Đề thi giữa kì 1 hoá học 10 kết nối tri thức (Đề số 11)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoá học 10 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 11. Cấu trúc đề thi số 11 giữa kì 1 môn Hoá học 10 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức (bản word)

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC:

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"kenhhoctap

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1. Sự biến đổi nào sau đây không phải là một hiện tượng hóa học?

A. Hơi nến cháy trong không khí, tạo thành khí cacbonic và hơi nước.

B. Hòa tan muối ăn vào nước, tạo thành dung dịch muối ăn.

C. Sắt cháy trong lưu huỳnh, tạo thành muối sắt(II) sufua.

D. Khí hiđro cháy trong oxi, tạo thành nước.

 Câu 2. Trong nguyên tử, hạt mang điện là

A. electron, neutron.                 B. electron. 

C. proton, neuton.           D. proton, electron.

Câu 3. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo ba nguyên tắc. Nguyên tắc nào sau đây đúng?

A. Điện tích hạt nhân tăng dần  B. Cùng số lớp electron xếp cùng cột.

C. Cùng số electron hóa trị xếp cùng hàng.   D. Nguyên tử khối tăng dần.

Câu 4. Nhận định đúng nhất là

A. Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học thì có tính chất giống nhau.

B. Tập hợp các nguyên tử có cùng số proton đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

C. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số neutron khác nhau số proton.

D. Nguyên tố hóa học là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.

Câu 5. Đặc điểm của electron là

A. mang điện tích dương và có khối lượng. 

B. mang điện tích âm và có khối lượng.

C. không mang điện và có khối lượng.        

D. mang điện tích âm và không có khối lượng.

Câu 6. Nguyên tử Chlorine (Z = 17) có số eletron hóa trị là:

A. 1.  B. 3.  C. 5.  D. 7.

Câu 7. Orbital có dạng hình cầu là

A. orbital s.  B. orbital p. C. orbital     D. orbital f.

Câu 8. Từ hai đồng vị hydrogen (kenhhoctapkenhhoctap) và đồng vị kenhhoctap, số loại phân tử H2O có thể được tạo thành là

A. 1.                                B. 2.                             C. 3.                            D. 4.

Câu 9. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 14. Trong một chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố giảm dần do độ âm điện..(I), bán kính nguyên tử..(II). Cụm từ cần điền vào (I), (II) lần lượt là:

A. tăng dần, giảm dần.                  C. không đổi, tăng dần.        

B. giảm dần, giảm dần.                 D. không đổi, giảm dần.

Câu 15. Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tử X và số hiệu nguyên tử là

A. Na (Z = 11).                                                   B. Mg (Z = 12).              

C. Al (Z = 13).                                                    D. Cl (Z =17).

Câu 16. Nguyên tố carbon (cacbon) có hai đồng vị bền: kenhhoctapchiếm 98,89% và kenhhoctapchiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố carbon là

A. 12,022.     B. 12,011.     C. 12,055.             D. 12,500.

Câu 17. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là p, n, e.

B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.

C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt neutron.

D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron

Câu 18. Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

A. chu kì 2, nhóm VIIIA.     

B. chu kì 2, nhóm VIIA.

C. chu kì 3, nhóm IA.                       

D. chu kì 3, nhóm IIA.

 

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Cho 1 mol kim loại X.

a. 1 mol X chứa số lượng nguyên tử bằng số lượng nguyên tử trong 1 mol nguyên tử hydrogen.   

b. 1 mol X chứa số lượng nguyên tử bằng số lượng nguyên tử trong kenhhoctap mol nguyên tử carbon.

c. 1 mol X có khối lượng bằng khối lượng 1 mol hydrogen.

d. 1 mol X có khối lượng bằng kenhhoctap khối lượng 1 mol carbon.

Câu 2. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 3. Khi nói về cấu hình electron theo ô orbital:

a. Cấu hình electron nguyên tử boron theo ô orbital là

↑↓   

b. Cấu hình electron nguyên tử aluminium theo ô orbital là

↑↓ ↑↓ ↑↓↑↓↑↓ ↑↓ 

c. Cấu hình electron nguyên tử sulfur theo ô orbital là

↑↓ ↑↓ ↑↓↑↓↑↓ ↑↓ ↑↓

d. Cấu hình electron nguyên tử calcium theo ô orbital là

↑↓ ↑↓ ↑↓↑↓↑↓ ↑↓ ↑↓↑↓↑↓ 

Câu 4. Nguyên tử zinc (Zn) có bán kính nguyên tử r = 1,35.10-1  nm và có khối lượng nguyên tử là 65 amu

a. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân.

b. khối lượng riêng trung bình của Zn 10,47 g/cm3.         

c. Thể tích nguyên tử Zn là kenhhoctap.

d. Biết zinc không phải khối đặc mà trong tinh thể các nguyên tử Zn chỉ chiếm 72,5% thể tích, còn lại là khe trống. Khối lượng riêng thực của Zn là 7,25 g/cm3.                                  

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: Almelec là hợp kim của aluminium với một lượng nhỏ magnesium và silicon (98,8% aluminium; 0,7% magnesium và 0,5% silicon) . Almelec được sử dụng làm dây điện cao thế do nhẹ, dẫn điện tốt và bền. Bán kính nguyên tử của 3 nguyên tố trên là 143; 118 ; 160 (pm) . Cho biết bán kính nguyên tử của nguyên tố aluminium?  

Câu 2: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 4: Cho 6 nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 17, 13, 16, 19, 20. Trong các nguyên tố trên, có bao nhiêu nguyên tố là phi kim?

Câu 5: Một hợp chất có công thức XY2, trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số neutron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. Hợp chất này được sử dụng như chất trung gian để sản xuất sulfuric acid. Nguyên tố X trong hợp chất trên nằm ở chu kì mấy của bảng tuần hoàn?

Câu 6: Trong số những quá trình kể dưới đây, có bao nhiêu hiện tượng hóa học?

a. Quả táo bị ngả sang màu nâu khi bị gọt bỏ vỏ.

b. Quá trình quang hợp của cây xanh.

c. Sự đông đặc ở mỡ động vật.

d. Ly sữa có vị chua khi để lâu ngoài không khí.

e. Quá trình bẻ đôi viên phấn.

f. Quá trình lên men rượu.

g. Quá trình ra mực của bút bi.

================ Hết ================

 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

Thành phần năng lựcCấp độ tư duy
PHẦN 1PHẦN 2PHẦN 3
Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng
1. Nhận thức hóa học11  321 11
2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học1   3    
3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học114 25 31
TỔNG1314376 42

  

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dungCấp độYêu  cầu cần đạtSố ý/câuCâu hỏi

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

 

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN ngắn

(số câu)

CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ      

Bài 1.

Thành phần của nguyên tử

Nhận biết- Trình bày được thành phần của nguyên tử (nguyên tử vô cùng nhỏ; nguyên tử gồm 2 phần: hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử, hạt nhân tạo nên bởi các hạt proton (p), neutron (n); Lớp vỏ tạo nên bởi các electron (e); điện tích, khối lượng mỗi loại hạt).      
Thông hiểu

- So sánh được khối lượng của electron với proton và neutron, kích thước của hạt nhân với kích thước nguyên tử.

- Cấu tạo của nguyên tử.

      
Vận dụng- Làm bài tập liên quan đến các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử.      

Bài 2.

Nguyên tố hoá học

Nhận biết

- Trình bày được khái niệm về nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tử.

- Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối.

      
Thông hiểu

- Đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố (tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có hai đồng vị khi biết phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị).

- Xác định được các nguyên tử nào là đồng vị của nhau

- Từ KHNT đọc được các thông số của nguyên tử.

      
Vận dụng- Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình.      

Bài 3.

Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử

Nhận biết- Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử (AO), mô tả được hình dạng của AO (s, p), số lượng electron trong 1 AO.      
Thông hiểu

- Trình bày và so sánh được mô hình của E. Rutherford – N.Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử.

- Trình bày được khái niệm lớp, phân lớp electron và mối quan hệ về số lượng phân lớp trong một lớp. Liên hệ được về số lượng AO trong một phân lớp, trong một lớp.

      
Vận dụng

- Viết được cấu hình electron nguyên tử theo lớp, phân lớp electron và theo ô orbital khi biết số hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn.

- Dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử dự đoán được tính chất hoá học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tố tương ứng.

      
CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN      

Bài 5.

Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố

hoá học

Nhận biết

- Nêu được lịch sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

- Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dựa theo cấu hình electron).

      
Thông hiểu- Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và nêu được các khái niệm liên quan (ô, chu kì, nhóm).      
Vận dụng- Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p, d, f; dựa theo tính chất hoá học: kim loại, phi kim, khí hiếm).      

  

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi hóa học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay