Giáo án Sinh học 7 kì 2 soạn theo công văn 5512

Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Sinh học lớp 7 kì 2 mẫu giáo án mới của Bộ Giáo dục - 5512. Vì mẫu mới có nhiều quy định chi tiết khiến nhiều giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem video về mẫu Giáo án Sinh học 7 kì 2 soạn theo công văn 5512

Một số tài liệu quan tâm khác


TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Bài 34: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức.

- HS hiểusự đa dạng về thành phần loài cá và môi trường sống của chúng và nêu được đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt được cá sụn và cá xương.

- Nêu được sự đa dạng cuả môi trường ảnh hưởng đến cấu tạo và khả năng di chuyển của cá.

- Nêu được vai trò của cá đối với con người.

- Nêu được đặc điểm chung của cá.

  1. Năng lực

Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

Năng lực chung

Năng lực chuyên biệt

- Năng lực phát hiện vấn đề

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác

- Năng lực tự học

- Năng lực sử dụng CNTT và TT

- Năng lực kiến thức sinh học

- Năng lực thực nghiệm

- Năng lực nghiên cứu khoa học

 

  1. Phẩm chất

- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Giáo viên:

- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.

  1. Học sinh

- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
  3. b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
  4. c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
  5. d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài: Qua kết quả vừa kiểm tra rút ra nhận xét gì về lớp cá?

Lớp cá rất đa dạng. Vậy sự đa dạng đó thể hịên như thế nào? với số lượng lớn như vậy làm thế nào nghiên cứu hết được? Ta Đặt vấn đề vào bài mới hôm nay

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống

  1. a) Mục tiêu: biết được Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống
  2. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  3. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
  4. d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

* Đa dạng về thành phần loài

- GV yêu cầu HS đọc thông tin → hoàn thành bài tập sau

- GV tiếp tục cho HS thảo luận:

+ Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương?

* Đa dạng về môi trường sống

- GV yêu cầu HS quan sát H34.1-7 SGK → hoàn thành bảng SGK tr.111

+ Điều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của cá như thế nào?

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức

I. Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống

* Đa dạng về thành phần loài

- Số lượng loài cá lớn khoảng 26000 loài

- Cá gồm:

+ Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn

+ Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương

* Đa dạng về môi trường sống

- Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu Đặc điểm chung của cá

  1. a) Mục tiêu: biết được đặc điểm chung của cá.
  2. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  3. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
  4. d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV cho HS thảo luận đặc điểm của cá về:

+ Môi trường sống.

+ Cơ quan di chuyển.

+ Hệ hô hấp.

+ Hệ tuần hoàn.

+ Đặc điểm sinh sản.

+ Nhiệt độ cơ thể.

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức

II. Đặc điểm chung của cá

- Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:

+ Bơi bằng vây hô hấp bằng mang

+ Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi

+ Thụ tinh ngoài

+ Là động vật biến nhiệt

Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của cá

  1. a) Mục tiêu: biết được vai trò của cá
  2. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  3. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
  4. d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV cho HS thảo luận:

+ Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người?

+ Mỗi vai trò lấy VD minh họa

- GV lưu ý HS 1 số loài cá coa thể gây ngộ độc cho người như cá nóc, mật cá trắm ...

+ Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì?

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức

III. Vai trò của cá

- Cung cấp thực phẩm

- Nguyên liệu chế biến thuốc chữa bệnh

- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp

- Diệt bọ gậy, sâu bọ có hại.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
  3. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
  4. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
  5. Tổ chức thực hiện:

Câu 1. Trong đời sống con người, vai trò quan trọng nhất của cá là gì?

  1. Là nguồn dược liệu quan trọng.
  2. Là nguồn thực phẩm quan trọng.
  3. Làm phân bón hữu cơ cho các loại cây công nghiệp.
  4. Tiêu diệt các động vật có hại.

Câu 2. Những loài cá sống ở tầng nước giữa thường có màu sắc như thế nào?

  1. Thường có màu tối ở phần lưng và máu sáng ở phần bụng.
  2. Thường có màu tối ở phía bên trái và máu sáng ở phía bên phải.
  3. Thường có màu sáng ở phía bên trái và máu tối ở phía bên phải.
  4. Thường có màu sáng ở phần lưng và máu tối ở phần bụng.

Câu 3. Chất tiết từ buồng trứng và nội quan của loài cá nào dưới đây được dùng để chế thuốc chữa bệnh thần kinh, sưng khớp và uốn ván?

  1. Cá thu. B. Cá nhám. C. Cá đuối. D. Cá nóc.

Câu 4. Trong các ý sau, có bao nhiêu ý là đặc điểm chung của các loài cá?

  1. Là động vật hằng nhiệt.
  2. Tim 2 ngăn, một vòng tuần hoàn.
  3. Bộ xương được cấu tạo từ chất xương.
  4. Hô hấp bằng mang, sống dưới nước.
  5. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây thường xuất hiện ở các loài cá sống ở tầng mặt?

  1. Thân dẹt mỏng, khúc đuôi khoẻ.
  2. Thân thon dài, khúc đuôi yếu.
  3. Thân ngắn, khúc đuôi yếu.
  4. Thân thon dài, khúc đuôi khoẻ.

Câu 6. Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:

Cá sụn có bộ xương bằng …(1)…, khe mang …(2)…, da nhám, miệng nằm ở …(3)….

  1. (1): chất xương; (2): trần; (3): mặt bụng
  2. (1): chất sụn; (2): kín; (3): mặt lưng
  3. (1): chất sụn; (2): trần; (3): mặt bụng
  4. (1): chất sụn; (2): trần; (3): mặt lưng

Câu 7. Loài nào dưới đây là đại diện lớp Cá?

  1. Cá đuối bông đỏ.
  2. Cá nhà táng lùn.
  3. Cá sấu sông Nile.
  4. Cá cóc Tam Đảo.

Câu 8. Loài cá nào dưới đây có tập tính ngược dòng về nguồn để đẻ trứng?

  1. Cá trích cơm. B. Cá hồi đỏ.
  2. Cá đuối điện. D. Cá hổ kình.

Câu 9. Loại cá nào dưới đây không thuộc lớp Cá sụn?

  1. Cá nhám. B. Cá đuối. C. Cá thu. D. Cá toàn đầu.

Câu 10. Loại cá nào dưới đây thường sống trong những hốc bùn đất ở tầng đáy?

  1. Lươn. B. Cá trắm. C. Cá chép. D. Cá mập.
  2. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  3. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
  4. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
  5. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
  6. Tổ chức thực hiện:

GV chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập: a.Nêu đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt Cá sụn và Cá xương.

  1. Vai trò của cá trong đời sống con người.

Kể tên những loài cá sống trong những môi trường và những điều kiện sống khác nhau

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

- Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học để hệ thống lại kiến thức.

- Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK

- Đọc mục em có biết. Chuẩn bị ếch đồng.

* RÚT KINH NGHIỆM

Giáo án Sinh học 7 kì 2 soạn theo công văn 5512
Giáo án Sinh học 7 kì 2 soạn theo công văn 5512

Phía trên là demo (mẫu) 1 bài trong bộ giáo án Sinh học lớp 7 kì 2 được soạn theo công văn 5512. Giáo án khi thầy cô tải về là giáo án bản word, có đầy đủ các bài trong chương trình Sinh học 7. 

Phí tải giáo án:

  • 150.000/học kì
  • 200.000/cả năm

Cách tải:

  • Bước 1: Chuyển khoản vào số tài khoản 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB
  • Bước 2: Nhắn tin Zalo hoặc gọi điện tới số 0386 168 725 để nhận tài liệu.

Thông tin thêm:

  • Hệ thống có đầy đủ giáo án 5512 tất cả các môn, tất cả các lớp
  • Hệ thống có nhiều tài liệu hỗ trợ giảng dạy khác
  • Zalo hỗ trợ: 0386 168 725 

Chúng tôi hi vọng, hệ thống cung cấp những tài liệu bổ ích, hỗ trợ đắc lực cho thầy cô trong quá trình giảng dạy.

=>

Từ khóa: gián án mới sinh khối 7, sinh học 7 kì 2 cv 5512, tải giáo án mới cv 5512, giao an sinh 7 ki 2 cv 5512

Tài liệu giảng dạy môn Sinh học THCS

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay