Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều Bài 18: Thiên nhiên vùng Nam Bộ (Vùng Nam Bộ)
Giáo án Bài 18: Thiên nhiên vùng Nam Bộ (Vùng Nam Bộ) sách Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của LS&ĐL 4 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án lịch sử 4 cánh diều
Xem video về mẫu Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều Bài 18: Thiên nhiên vùng Nam Bộ (Vùng Nam Bộ)
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử và địa lí 4 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 18: THIÊN NHIÊN VÙNG NAM BỘ
(4 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Xác định được vị trí địa lí của vùng Nam Bộ, một số sông lớn ở vùng Nam Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ.
- Quan sát lược đồ hoặc bản đồ, trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên ở vùng Nam Bộ.
- Nêu được ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam Bộ.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: đề xuất một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Năng lực đặc thù:
- Xác định được vị trí địa lí của vùng Nam Bộ, một số con sông lớn của vùng Nam Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ.
- Quan sát bản đồ hoặc lược đồ, trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên, ví dụ : địa hình, khí hậu, đất và sông ngòi,... ở vùng Nam Bộ.
- Nêu được ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam Bộ.
- Phẩm chất
- Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên và các sản phẩm do con người tạo ra.
- Chăm chỉ: Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập và luôn tự giác tìm hiểu, khám phá tri thức liên quan đến nội dung bài học.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT Lịch sử Địa lí 4.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Lược đồ hình tự nhiên vùng Nam Bộ
- Tranh ảnh, video clip về thiên nhiên vùng Nam Bộ (nếu có).
- Máy tính, máy chiếu; phiếu học tập (nếu có).
- Đối với học sinh
- SHS, Vở bài tập Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4, phần Lịch sử.
- Tranh ảnh sưu tầm và dụng cụ học tập có liên quan đến nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | ||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS - Kết nối được kiến thức đã biết với nội dung kiến thức mới trong bài để tạo hứng thú. b. Cách tiến hành - GV cho HS quan sát hình ảnh và yêu cầu mô tả những gì có trong bức tranh + Em hãy mô tả những gì em thấy trong bức ảnh. + Theo em những cảnh vật này thể hiện nét đặc trưng của vùng đất nào ở nước ta? - GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đưa ra đáp án: + Những cảnh vật xuất hiện trong bức tranh là dòng sông, con thuyền và hai bên là những rặng dừa xanh mướt. + Đó là một số cảnh tiêu biểu của vùng Nam Bộ. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học: Bài 18 – Thiên nhiên vùng Nam Bộ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Vị trí địa lí Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí vùng Nam Bộ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được vị trí của vùng Nam Bộ trên bản đồ, lược đồ. