Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 chân trời sáng tạo
Toán 8 chân trời sáng tạo. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường:…………..
Giáo viên:
Bộ môn: Toán 8 Chân trời sáng tạo
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD TOÁN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
BÀI 1: ĐƠN THỨC VÀ ĐA THỨC NHIỀU BIẾN (3 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được đơn thức, đa thức nhiều biến.
Thực hiện thu gọn đơn thức, đa thức.
Tính được giá trị của đa thức khi biết giá trị của các biến.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học
Mô hình hóa toán học;
Giao tiếp toán học
Giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
- Ôn tập lại kiến thức về đa thức một biến, giá trị của đa thức một biến và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia với đa thức một biến.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Thông qua giải bài toán về tìm diện tích trong tình huống có tính thực tế, HS có cơ hội trải nghiệm và làm quen với biểu thức đại số nhiều biến. Qua đó, HS bước đầu nhận thấy sự cần thiết của khái niệm đa thức nhiều biến và tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện yêu cầu dưới sự dẫn dắt của GV và trình bày kết quả. (HS thực hiện các phép tính bằng cách coi y như những số thực)
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
+ “Hình bên là bản vẽ sơ lược nền của một ngôi nhà (các kích thước tính theo m). Có thể biểu thị diện tích của nền nhà bằng một biểu thức chứa biến x và y không? Nếu có, trong biểu thức đó chứa các phép tính nào?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết quả:
S = x.(x + x) + x.(y+2) = 2x2 + xy + 2x
Biểu thức chứa các phép toán cộng, trừ, nhân, luỹ thừa cơ số x.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, nhận mạnh về việc không viết kí hiệu phép nhân trong biểu thức chứa chữ, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em gọi tên được các biểu thức với các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa như trên ”.
Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đơn thức và đa thức
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết các dấu hiệu đặc trưng để xác định, ghi nhớ khái niệm đơn thức và đa thức nhiều biến và các hạng tử của đa thức.
- HS biết viết biểu thức (đa thức nhiều biến) biểu thị, tính được giá trị của đa thức khi biết giá trị các biến.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về đơn thức và đa thức nhiều biến theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về đơn thức và đa thức nhiều biến để thực hành làm các bài tập ví dụ, thực hành, vận dụng
-----------Còn tiếp-----------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT TOÁN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHÀO MỪNG TẤT CẢ CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Trên một đoạn sông thẳng, xuất phát cùng lúc từ một bến thuyền, thuyền đi xuôi dòng với tốc độ (v+3) km/h, ca nô đi ngược dòng với tốc độ (2v – 3)km/h.
Làm thế nào để tìm được quãng đường của mỗi phương tiện và khoảng cách giữa chúng sau khoảng thời gian t giờ kể từ khi rời bến?
Công thức tính quãng đường
S = v x t
S: Quãng đường
v: vận tốc
t: thời gian
Giải
Quãng đường thuyền đi được: S = (v + 3).t (km)
Quãng đường ca nô đi được: S' = (2v – 3).t (km).
Khoảng cách giữa hai phương tiện d = S + S'= (v + 3).t + (2v – 3).t (km).
