Đề thi giữa kì 1 hoá học 10 kết nối tri thức (Đề số 14)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoá học 10 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 14. Cấu trúc đề thi số 14 giữa kì 1 môn Hoá học 10 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức (bản word)
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC:
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Lĩnh vực nào sau đây không phải là ứng dụng của hóa học?
A. Tạo ra vật liệu xây dựng.
C. Nghiên cứu thuốc chữa bệnh.
B. Thiết kế công trình xây dựng.
D. Nghiên cứu phân bón cho cây trồng.
Câu 2. Trong nguyên tử, loại hạt nào sau đây mang điện tích âm và có khối lượng xấp xỉ 0,00055 amu?
A. Proton.
B. Neutron.
C. Electron.
D. Proton và neutron.
Câu 3. Biết rằng tổng số hạt proton, neutron, electron của một nguyên tử X là 20. Tổng số phân lớp electron trong nguyên tử của nguyên tố X là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 4. Nguyên tử A có 12 electron, 12 neutron. Kí hiệu của nguyên tử A là
A. . B.
. C.
. D.
.
Câu 5. Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào
A. nguyên tử khối tăng dần.
B. điện tích hạt nhân tăng dần.
C. số khối tăng dần.
D. mức năng lượng electron.
Câu 6. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 10. Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học đều có cùng
A. số neutron.
B. số khối.
C. số proton.
D. khối lượng nguyên tử.
Câu 11. Trong nguyên tử chlorine (Z = 17), số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là
A. 7. B. 5. C. 9. D. 2
Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhóm A gồm các nguyên tố kim loại, phi kim và khí hiếm.
B. Nguyên tố có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1 là nguyên tố p.
C. Trong nguyên tử, electron hóa trị là những electron ở lớp ngoài cùng.
D. Nhóm là tập hợp những nguyên tử có cùng số electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 13. Cho các cấu hình electron sau:
Số cấu hình electron của nguyên tố phi kim là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 14. Hình dưới đây mô tả bảng tuần hoàn mô phỏng:
Cho biết hàng ngang trong bảng tuần hoàn được gọi là gì?
A. Chu kỳ.
B. Kim loại kiềm.
C. Ô nguyên tố.
D. Nhóm nguyên tố.
Câu 15. Nhận xét nào đúng về sự sắp xếp electron trên các orbital của nguyên tử dưới đây?
A. Cả hai mũi tên trong ô 2p phải hướng lên trên.
B. Sự sắp xếp các electron trên các orbital của nguyên tử trên là hoàn toàn chính xác.
C. Trong orbital 2p chỉ nên có 1 electron trong ô 2p đầu tiên và một electron trong ô 2p thứ hai.
D. Cả hai mũi tên trong ô 1s phải hướng xuống dưới.
Câu 16. Nguyên tử Y có cấu hình electron [Ar] 3d104s1. Nguyên tố Y thuộc
A. chu kì 4, nhóm IA.
B. chu kì 4, nhóm IB.
C. chu kì 4, nhóm VIIIA.
D. chu kì 4, nhóm VIIIB.
Câu 17. Đặc điểm nào sau đây là sự khác nhau giữa mô hình của Rutherford – Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử?
A. Quỹ đạo chuyển động của electron.
B. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
C. Electron tạo thành lớp vỏ nguyên tử.
D. Electron mang điện tích âm.
Câu 18. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình [Ne] 3s23p5. Y là nguyên tố đứng kế tiếp nguyên tố X trong cùng một chu kì (ZY > ZX). Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. X thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
B. X và Y đều là những nguyên tố phi kim.
C. Y thuộc nhóm VIIIA trong bảng tuần hoàn.
D. Các electron trên các phân lớp của nguyên tử Y đã bão hòa.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. M.............................................
.............................................
.............................................
Câu 2. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử X có 3 lớp electron và có 3 electron ở phân lớp ngoài cùng
a. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 3 electron.
b. Hạt nhân nguyên tử X có 16 proton.
c. Trong bảng tuần hoàn, X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.
d. X là nguyên tố kim loại.