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1 trong SHS tr.95. - GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp để thực hiện yêu cầu: + Chỉ ra ranh giới của vùng Nam Bộ. + Cho biết vùng Nam Bộ tiếp giáp với những vùng nào, quốc gia nào. - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp kết hợp chỉ bản đồ, lược đồ về vị trí địa lí của vùng Nam Bộ. HS khác nhận xét câu trả lời và cách chỉ lược đồ. - GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức về vị trí địa lí: Vùng Nam Bộ ở phía nam nước ta; phía đông, nam và tây nam giáp biển. Vùng gồm 2 phần Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. - GV cho HS quan sát ảnh về vùng Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. Hình ảnh: Đông Nam Bộ Hình ảnh: Tây Nam Bộ * Đặc điểm thiên nhiên Hoạt động 2: Tìm hiểu về địa hình vùng Nam Bộ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS mô tả được đặc điểm địa hình vùng Nam Bộ. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình ảnh 1, 2, 3 và chia lớp thành các nhóm (4 HS/nhóm). - GV nêu nhiệm vụ: Đọc thông tin, quan sát các hình 1 và 2 , 3 em hãy + Chỉ và đọc tên một số núi và vùng đất ngập nước ở vùng Nam Bộ. + Trình bày đặc điểm địa hình vùng Nam Bộ. - GV mời đại diện một nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời (nếu có). - GV nhận xét và chuẩn kiến thức: + Một số núi ở vùng Nam Bộ: núi Bà Đen, núi Bà Rá, núi Chứa Chan + Một số vùng ngập nước: Đồng Tháp Mười, Kiên Giang,... + Đông Nam Bộ: địa hình cao hơn Tây Nam Bộ; địa hình của yếu là đồi thoải và đồng bằng. + Tây Nam Bộ: địa hình thấp, bằng phẳng, nhiều vùng ngập nước, chịu ảnh hưởng mạnh của biển. - GV cho HS xem video về địa hình vùng Nam Bộ (0:05 đến 1:03) https://www.youtube.com/watch?v=Uf4f_Cr3Shw Hoạt động 3: Tìm hiểu về sông ngòi của vùng Nam Bộ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS - Trình bày được đặc điểm sông ngòi vùng Nam Bộ. - Xác định được một số sông lớn của vùng Nam Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ. b. Cách tiến hành - GV chia lớp thành cặp và nêu nhiệm vụ học tập: Đọc thông tin và quan sát các hình 1 em hãy: + Chỉ và đọc tên một số sông lớn ở vùng Nam Bộ. + Nêu đặc điểm sông ngòi của vùng Nam Bộ. - GV mời đại diện một nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp kết hợp kết hợp chỉ sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên lược đồ, bản đồ. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - GV nhận xét và tổng kết: + Quan sát kĩ hình 1 để tìm sông Tiền, sông Hậu và các nhánh sông của chúng. + Đông Nam Bộ: ít sông hơn Tây Nam Bộ, sông lớn nhất ở đây là sông Đồng Nai. Nơi đây có các hồ nhân tạo lớn như: hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An + Tây Nam Bộ: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, hai sông lớn là sông Tiền và sông Hậu (thuộc hạ lưu sông Mê Công). - GV cho HS quan sát hình ảnh Sông Mê Công: Hình ảnh: Sông Cửu Long nhìn từ trên cao Hình ảnh: Một đoạn sông Cửu Long Hoạt động 4: Tìm hiểu về đất vùng Nam Bộ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được đặc điểm đất ở vùng Nam Bộ. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân và nêu nhiệm vụ: Đọc thông tin (SHS tr.33), em hãy nêu đặc điểm đất ở vùng Nam Bộ. - GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. Các HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức: Vùng Nam Bộ có nhiều loại đất khác nhau. + Đông Nam Bộ chủ yếu là đất đỏ badan và đất xám. + Tây Nam Bộ có ba loại đất chính là đất phù sa, đất phèn và đất mặn. - GV cho HS quan sát một số loại đất ở vùng Nam Bộ
Đất xám Đất badan Đất phù sa * Ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt Hoạt động 5: Tìm hiểu về ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam Bộ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam Bộ. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 6 HS và nêu nhiệm vụ: Đọc thông và quan sát các hình 4, 5 em hãy nêu ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân ở vùng Nam Bộ.