BÀI 2: CÁC PHÉP TOÁN VỚI ĐA THỨC NHIỀU BIẾN
NỘI DUNG BÀI HỌC
Cộng, trừ đa thức
Nhân hai đa thức
Chia đa thức cho đơn thức
- CỘNG, TRỪ HAI ĐA THỨC
HĐKP1:
Tại một công trình xây dựng, người ta dùng ba loại tấm kính chống nắng A, B và C với kích thước như Hình 1 (tính bằng m). Giá tiền các tấm kính được tính theo diện tích với đơn giá a đồng/m2. Tại đây có hai lần nhập vật liệu như bảng sau
Số tấm mỗi loại | |||
A | B | C | |
Lần 1 | 2 | 4 | 5 |
Lần 2 | 4 | 3 | 6 |
- a) Tính tổng số tiền mua kính của cả hai lần
- b) Số tiền lần 2 nhiều hơn lần 1 bao nhiêu
HĐKP1:
Trả lời
Số tấm mỗi loại | Số tiền (đồng) | |||
A | B | C | ||
Lần 1 | 2 | 4 | 5 | |
Lần 2 | 4 | 3 | 6 |
- Tổng số tiền của hai lần là: T = P1 + P2 = 6x2a + 3xa + 11 xya
- Chênh lệch số tiền giữa lần 2 và lần 1 là:
H = P2 – P1 = 2x2a – xa + xya
Xét hai đa thức A = 2x2 – xy; B = x2 + 3xy – y2. Ta thực hiện phép cộng, trừ hai đa thức như sau:
A + B = (2x2 a– xy) + (x2 + 3xy – y2)
= 2x2 – xy + x2 + 3xy – y2
= (2x2 + x2) + (– xy + 3xy) – y2
= 3x2 + 2xy – y2
quy tắc dấu ngoặc
tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng
cộng, trừ đơn thức đồng dạng
KẾT LUẬN
Muốn cộng hay trừ hai đa thức ta làm như sau:
- Viết hai đa thức trong ngoặc và nối với nhau bằng dấu (+) hay trừ (-).
- Bỏ dấu ngoặc rồi thu gọn đa thức thu được.
Ví dụ 1: SGK – tr.13
Cho hai đa thức P = a + 3b + ab2 và Q = a2b – ab2 – 2b. Tính P + Q và P – Q
P + Q = (a + 3b + ab2) + (a2b – ab2 – 2b)
= a + 3b + ab2 + a2b – ab2 – 2b
= a + (3b – 2b) + a2b + (ab2 – ab2)
= a + b + a2b
Cho hai đa thức P = a + 3b + ab2 và Q = a2b – ab2 – 2b. Tính P + Q và P – Q
P – Q = (a + 3b + ab2) – (a2b – ab2 – 2b)
= a + 3b + ab2 – a2b + ab2 + 2b
= a + (3b + 2b) – a2b + (ab2 + ab2)
= a + 5b – a2b + 2ab2
-----------Còn tiếp-----------
PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM TOÁN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bộ trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và trắc nghiệm Đ/S
CHƯƠNG 6: PHƯƠNG TRÌNH
BÀI 2: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
(31 câu)
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)
Câu 1. Xe thứ hai đi chậm hơn xe thứ nhất 15km/h. Nếu gọi vận tốc xe thứ hai là x (km/h) thì vận tốc xe thứ nhất là
- x – 15 (km/h)
- 15x (km/h)
- x + 15(km/h)
- 15 : x (km/h)
Câu 2. Xe tải thứ nhất chở x tấn hàng, xe thứ hai chở gấp đôi xe thứ nhất. Số tấn hàng của xe thứ hai chở được tính theo x là
- 2x
- 2 + x
- x2
Câu 3. Xe máy và ô tô cùng đi trên một con đường, biết vận tốc của xe máy là x (km/h) và mỗi giờ ô tô lại đi nhanh hơn xe máy 20km. Công thức tính vận tốc ô tô là
- x – 20 (km/h)
- 20x (km/h)
- 20 – x (km/h)
- 20 + x (km/h)
Câu 4. Số thứ nhất gấp 6 lần số thứ hai. Nếu gọi số thứ nhất là x thì số thứ hai là
- 6x
- C.
- x + 6
Câu 5. Một ca nô và một tàu thủy khởi hành cùng một lúc trên một con sông. Biết tàu thủy đến chậm hơn ca nô 3 giờ. Nếu gọi thời gian đi của tàu thủy là x thì thời gian đi của ca nô là
- x – 3
- 3x
- 3 – x
- x + 3
Câu 6. Tổng số tuổi của An và bố hiện nay là 54. Biết rằng bố sinh An khi bố 30 tuổi. Nếu gọi tuổi của An hiện nay là x thì tuổi của bố An hiện nay là bao nhiêu?
