
giáo án kì 2 mĩ thuật 5 cánh diều; bài giảng kì 2 mĩ thuật 5 cánh diều, tài liệu giảng dạy mĩ thuật 5 cánh diều