- GV gợi ý cho HS tìm những thuận lợi, khó khăn của thiên nhiên đối với sản xuất và đời sống. - GV cho HS quan sát hình ảnh minh họa:
- GV mời đại diện 1 – 2 cặp trình bày kết quả. Các cặp khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét và chuẩn kiến thức: Thiên nhiên Nam Bộ có rất nhiều thuận lợi nhưng cũng gây ra không ít những khó khăn đối với đời sống, sản xuất: + Thuận lợi: Đất màu mỡ, khí hậu nóng quanh năm. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều dầu mỏ và khí tự nhiên... + Khó khăn: Mùa khô kéo dài, xâm nhập mặn. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS - Biết cách tìm vị trí của địa điểm trên bản đồ. - Nắm được đặc điểm thiên nhiên của vùng Nam Bộ. b. Cách tiến hành Nhiệm vụ 1: Trò chơi Ai nhanh hơn? - GV chia HS cả lớp thành 2 đội chơi. - GV lần lượt đọc các hỏi trắc nghiệm, các đội xung phong giành quyền trả lời. Đội nào có câu trả lời đúng và nhanh nhất, đó là đội chiến thắng. - GV đọc câu hỏi: Câu 1: Vùng Nam Bộ giáp với vùng nào? A. Phía Bắc giáp với Duyên hải miền Trung và Tây Nguyên. B. Phía Đông, Nam giáp với Vịnh Thái Lan. C. Phía Tây Nam giáp với Biển Đông. D. Phía Tây giáp với Lào. Câu 2: Đông Nam Bộ cá đặc điểm địa hình như thế nào? A. Núi , cao nguyên. B. Đồi núi cao, đồng bằng. C. Đồi thoải, núi và đồng bằng. D. Đồng bằng, thung lũng. Câu 3: Đâu là hồ nhân tạo ở vùng Đông Nam Bộ? A. Biển Hồ B. Ba Bể C. Trị An D. Đao Dương Câu 4: Đâu là loại đất chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ? A. Đất đỏ badan và đất phù sa. B. Đất đỏ badan và đất xám. C. Đất phù sa và đất xám. D. Đất phèn và đất mặn. Câu 5: Đâu không phải những khó khăn do thiên nhiên đem lại cho vùng Nam Bộ A. Xâm nhập mặn. B. Ngập lụt C. Mùa khô kéo dài D. Bão - GV mời các đội xung phong trả lời. - GV nhận xét, đánh giá và tuyên bố đội thắng cuộc. - GV chốt đáp án:
Nhiệm vụ 2. HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SHS tr.98 - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm (6 HS/nhóm) và đưa ra câu hỏi: + Dựa vào bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, hãy viết tên các dòng sông của vùng Nam Bộ. + Hãy lập bảng để phân biệt đặc điểm địa hình hoặc đất ở Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ theo gợi ý dưới đây:
+ Nêu những ví dụ cho thấy ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân ở vùng Nam Bộ. - GV mời đại diện 1 - 2 nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời và cách chỉ bản đồ. - GV gợi ý cho HS: + Tên các dòng sông vùng Nam Bộ: Sông Đồng Nai, Sài Gòn, Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây, sông Tiền, sông Hậu +
+ GV cho HS xem video về xâm nhập mặn của vùng Nam Bộ: https://www.youtube.com/watch?v=qjiw1GQ3IS4 - GV biểu dương nhóm chỉ bản đồ đúng và nhóm có câu trả lời ở câu hỏi một cách sáng tạo. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn. b. Cách tiến hành - GV cho HS lựa chọn một trong hai nhiệm vụ. + Nhiệm vụ 1: Hiện tượng nước, đất bị nhiễm mặn ngày càng ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống và sản xuất của người dân ở vùng Nam Bộ. Em có đề xuất gì để khắc phục tình trạng trên? + Nhiệm vụ 2: Vẽ, viết hoặc sưu tầm thông điệp về sử dụng tiết kiệm; hợp lí nguồn nước ngọt rồi chia sẻ với các bạn và những người xung quanh. - Các nhóm thực hiện yêu cầu bài tập trình bày sản phẩm trước lớp. - GV gợi ý cho các nhóm trình bày các thông tin theo gợi ý + Nhiệm vụ 1: · Xây dựng hệ thống thủy lợi dự trữ nước ngọt để sử dụng vào mùa khô. · Bảo vệ rừng ngập mặn ven biển. · Lựa chọn giống cây trồng, vật nuôi chịu được mặn. + Nhiệm vụ 2:
* CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Đọc lại bài học Thiên nhiên vùng Nam Bộ. + Hoàn thành bài tập phần Vận dụng. + Đọc trước Bài 19 – Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Nam Bộ (SHS tr.99). |
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học.
- HS quan sát lược đồ - HS làm việc theo cặp
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát.
- HS thực hành theo nhóm.
- HS lắng nghe GV nêu nhiệm vụ.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS xem video.
- HS thực hành theo cặp.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát ảnh.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát hình ảnh.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS quan sát.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS chơi trò chơi.
- HS tiếp thu, thực hiện. |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử và địa lí 4 cánh diều đủ cả năm