- x + 30
- x + 54
- x – 30
- x – 54
Câu 7. Hai xe khởi hành cùng một lúc, xe thứ nhất đến sớm hơn xe thứ hai 3 giờ. Nếu gọi thời gian đi của xe thứ nhất là x giờ thì thời gian của xe thứ hai là
- (x – 3) giờ
- 3x giờ
- (3 – x) giờ
- (x + 3) giờ
Câu 8. Một hình chữ nhật có chu vi 372 m nếu tăng chiều dài 21m và tăng chiều rộng 10m thì diện tích tăng 2862m2. Nếu gọi chiều dài hình chữ nhật là x thì chiều rộng hình chữ nhật là gì?
- x – 186
- 186 – x
- x + 186
- 186. x
2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)
Câu 1. Chu vi một mảnh vườn hình chữ nhật là 45m. Biết chiều dài hơn chiều rộng 5m. Nếu gọi chiều rộng mảnh vườn là x (x > 0; m) thì phương trình của bài toán là
- (2x + 5).2 = 45
- x + 3
- 3 – x
- 3x
Câu 2. Một xưởng dệt theo kế hoạch mỗi ngày phải dệt 30 áo. Trong thực tế mỗi ngày xưởng dệt được 40 áo nên đã hoàn thành trước thời hạn 3 ngày, ngoài ra còn làm thêm đươc 20 chiếc áo nữa. Hãy chọn câu đúng. Nếu gọi thời gian xưởng làm theo kế hoạch là x (ngày, x > 3, x N). Thì phương trình của bài toán là
- 40x = 30(x – 3) – 20
- 40x = 30(x – 3) + 20
- 30x = 40(x – 3) + 20
- 30x = 40(x – 3) – 20
------Còn tiếp-----------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI TOÁN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bộ đề Toán 8 Chân trời sáng tạo biên soạn đầy đủ gồm: đề thi + hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực và cấp độ tư duy, bảng đặc tả kĩ thuật
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
TOÁN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Điền vào chỗ trống: A = 12x-y2 = 14x2-......+y2
A.-2xy B.xy C.12xy D.2xy
Câu 2. Khi nhân đơn thức A với đa thức B + C ta được:
A.AB + AC B.AB + C C.AB + BC D.B + AC
Câu 3. Thương của phép chia (3x5-2x3+4x2):2x2 bằng:
A.32x5-x3+2x2 B.32x3-x+2
C. 3x3-2x+4 D.32x3+x+2
Câu 4. Dư của phép chia đa thức A = 5x3 - 3x2 + 7 cho đa thức (x2 + 1) là:
A.-5x + 10 B.0 C.5x – 3 D.5x + 3
Câu 5. Kết quả rút gọn phân thức 2xy(x-y)2x-y bằng:
A. 2xy2 B. 2xy(x – y) C. 2(x – y)2 D. (2xy)2
Câu 6. Hai phân thức nào bằng nhau?
A.2a-3=2aa2-3a B.m=2m2m
C. 2x+53=2x-5-3 D.4na=-8n2a
Câu 7. Hình chóp tứ giác đều có mặt bên là hình gì?
A. Tam giác cân B. Tam giác đều
C. Tam giác vuông D. Tam giác vuông cân
Câu 8. Hình chóp tứ giác đều có chiều cao 35 cm, cạnh đáy 24 cm. Diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều là
A. 3 352 cm2 B. 2 253 cm2 C. 2 532 cm2 D. 2 352 cm2
PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm).
1) Cho: A= xx+1+1:1-3x21-x2
a) Tìm điều kiện của x để A xác định.
b) Rút gọn biểu thức A.
c) Tìm x, biết: 2x2+x = 0
2) Thực hiện phép chia sau: x3+4x2+3x+12:x+4
Câu 2. (1,5 điểm). Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) -x2+10x-25 b) 5x-42-49x2
c) x3+2x2y+xy2-9x
------Còn tiếp-----------
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án toán 8 chân trời sáng tạo
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ toán 8 chân trời sáng tạo, soạn giáo án word và powerpoint Toán 8 chân trời, soạn toán 8 chân trời sáng tạo
Tài liệu giảng dạy môn Toán THCS