Giáo án kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo

Có đủ giáo án word + PPT kì 2 toán 8 Chân trời sáng tạo. Giáo án word đầy đủ chi tiết, Giáo án PPT hấp dẫn, lấy về chỉ việc trình chiếu và dạy. Với bộ giáo án cả năm gồm kì 1 + kì 2 toán 8 Chân trời sáng tạo. Tin rằng: việc dạy sẽ đạt hiệu quả cao và trở nên nhẹ nhàng hơn

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

I. GIÁO ÁN KÌ 2 TOÁN 8 Chân trời sáng tạo

PHẦN SỐ VÀ ĐẠI SỐ

CHƯƠNG 5. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

  • Giáo án toán 8 chân trời bài 1 Khái niệm hàm số
  • Giáo án toán 8 chân trời bài 2 Tọa độ của một điểm và đồ thị của hàm số
  • Giáo án toán 8 chân trời bài 3 Hàm số bậc nhất y = ax + b (a≠0)
  • Giáo án toán 8 chân trời bài 4 Hệ số góc của đường thẳng
  • Giáo án toán 8 chân trời bài Bài tập cuối chương 5

CHƯƠNG 6. PHƯƠNG TRÌNH

  • Giáo án toán 8 chân trời bài 1 Phương trình bậc nhất một ẩn
  • Giáo án toán 8 chân trời bài 2 Giáo án bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất
  • Giáo án toán 8 chân trời bài Bài tập cuối chương 6

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

HÌNH HỌC PHẲNG

CHƯƠNG 7. ĐỊNH LÍ THALES

  • Giáo án toán 8 chân trời bài 1 Định lí Thales trong tam giác
  • Giáo án toán 8 chân trời bài 2 Đường trung bình của tam giác
  • Giáo án toán 8 chân trời bài 3 Tính chất đường phân giác của tam giác
  • Giáo án toán 8 chân trời bài Bài tập cuối chương 7

CHƯƠNG 8. HÌNH ĐỒNG DẠNG

  • Giáo án toán 8 chân trời bài 1 Hai tam giác đồng dạng
  • Giáo án toán 8 chân trời bài 2 Các trường hơp đồng dạng của hai tam giác
  • Giáo án toán 8 chân trời bài 3 Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
  • Giáo án toán 8 chân trời bài 4 Hai hình đồng dạng
  • Giáo án toán 8 chân trời bài Bài tập cuối chương 8

Phần MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

  • Giáo án toán 8 chân trời bài 1 Mô tả xác suất bằng tỉ số
  • Giáo án toán 8 chân trời bài 2 Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm
  • Giáo án toán 8 chân trời bài Bài tập cuối chương 9

=> Xem nhiều hơn: Giáo án toán 8 chân trời sáng tạo đủ cả năm

II. GIÁO ÁN Word toán 8  KÌ 2 Chân trời sáng tạo

Giáo án Word bài: Khái niệm hàm số

 

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG 5. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ. 

BÀI 1: KHÁI NIỆM HÀM SỐ (4 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Nhận biết được những mô hình thực tế dẫn đến khái niệm hàm số.
  • Tính được giá trị của hàm số khi hàm số đó xác định bởi công thức.
  1. Năng lực 

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: 

  • Tư duy và lập luận toán học
  •  Mô hình hóa toán học; 
  • Giao tiếp toán học
  1. Phẩm chất
  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV:  SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 

2 - HS

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

- Ôn lại công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận và hai đại lượng tỉ lệ nghịch ở lớp 7.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về tính tương ứng giữa hai đại lượng, tình huống dẫn đến khái niệm hàm số.

 thu hút HS và gợi động cơ vào bài học.

  1. b) Nội dung: HS quan sát hình vẽ và thực hiện yêu cầu dưới sự dẫn dắt của GV và trình bày kết quả. 
  2. c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và đưa ra câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân 
  3. d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và đưa ra câu trả lời:

+ “Số liệu về lượng mưa M (mm) trong 7 tháng mùa mưa của thành phố Đà Lạt năm 2020 được biểu diễn theo số n chỉ tháng trong biểu đồ dưới đây.”

Quan sát biểu đồ và cho biết lượng mưa ở mỗi tháng là bao nhiêu."

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Kết quả:

- Lượng mưa ở tháng 5 là 134.5 mm

- Lượng mưa ở tháng 6 là 343.6 mm

- Lượng mưa ở tháng 7 là 319.9 mm

- Lượng mưa ở tháng 8 là 276.6 mm

- Lượng mưa ở tháng 9 là 377.8 mm

- Lượng mưa ở tháng 10 là 288.7 mm

- Lượng mưa ở tháng 11 là 155.4 mm

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, không đánh giá câu trả lời của HS đúng sai, mà trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Quan sát biểu đồ lượng mưa ta thấy: với mỗi một tháng cụ thể, ta tìm ra được một lượng mưa tương ứng của tháng đó. Nếu gọi chung mỗi tháng là đại lượng x, lượng mưa tương ứng của mỗi tháng là y thì với mỗi giá trị của x, ta sẽ tìm được một giá trị của y. Khi đó y được gọi là hàm số của x, x được gọi là biến số. Chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về khái niệm hàm số này trong bài ngày hôm nay”.

Bài 1: Khái niệm hàm số

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Khái niệm hàm số

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết hàm số cho bởi công thức và hàm số cho bởi bảng.

- HS thực hành sử dụng ngôn ngữ hàm số để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.

- HS có cơ hội vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế, sử dụng ngôn ngữ hàm số trong các tình huống mô tả chuyển động hoặc đổi đơn vị đo nhiệt độ từ độ C sang độ F một cách trực quan trên thanh nhiệt kế.

  1. b) Nội dung:

- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về khái niệm hàm số theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK. 

  1. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về khái niệm hàm số để thực hành làm các bài tập ví dụ, thực hành, vận dụng 
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CA GV VÀ HS

SN PHM D KIN

Bước 1: Chuyn giao nhim v:

- GV dẫn dắt, hướng dẫn yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi thảo luận thực hiện yêu cầu của HĐKP1.

+ a) Quan sát bng nhit đ cơ th ca bnh nhân, ng vi mi gi em đc được bao nhiêu s ch nhit đ?

+ b) GV hướng dẫn HS lập bảng các giá trị theo yêu cầu đề bài (tính t theo công thức t=180V)

 GV chữa bài, chốt đáp án. 

- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết luận về Khái nim hàm s trong hộp kiến thức (GV giới thiệu và đặt câu hỏi dẫn dắt: “T kết qu ca HĐKP1 em thy ng vi mi giá tr ca đi lượng v tính được mt giá tr ca đi lượng t. Nếu gi mi giá tr ca đi lượng v là x, mi giá tr ca đi lượng t là y thì ta thy: vi mi giá tr ca x, ta s tìm được mt giá tr tương ng ca y. Khi đó ý được gi là hàm s ca x, còn x được gi là biến s ca y. Vy hàm s là gì? ”)

- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm.

- GV phân tích đề bài Ví d 1, vấn đáp, gợi mở giúp HS biết cách trình bày khi áp dụng khái niệm hàm số.

→  HS hoàn thành bài tp Ví d 1 vào v cá nhân, sau đó trao đi cp đôi tranh lun và thng nht đáp án.

 GV gọi một vài HS trình bày kết quả.

- HS củng cố khái niệm hàm số thông qua việc hoàn thành bài Thc hành 1 trong SGK.

 

- GV cho HS thảo luận nhóm, hoàn thành phần Vn dng 1.

Bước 2: Thc hin nhim v

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.  

Bước 3: Báo cáo, tho lun: 

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết lun, nhn đnh: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS phát biểu lại khái niệm hàm số. 

1. Khái nim hàm s

HĐKP1:

a) Ứng với mỗi giờ đọc được một số chỉ nhiệt độ.

b) Ta có bảng sau:

v (km/h)

10

20

30

60

180

t (giờ)

18

9

6

3

1

Ứng với mỗi giá trị của đại lượng v tính được một giá trị của đại lượng t.

 

Kết lun:

Nếu đi lượng y ph thuc vào mt đi lượng thay đi x sao cho mi giá tr ca x ta luôn mun xác đnh được duy nht mt giá tr tương ng ca y thì y được gi là hàm s ca biến s x.

 

Ví d 1: (SGK – tr6)



Thc hành 1:

a) Đại lượng y là hàm số của biến số x

b) Ta có: s=40.t

Đại lượng s là hàm số của biến số t

c) y = 10 000.x

Đại lượng y là hàm số của biến số x

Vn dng 1:

F là một hàm số theo biến số C. Vì đại lượng F phụ thuộc vào đại lượng C \và với mỗi giá trị của C ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của F.

 

Hoạt động 2: Giá trị của hàm số

  1. a) Mục tiêu:

- HS làm quen với cách tính giá trị của hàm số và biết cách tính giá trị tương ứng trên bảng giá trị của hàm số 

- HS thực hành tính giá trị của hàm số theo công thức để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.

- HS vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế, áp dụng kiến thức liên môn vận dụng tổng hợp các kĩ năng thông qua việc lập công thức và bảng giá trị của chu vi C của đường tròn theo đường kính d: C = f(d) = .d

  1. b) Nội dung:

- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về giá trị của hàm số theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi và hoàn thành các bài tập ví dụ, thực hành, vận dụng trong SGK. 

  1. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về tính giá trị của hàm số để thực hành hoàn thành bài tập Ví dụ, Thực hành, Vận dụng.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CA GV VÀ HS

SN PHM D KIN

Bước 1: Chuyn giao nhim v:

- GV dẫn dắt, hướng dẫn yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi thảo luận thực hiện yêu cầu của HĐKP2.

 GV chữa bài, chốt đáp án. 

- GV dẫn dắt: 

"Vy cách đ cho mt hàm s như thế nào?"

- GV giới thiệu, chốt đáp án:

Cách cho mt hàm s:

Hàm s có th được cho bng bng, biu đ hoc bng công thc,…

Nếu y là hàm s ca x ta có th viết y = fx,  y = g(x),… 

Chng hn, vi hàm s được cho bi công thc y = 4x + 1, ta còn có th viếy = f(x) = 4x + 1.

- GV đặt câu hỏi và rút ra kết luận về giá tr ca hàm s y trong hộp kiến thức và bng giá tr ca hàm s y =  f(x)

- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm.

- GV phân tích đề bài Ví d 2, vấn đáp, gợi mở giúp HS biết cách trình bày khi tính giá trị biểu thức.

 GV gọi một vài HS trình bày kết quả.

- HS củng cố việc tính giá trị biểu thức thông qua việc hoàn thành bài Thc hành 2 trong SGK. 


- GV cho HS thảo luận nhóm, hoàn thành phần Vn dng 2.

Bước 2: Thc hin nhim v

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.  

Bước 3: Báo cáo, tho lun: 

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết lun, nhn đnh: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nêu lại cách tính giá trị của hàm số.

2. Giá tr ca hàm s

HĐKP2.

a) Khi x = 4, y=2.4+3=11

b) Giá trị của tương ứng của y là (2x + 3)

 

Cách cho mt hàm s:

Hàm số có thể được cho bằng bảng, biểu đồ hoặc bằng công thức,…

Nếu y là hàm số của x ta có thể viết y = fx,  y = g(x),… 

Chẳng hạn, với hàm số được cho bởi công thức y = 4x + 1, ta còn có thể viết  y = f(x) = 4x + 1.

 

 Kết lun:

Cho hàm s y = f(x), nếu ng vi x = a ta có y = f(a) thì f(a) được gi là giá tr ca hàm s y = f(x) ti x = a.

 

Bảng số liệu sau đây được gọi là một bng giá tr ca hàm s y = f(x).

x

a

b

c

y=f(x)

f(a)

f(b)

f(c)

 

Ví d 2: SGK – tr8

 

Thc hành 2. 

a) Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x nên y là hàm số của đại lượng x

b) Thay x=2 hoặc x-3 vào f(x), ta có:

f(2)=22=4

f-3=(-3)2=9

Cho x lần lượt bằng -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3, ta có bảng giá trị của hàm số:

x

-3

-2

-1

0

1

2

3

y

9

4

1

0

1

4

9

Vn dng 2:

Công thức tính chu vi hình tròn: 

C=f(d)=d2 2

Cho d lần lượt bằng 1; 2; 3; 4, ta có bảng giá trị của hàm số:

d (cm)

1

2

3

4

C (cm2)

0.785

3.14

7,068

12.56

=> Xem thêm nhiều hơn: 

III. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ TOÁN 8 KÌ 2 Chân trời sáng tạo

Giáo án powerpoint bài: Tứ giác

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAY!

KHỞI ĐỘNG

Hình màu xanh bên được trích ra từ bản đồ được gọi là Tứ giác Long Xuyên. Em hãy cho biết:

  • Hình này được tạo bởi mấy đoạn thẳng.
  • Các đoạn thẳng này nối các địa điểm nào.

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE.

CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP


BÀI 2. TỨ GIÁC

NỘI DUNG BÀI HỌC

Tứ giác

Tổng các góc của một tứ giác

  1. TỨ GIÁC

                  Trong các hình tạo bởi bốn đoạn thẳng AB, BC, CD và DA sau đây, hình nào không có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng?

Giải

Trong các hình tạo bởi bốn đoạn thẳng AB, BC, CD và DA ở Hình 1 a), b), d) không có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng.

KẾT LUẬN

Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD và DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

Ví dụ 1

Tìm các tứ giác trong hình 1.

Giải

Trong Hình1, hình a), b), d) là tứ giác.

Đỉnh và cạnh của tứ giác

Tứ giác ABCD còn được gọi là tứ giác DCBA, CBAD, BADC,..

Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh.

Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh.

Tứ giác lồi

                  Vẽ các đường thẳng lần lượt chứa mỗi cạnh của các tứ giác sau đây và nêu nhận xét của em về vị trí của các cạnh còn lại của tứ giác đối với mỗi đường thẳng đã vẽ.

Giải:

Ta vẽ các đường thẳng lần lượt chứa mỗi cạnh của các tứ giác như hình vẽ dưới đây:

Nhận xét:

  • Hình a): các cạnh còn lại của tứ giác luôn nằm trong cùng một mặt phẳng được phân chia bởi đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
  • Hình b): các cạnh còn lại của tứ giác không nằm trong cùng một mặt phẳng được phân chia bởi đường thẳng chứa cạnh BC (hoặc CD) của tứ giác.
  • Hình c): các cạnh còn lại của tứ giác không nằm trong cùng một mặt phẳng được phân chia bởi đường thẳng chứa cạnh BC (hoặc AD) của tứ giác.

KẾT LUẬN

Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong cùng một phần mặt phẳng được phân chia bởi đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.

Ví dụ 2

Tìm tứ giác lồi trong các hình sau

         Kẻ các đường thẳng chứa mỗi cạnh của tứ giác như hình dưới, ta thấy ABCD là tứ giác lồi còn EFGH không phải là tứ giác lồi.

Chú ý:

Từ nay, khi nói đến tứ giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi.

Cạnh, góc, đường chéo của tứ giác

Trong một tứ giác:

  1. a) Hai cạnh kề nhau là hai cạnh có chung một đỉnh.

VD: Trong hình 5, BA và BC là hai cạnh kề nhau.

  1. b) Hai cạnh kề nhau tạo thành một góc của tứ giác.

VD: Trong hình 5, tứ giác ABCD có các góc là . Các cặp góc  và ;  và  được cặp góc đối.

  1. c) Hai cạnh đối nhau là hai cạnh không có chung đỉnh nào.

VD: Trong hình 5, AB và DC là hai cạnh đối nhau.

  1. d) Hai đỉnh đối nhau là hai đỉnh không cùng nằm trên một cạnh.

VD: Trong hình 5, A và C là hai đỉnh đối nhau.

  1. e) Đường chéo là đoạn thẳng nối hai đỉnh đối nhau.

VD: Trong hình 5, tứ giác ABCD có hai đường chéo là AC và BD.

Thực hành 1

Vẽ tứ giác MNPQ và tìm:

  • Hai đỉnh đối nhau;
  • Hai đường chéo;
  • Hai cạnh đối nhau.

Giải:

Trong tứ giác MNPQ có:

  • Hai đỉnh đối nhau: M và P; N và Q;
  • Hai đường chéo: MP và NQ;
  • Hai cạnh đối nhau: MN và PQ; MQ và NP.

Vận dụng 1

Tìm các đỉnh, cạnh và đường chéo của tứ giác Long Xuyên CHRL (Hình 6).

Giải

Trong tứ giác Long Xuyên CHRL có:

  • Các đỉnh: C, H, R, L;
  • Các cạnh: CH, HR, RL, LC;
  • Các đường chéo: CR và HL.
  1. TỔNG CÁC GÓC CỦA MỘT TỨ GIÁC

                  Đường chéo AC chia tứ giác ABCD thành hai tam giác ACB và ACD (Hình 7). Tính tổng các góc của tam giác ACB và tam giác ACD. Từ đó, ta có nhận xét gì về tổng các góc của tứ giác ABCD?

Giải

Xét tam giác ACB có:

 (định lí tổng ba góc trong một tam giác).

Xét tam giác ACD có:

 (định lí tổng ba góc trong một tam giác).

Do

Suy ra  

Hay

Vậy tổng các góc của tứ giác ABCD bằng

KẾT LUẬN

Tổng số đo các góc của một tứ giác bằng .

Ví dụ 3

Tìm số đo x ở mỗi tứ giác sau

=> Xem nhiều hơn: 

Giáo án kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 700k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án toán 8 chân trời sáng tạo

Xem tài liệu được tặng kèm trong năm học. Khi đặt giáo án bây giờ:


Từ khóa: Giáo án toán 8 chân trời sáng tạo, tải giáo án toán 8 CTST đầy đủ, tải trọn bộ giáo án kì 2 toán 8 chân trời, tải giáo án word và điện tử toán 8 kì 2 CTST

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay