Đề thi giữa kì 1 hoá học 10 kết nối tri thức (Đề số 13)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoá học 10 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 13. Cấu trúc đề thi số 13 giữa kì 1 môn Hoá học 10 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức (bản word)

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC:

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"kenhhoctap

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1. Ngành nghề nào sau đây không liên quan đến hóa học?

A. Mĩ phẩm.

C. Dược phẩm.

B. Công nghệ thông tin.

D. Công nghệ thực phẩm.

Câu 2. Trong nguyên tử, hạt mang điện là

A. electron.

B. proton và electron.

D. electron và neutron.

C. proton.

Câu 3. Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?

A. kenhhoctap               B. kenhhoctap               C. kenhhoctap               D. kenhhoctap

Câu 4. Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào

A. mức năng lượng electron.

C. điện tích hạt nhân tăng dần.

B. số khối tăng dần.

D. nguyên tử khối tăng dần.

Câu 5. Lớp vỏ của nguyên tử nguyên tố X có 11 electron. Biết điện tích electron là
–1,609.10-19 C. Điện tích hạt nhân nguyên tử X là

A. –1,77.10-18 С.

В. –1,83.10-18 С.

C. +1,83.10-18 С.

D. +1,77.10-18 C.

Câu 6. Tổng số nguyên tố có trong chu kì 1 và 3 là

A. 12.                             B. 18.                             C. 10.                             D. 8.

Câu 7. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Nguyên tử có cấu tạo rỗng.

B. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.

C. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở vỏ nguyên tử.

D. Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm.

Câu 8. Mendeleev sắp xếp các nguyên tố vào bảng dựa trên

A. mối liên hệ giữa khối lượng nguyên tử và tính chất các nguyên tố tương ứng.

B. tên gọi của các nguyên tố hóa học.

C. thời điểm khám phá ra nguyên tố hóa học.

D. cấu trúc của nguyên tử các nguyên tố hóa học.

Câu 9. Silicon là một nguyên tố phổ biến và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Silicon siêu tinh khiết là chất bán dẫn, được dùng trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử. Ngoài ra, nguyên tố này còn được sử dụng để chế tạo pin mặt trời nhằm mục đích chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện để cung cấp cho các thiết bị trên tàu vũ trụ. Vị trí của nguyên tố silicon (Z = 14) trong bảng tuần hoàn là

A. ô 14, chu kì 3, nhóm IVA.

C. ô 14, chu kì 4, nhóm IIIA.

B. ô 14, chu kì 4, nhóm IVA.

D. ô 14, chu kì 3, nhóm IIIA.

Câu 10. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A (trừ He) có cùng

A. số electron hoá trị.

C. số electron ở phân lớp ngoài cùng.

B. số electron.

D. số lớp electron.

Câu 11. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 16. Năm 1897, nhà vật lý người Anh Joseph John Thomson thực hiện thí nghiệm phóng điện trong ống thủy tinh gần như chân không với hiệu điện thế lớn (15 kV). Mô hình thí nghiệm như hình dưới đây:

kenhhoctap

Nếu đặt một chong chóng nhẹ trên đường đi của tia âm cực thì chong chóng sẽ quay. Điều này chứng tỏ:

A. tia âm cực mang điện tích âm.

B. tia âm cực là một loại ánh sáng trắng như ánh sáng mặt trời.

C. tia âm cực có phương truyền thẳng.

D. tia âm cực là chùm hạt vật chất chuyển động với vận tốc rất lớn.

Câu 17. Trong chu kỳ 2, X là nguyên tố đứng đầu chu kì còn Y là nguyên tố đứng cuối chu kì. Kết luận nào sau đây về X và Y là đúng?

A. X là kim loại, Y là phi kim.

C. X là kim loại, Y là khí hiếm.

B. X là phi kim, Y là kim loại.

D. X là phi kim, Y là khí hiếm.

Câu 18. Iron (Fe) là nguyên tố phổ biến thứ 4 trong vỏ trái đất và có trong hemoglobin của máu làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, duy trì sự sống. Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về iron:

(a) Iron có 26 neutron trong hạt nhân.

(b) Iron thuộc chu kì 4, nhóm VIB.

(c) Iron có điện tích hạt nhân là +26.

(d) Iron hối lượng nguyên tử X là 26 amu.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 3.                               B. 4.                               C. 1.                               D. 2.

 

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Cho mô hình nguyên tử của nguyên tố X như sau:

kenhhoctap

a. Số khối của nguyên tử X bằng 10.

b. Điện tích hạt nhân của nguyên tử X là +4.

c. Lớp vỏ nguyên tử X có 3 electron.

d. Nguyên tử X có thể nhường 1 electron để trở thành ion X.

Câu 2. Hình dưới mô tả orbital (a) và orbital (b) chứa electron trong nguyên tử sodium (Na) ở trạng thái cơ bản. Biết mức năng lượng của orbital (a) cao hơn orbital (b).

kenhhoctap

a. Orbital (a) và (b) khác nhau về hình dạng và định hướng trong không gian.

b. Electron trong các orbital (a) và (b) đều thuộc cùng một lớp electron.

c. Electron trên orbital (a) năm xa hạt nhân hơn electron trên orbital (b).

d. Số lượng electron trong orbital (b) gấp ba lần số lượng electron trong orbital (a).

Câu 3. X là một trong những thành phần điều chế nước Javel tẩy trắng quần áo, sợi vải. Y là một khoáng chất có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của hệ xương khớp. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p6.

a. X và Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì liên tiếp nhau.

b. X là nguyên tố phi kim, Y là nguyên tố kim loại.

c. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố Y không có electron độc thân.

d. Số thứ tự ô nguyên tố của X và Y trong bảng tuần hoàn lần lượt là 19 và 16.

Câu 4. .............................................

.............................................

.............................................
 

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Nguyên tố carbon nằm ở ô thứ 6 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Số electron thuộc lớp L trong nguyên tử nguyên tố carbon là bao nhiêu?

Câu 2. Cho 6 nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 2, 8, 11, 13, 19. Trong số các nguyên tố trên, có bao nhiêu nguyên tố thuộc chu kì 3?

Câu 3. Khí carbon dioxide (CO₂) là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính. Carbon có 2 đồng vị kenhhoctap, kenhhoctap; oxygen có 3 đồng vị kenhhoctap, kenhhoctap, kenhhoctap. Có bao nhiêu loại phân tử CO₂ khác nhau tạo thành?

Câu 4. .............................................

.............................................

.............................................
 

Biết nguyên tử khối trung bình của clorine là 35,46. Tính tỉ lệ kenhhoctap bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

Câu 6. Có bao nhiêu nguyên tố thuộc chu kì 4 mà nguyên tử có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4s²?

================ Hết ================

 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

Thành phần năng lựcCấp độ tư duy
PHẦN 1PHẦN 2PHẦN 3
Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng
1. Nhận thức hóa học11  321 11
2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học1   3    
3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học114 25 31
TỔNG1314376 42

 

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dungCấp độYêu  cầu cần đạtSố ý/câuCâu hỏi

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

 

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN ngắn

(số câu)

CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ      

Bài 1.

Thành phần của nguyên tử

Nhận biết- Trình bày được thành phần của nguyên tử (nguyên tử vô cùng nhỏ; nguyên tử gồm 2 phần: hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử, hạt nhân tạo nên bởi các hạt proton (p), neutron (n); Lớp vỏ tạo nên bởi các electron (e); điện tích, khối lượng mỗi loại hạt).      
Thông hiểu

- So sánh được khối lượng của electron với proton và neutron, kích thước của hạt nhân với kích thước nguyên tử.

- Cấu tạo của nguyên tử.

      
Vận dụng- Làm bài tập liên quan đến các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử.      

Bài 2.

Nguyên tố hoá học

Nhận biết

- Trình bày được khái niệm về nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tử.

- Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối.

      
Thông hiểu

- Đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố (tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có hai đồng vị khi biết phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị).

- Xác định được các nguyên tử nào là đồng vị của nhau

- Từ KHNT đọc được các thông số của nguyên tử.

      
Vận dụng- Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình.      

Bài 3.

Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử

Nhận biết- Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử (AO), mô tả được hình dạng của AO (s, p), số lượng electron trong 1 AO.      
Thông hiểu

- Trình bày và so sánh được mô hình của E. Rutherford – N.Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử.

- Trình bày được khái niệm lớp, phân lớp electron và mối quan hệ về số lượng phân lớp trong một lớp. Liên hệ được về số lượng AO trong một phân lớp, trong một lớp.

      
Vận dụng

- Viết được cấu hình electron nguyên tử theo lớp, phân lớp electron và theo ô orbital khi biết số hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn.

- Dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử dự đoán được tính chất hoá học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tố tương ứng.

      
CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN      

Bài 5.

Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố

hoá học

Nhận biết

- Nêu được lịch sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

- Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dựa theo cấu hình electron).

      
Thông hiểu- Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và nêu được các khái niệm liên quan (ô, chu kì, nhóm).      
Vận dụng- Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p, d, f; dựa theo tính chất hoá học: kim loại, phi kim, khí hiếm).      

  

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi hóa học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay