Đề thi giữa kì 1 hoá học 10 kết nối tri thức (Đề số 12)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoá học 10 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 12. Cấu trúc đề thi số 12 giữa kì 1 môn Hoá học 10 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức (bản word)
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC:
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Hạt nhân nguyên tử được tìm ra năm 1911 bằng cách cho hạt a bắn phá một lá vàng mỏng. Thínghiệm trên được đưa ra đầu tiên do nhà bác học nào sau đây?
A. J.J. Thomson (Tôm-xơn).
B. E. Rutherford (Ro-do-pho).
C. J. Chadwick (Chat-uých).
D. Newton (Niu-tơn).
Câu 2. Đường kính của nguyên tử có cỡ khoảng bao nhiêu?
A. 10-8 cm. B. 10-9 cm. C. 10-8 m. D. 10-9 m.
Câu 3. Hình vẽ dưới đây mô tả 3 dạng orbital.
Các orbital tương ứng với các hình a), b) và c) là
A. s, px, py.
B. s, py, pz.
C. s, px, pz.
D. px, py, pz.
Câu 4. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học?
A. ,
,
B.
,
,
C. ,
,
D.
,
,
Câu 5. Cho mô hình cấu tạo nguyên tử dưới đây:
Ô nguyên tố nào dưới đây phù hợp với thông tin trong hình trên là
Câu 6. Các nguyên tố kim loại nhóm IA (trừ H) nằm ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn?
A. Cột đầu tiên phía bên trái.
B. Ở hàng đầu tiên.
C. Cột cuối cùng phía bên phải.
D. Ở hàng dưới cùng.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.
C. Nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kì có số electron bằng nhau.
D. Chu kì bao giờ cũng bắt đầu là một kim loại kiềm và kết thúc là một khí hiếm.
Câu 8. Số khối của một nguyên tử X gấp hai lần số hiệu nguyên tử của nó. X có 4 electron ở phân lớp 2p. Số neutron của X bằng với số neutron của nguyên tử nào sau đây?
A. . B.
. C.
. D.
.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nguyên tử?
A. Trong nguyên tử, số hạt proton luôn bằng số hạt electron.
B. Điện tích của một nguyên tử có thể có giá trị âm, dương hoặc bằng 0.
C. Khối lượng của một nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, neutron và electron có trong nguyên tử đó.
D. Lớp vỏ nguyên tử tạo nên bởi các electron.
Câu 10. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 15. Một nguyên tử có 8 electron trong lớp vỏ. Sơ đồ nào sau đây biểu diễn cấu hình electron theo ô orbital của nguyên tử nào sau đây là đúng?
A.
B.
C.
D.
Câu 16. được sử dụng nhiều trong điều trị ung thư. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tử?
A. Nguyên tử có 27 hạt neutron.
B. Hạt nhân nguyên tử có điện tích là 27 Coulomb.
C. Số hạt neutron của nguyên tử Co này khác số hạt neutron của các nguyên tử đồng vị khác của Co.
D. Nguyên tử có 33 electron.
Câu 17. Cho cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố như sau: [Ne]3s2, [Ar]3d104s1, [Ar]3d104s24p5, [He]2s22p6, [Ar]3d74s2. Số nguyên tố thuộc nhóm A và nhóm B lần lượt là
A. 3, 2. B. 2, 3. C. 2, 2. D. 4, 1.
Câu 18. Một cation M⁺ và một anion X có cùng cấu hình electron là 1s22s22p6. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. M và X là hai đồng vị của cùng một nguyên tố.
B. M và X có cùng số proton.
C. M là một kim loại và X là một phi kim.
D. M và X đều thuộc chu kì 2.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho bảng khối lượng, điện tích của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử như sau:
a. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu.
b. Khối lượng hạt neutron gấp 1839 lần khối lượng hạt electron.
c. Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.
d. Khối lượng lớp vỏ của nguyên tử bằng khoảng 0,024% khối lượng của cả nguyên tử
.
Câu 2. Chromium (Cr) và các hợp chất của nó được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp. Nguyên tố Cr nằm ở ô thứ 24 của bảng tuần hoàn, là nguyên tố thuộc nhóm VIB.
a. Cr là nguyên tố chu kì 4.
b. Số electron lớp vỏ ngoài cùng của Cr là 6.
c. Cr có hai phân lớp electron bán bão hoà.
d. Nguyên tử Cr có 6 electron độc thân.
Câu 3. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 4. Cấu hình electron nguyên tử của sulfur (S) và selenium (Se) lần lượt là [Ne]3s23s4 và [Ar]3d104s24p4.
a. S và Se nằm cùng một nhóm VIB.
b. Số electron lớp ngoài cùng của Se nhiều hơn S.
c. S và Se nằm ở hai chu kì kế tiếp nhau.
d. S là nguyên tố nhóm A, Se là nguyên tố nhóm B.
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có bao nhiêu chu kỳ nhỏ?
Câu 2. Ion Hổ là một trong số các ion phổ biến được tìm thấy trong vũ trụ. Tổng số hạt proton, neutron và electron của ion này là bao nhiêu?
Câu 3..............................................
.............................................
.............................................
Câu 5. Các hợp chất của nguyên tố Y được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất iron (Fe), thép, kim loại màu, thủy tinh và xi măng. Oxide của Y và các hợp chất khác cũng được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hóa chất và xây dựng. Nguyên tử Y có tổng số hạt cơ bản là 36. Số hạt không mang điện bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm. Nguyên tử nguyên tố Y có bao nhiêu hạt electron?
Câu 6. Cho 6 nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 10, 13, 16, 18, 19 và 20. Trong số các nguyên tố trên có bao nhiêu nguyên tố kim loại?
================ Hết ================
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN 1 | PHẦN 2 | PHẦN 3 | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
1. Nhận thức hóa học | 11 | 3 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học | 1 | 3 | |||||||
3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 1 | 4 | 2 | 5 | 3 | 1 | ||
TỔNG | 13 | 1 | 4 | 3 | 7 | 6 | 4 | 2 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu)
| TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | |||
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ | ||||||||
Bài 1. Thành phần của nguyên tử | Nhận biết | - Trình bày được thành phần của nguyên tử (nguyên tử vô cùng nhỏ; nguyên tử gồm 2 phần: hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử, hạt nhân tạo nên bởi các hạt proton (p), neutron (n); Lớp vỏ tạo nên bởi các electron (e); điện tích, khối lượng mỗi loại hạt). | ||||||
Thông hiểu | - So sánh được khối lượng của electron với proton và neutron, kích thước của hạt nhân với kích thước nguyên tử. - Cấu tạo của nguyên tử. | |||||||
Vận dụng | - Làm bài tập liên quan đến các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử. | |||||||
Bài 2. Nguyên tố hoá học | Nhận biết | - Trình bày được khái niệm về nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tử. - Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối. | ||||||
Thông hiểu | - Đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố (tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có hai đồng vị khi biết phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị). - Xác định được các nguyên tử nào là đồng vị của nhau - Từ KHNT đọc được các thông số của nguyên tử. | |||||||
Vận dụng | - Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình. | |||||||
Bài 3. Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Nhận biết | - Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử (AO), mô tả được hình dạng của AO (s, p), số lượng electron trong 1 AO. | ||||||
Thông hiểu | - Trình bày và so sánh được mô hình của E. Rutherford – N.Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử. - Trình bày được khái niệm lớp, phân lớp electron và mối quan hệ về số lượng phân lớp trong một lớp. Liên hệ được về số lượng AO trong một phân lớp, trong một lớp. | |||||||
Vận dụng | - Viết được cấu hình electron nguyên tử theo lớp, phân lớp electron và theo ô orbital khi biết số hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. - Dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử dự đoán được tính chất hoá học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tố tương ứng. | |||||||
CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN | ||||||||
Bài 5. Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học | Nhận biết | - Nêu được lịch sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dựa theo cấu hình electron). | ||||||
Thông hiểu | - Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và nêu được các khái niệm liên quan (ô, chu kì, nhóm). | |||||||
Vận dụng | - Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p, d, f; dựa theo tính chất hoá học: kim loại, phi kim, khí hiếm). |