Câu 3. Theo lí thuyết hiện đại về nguyên tử, lớp vỏ nguyên tử được tạo thành bởi các electron phân bố trong các orbital thuộc các lớp và các phân lớp.
a. Các orbital 3px, 3py, và 3pz, có cùng hình dạng và có năng lượng bằng nhau.
b. Các orbital 2s và orbital 3s có cùng hình dạng nhưng orbital 3s có bán kính lớn hơn.
c. Các orbiatl 2px, và orbital 3px, đều có dạng hình quả tạ đôi và phân bố trên trục Ox với tâm là hạt nhân nguyên tử.
d. Số electron tối đa phân bố trong orbital 2px, là 6 electron.
Câu 4. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Bảng tuần hoàn hóa học có 7 chu kì trong đó có 4 chu kì nhỏ và 3 chu kì lớn.
b. Tất cả các nguyên tố nhóm A đều có số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm.
c. Mendeleev đã xây dựng bảng tuần hoàn bằng cách sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.
d. Các nguyên tố khối d và f còn được gọi là các nguyên tố kim loại chuyển tiếp.
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Hợp kim của nguyên tố Y được dùng làm vỏ máy bay do có đặc tính nhẹ, bền, Y cũng được sửdụng làm dây dẫn điện trên cao do có khả năng dẫn điện tốt. Nguyên tử Y có 7 electron ở phân lớp p. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Y là bao nhiêu?
Câu 2. Ở trạng thái cơ bản, số orbital tối đa trong lớp M là bao nhiêu?
Câu 3. Cho các hạt có thành phần như sau:
Trong các hạt trên, có bao nhiêu hạt là ion?
Câu 4. Cho 6 nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 9, 12, 16, 18, 20. Trong các nguyên tố trên. có bao nhiêu nguyên tố có cùng 2 electron hóa trị?
Câu 5..............................................
.............................................
.............................................
================ Hết ================
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN 1 | PHẦN 2 | PHẦN 3 | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
1. Nhận thức hóa học | 11 | 3 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học | 1 | 3 | |||||||
3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 1 | 4 | 2 | 5 | 3 | 1 | ||
TỔNG | 13 | 1 | 4 | 3 | 7 | 6 | 4 | 2 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu)
| TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | |||
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ | ||||||||
Bài 1. Thành phần của nguyên tử | Nhận biết | - Trình bày được thành phần của nguyên tử (nguyên tử vô cùng nhỏ; nguyên tử gồm 2 phần: hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử, hạt nhân tạo nên bởi các hạt proton (p), neutron (n); Lớp vỏ tạo nên bởi các electron (e); điện tích, khối lượng mỗi loại hạt). | ||||||
Thông hiểu | - So sánh được khối lượng của electron với proton và neutron, kích thước của hạt nhân với kích thước nguyên tử. - Cấu tạo của nguyên tử. | |||||||
Vận dụng | - Làm bài tập liên quan đến các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử. | |||||||
Bài 2. Nguyên tố hoá học | Nhận biết | - Trình bày được khái niệm về nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tử. - Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối. | ||||||
Thông hiểu | - Đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố (tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có hai đồng vị khi biết phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị). - Xác định được các nguyên tử nào là đồng vị của nhau - Từ KHNT đọc được các thông số của nguyên tử. | |||||||
Vận dụng | - Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình. | |||||||
Bài 3. Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Nhận biết | - Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử (AO), mô tả được hình dạng của AO (s, p), số lượng electron trong 1 AO. | ||||||
Thông hiểu | - Trình bày và so sánh được mô hình của E. Rutherford – N.Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử. - Trình bày được khái niệm lớp, phân lớp electron và mối quan hệ về số lượng phân lớp trong một lớp. Liên hệ được về số lượng AO trong một phân lớp, trong một lớp. | |||||||
Vận dụng | - Viết được cấu hình electron nguyên tử theo lớp, phân lớp electron và theo ô orbital khi biết số hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. - Dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử dự đoán được tính chất hoá học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tố tương ứng. | |||||||
CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN | ||||||||
Bài 5. Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học | Nhận biết | - Nêu được lịch sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dựa theo cấu hình electron). | ||||||
Thông hiểu | - Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và nêu được các khái niệm liên quan (ô, chu kì, nhóm). | |||||||
Vận dụng | - Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p, d, f; dựa theo tính chất hoá học: kim loại, phi kim, khí hiếm). |