Đề thi giữa kì 1 hoá học 10 kết nối tri thức (Đề số 10)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoá học 10 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 10. Cấu trúc đề thi số 10 giữa kì 1 môn Hoá học 10 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức (bản word)
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC:
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của hóa học là
A. Quá trình phát triển của loài người.
B. khí quyển và sự biến đổi khí hậu.
C. giải pháp nhằm giảm thiểu tác hại của mưa acid.
D. sự phát triển của thực vật và động vật.
Câu 2. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
A. Neutron và proton B. Electron, neutron và proton
C. Electron và proton D. Electron và neutron
Câu 3: Nguyên tử X có cấu hình electron [Ne]3s23p1. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. số thứ tự 3, chu kì 3, nhóm IIIA.
B. số thứ tự 11, chu kì 3, nhóm IIIA.
C. số thứ tự 13, chu kì 2, nhóm IA.
D. số thứ tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
Câu 4: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng
A. số khối. B. điện tích hạt nhân.
C. số electron. D. tổng số proton và neutron.
Câu 5: Chọn định nghĩa đúng về đồng vị :
A. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối.
B. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân và cùng số neutron.
C. Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân và cùng số khối.
D. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số neutron.
Câu 6. Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp electron dựa vào nguyên lý hay quy tắc nào sau đây?
A. Nguyên lí vững bền và nguyên lí Pauli.
B. Nguyên lí vững bền và quy tắc Hund.
C. Nguyên lí Pauli và quy tắc Hund.
D. Nguyên lí vững bền và quy tắc Pauli.
Câu 7. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 12. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 12. B. 13. C. 11. D. 14.
Câu 13. Cấu hình electron của nguyên tử Li (Z = 3) là
A. 1s3. B. 1s22p1. C. 1s22s1. D. 2s22p1.
Câu 14. Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:
A. Na+, Cl-, Ar. B. Li+, F-, Ne.
C. Na+, F-, Ne. D. K+, Cl-, Ar.
Câu 15. Số chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. 8. B. 18. C. 7. D. 16.
Câu 16. Chu kì 4 của bảng hệ thống tuần hoàn có
A. 2 nguyên tố. B. 18 nguyên tố.
C. 36 nguyên tố. D. 20 nguyên tố.
Câu 17. Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm A?
A. [Ne]3s23p3. B. [Ar]3d14s2.
C. [Ar]3d74s2. D. [Ar]3d54s2.
Câu 18. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
A. Si (Z=14). B. O (Z=8). C. Al (Z=13). D. Cl (Z=17).
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho các phát biểu sau:
a. Cấu hình electron của nguyên tử Cu (29) là 1s22s22p63s23p63d94s2.
b. Hai nguyên tử và
là đồng vị của nhau.
c. Vỏ nguyên tử là mang điện tích dương
d. Lớp electron liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất là lớp K.
Câu 2: Sulfur dạng kem bôi được sử dụng để điều trị mụn trứng cá. Nguyên tử sulfur có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4.
a. Hạt nhân nguyên tử sulfur có 16 electron.
b. Sulfur nằm ở chu kì 3 và là một phi kim.
c. Oxide cao nhất của Sulfur là SO2.
d. Sulfur có độ âm điện lớn hơn nguyên tố phosphorus.
Câu 3: Các ion và
có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là
.
a. M phản ứng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường.
b. Y là chất rắn ở điều kiện thường.
c. M thuộc chu kì 3, nhóm VIA, Y thuộc chu kì 4 nhóm IA.
d. M là nguyên tố p, Y là nguyên tố s.
Câu 4: Lead (Pb) là kim loại được dùng làm các nguyên liệu trong một số ngành công nghiệp sản xuất và các vật dụng phổ biến, là thành phần chính của bình ắc quy thường được sử dụng cho các loại xe. Lead (Pb) có kí hiệu nguyên tử
a. Số đơn vị điện tích hạt nhân là 82
b. Số proton và neutron là 82
c. Số khối là 206
d. Số neutron là 124.
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 3: Cho biết ion Y2- có số electron ở lớp vỏ là 18. Số electron thuộc phân lớp ngoài cùng trong cấu hình electron nguyên tử của Y.
Câu 4: Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử X là 82 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Tìm số khối của X
Câu 5: Tính nguyên tử khối trung bình của Ne. Biết tỉ lệ phần trăm số nguyên tử các đồng vị của neon (Ne) được xác định theo phổ khối lượng như hình sau:
.
Câu 6: Boron là nguyên tố có nhiều tác dụng đối với cơ thể người như: làm lành vết thương, điều hòa nội tiết sinh dục, chống viêm khớp,… Do ngọn lửa cháy có màu đặc biệt nên boron vô định hình được dùng làm pháo hoa. Boron có hai đồng vị là 10B và 11B, nguyên tử khối trung bình là 10,81. Tính phần trăm mỗi đồng vị của 10B.
================ Hết ================
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN 1 | PHẦN 2 | PHẦN 3 | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
1. Nhận thức hóa học | 11 | 3 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học | 1 | 3 | |||||||
3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 1 | 4 | 2 | 5 | 3 | 1 | ||
TỔNG | 13 | 1 | 4 | 3 | 7 | 6 | 4 | 2 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu)
| TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | |||
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ | ||||||||
Bài 1. Thành phần của nguyên tử | Nhận biết | - Trình bày được thành phần của nguyên tử (nguyên tử vô cùng nhỏ; nguyên tử gồm 2 phần: hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử, hạt nhân tạo nên bởi các hạt proton (p), neutron (n); Lớp vỏ tạo nên bởi các electron (e); điện tích, khối lượng mỗi loại hạt). | ||||||
Thông hiểu | - So sánh được khối lượng của electron với proton và neutron, kích thước của hạt nhân với kích thước nguyên tử. - Cấu tạo của nguyên tử. | |||||||
Vận dụng | - Làm bài tập liên quan đến các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử. | |||||||
Bài 2. Nguyên tố hoá học | Nhận biết | - Trình bày được khái niệm về nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tử. - Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối. | ||||||
Thông hiểu | - Đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố (tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có hai đồng vị khi biết phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị). - Xác định được các nguyên tử nào là đồng vị của nhau - Từ KHNT đọc được các thông số của nguyên tử. | |||||||
Vận dụng | - Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình. | |||||||
Bài 3. Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Nhận biết | - Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử (AO), mô tả được hình dạng của AO (s, p), số lượng electron trong 1 AO. | ||||||
Thông hiểu | - Trình bày và so sánh được mô hình của E. Rutherford – N.Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử. - Trình bày được khái niệm lớp, phân lớp electron và mối quan hệ về số lượng phân lớp trong một lớp. Liên hệ được về số lượng AO trong một phân lớp, trong một lớp. | |||||||
Vận dụng | - Viết được cấu hình electron nguyên tử theo lớp, phân lớp electron và theo ô orbital khi biết số hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. - Dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử dự đoán được tính chất hoá học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tố tương ứng. | |||||||
CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN | ||||||||
Bài 5. Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học | Nhận biết | - Nêu được lịch sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dựa theo cấu hình electron). | ||||||
Thông hiểu | - Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và nêu được các khái niệm liên quan (ô, chu kì, nhóm). | |||||||
Vận dụng | - Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p, d, f; dựa theo tính chất hoá học: kim loại, phi kim, khí hiếm). |