Giáo án Sinh học 9 kì 1 soạn theo công văn 5512

Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Sinh học lớp 9 kì 1 mẫu giáo án mới của Bộ Giáo dục - 5512. Vì mẫu mới có nhiều quy định chi tiết khiến nhiều giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem video về mẫu Giáo án Sinh học 9 kì 1 soạn theo công văn 5512

Một số tài liệu quan tâm khác


TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

BÀI 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:

- Học sinh miêu tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.

- Phân biệt được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.

- Trình bày được nội dung định luật phân ly độc lập của Menđen.

- Hiểu được khái niệm biến dị tổ hợp.

  1. Năng lực

Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.

- Năng lực tự học, đọc hiểu.

- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.

Năng lực chuyên biệt

- Năng lực kiến thức sinh học

- Năng lực thực nghiệm

- Năng lực nghiên cứu khoa học

  1. Phẩm chất

- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Giáo viên:

- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.

  1. Học sinh

- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
  3. b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
  4. c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi và giới thiệu bài học:

- HS1: Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm như thế nào?

- HS2: Làm BT số 4 sgk/13.

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Chúng ta đã nghiên cứu các thí nghiệm của Men đen về lai một cặp tính trạng với các kết quả F1, F2 và các định luật được tìm ra. Vậy khi trong phép lai có hai tính trạng thì sự di truyền của các tính trạng đó có tuân theo định luật 1, 2 không ?…. Để tìm hiểu về kết quả chúng ta nghiên cứu…

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu Thí nghiệm của Menden

  1. a) Mục tiêu: biết được thí nghiệm của Menden
  2. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  3. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
  4. d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV treo tranh phóng to (hình 4 sgk/14) lên bảng ->Yêu cầu HS quan sát tranh, kết hợp với thông tin trong sgk, trình bày thí nghiệm của MenĐen?

- GV: Đặc điểm của bố mẹ đem lai là gì?

- GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để điền hoàn chỉnh vào bảng 4/sgk.

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức

I. Thí nghiệm của Menden

1.Thí nghiệm.

 

- Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản.

P:Vàng,trơn x Xanh, nhăn

F1: Vàng trơn

F2: 9 vàng trơn;

3 vàng nhăn;

3 xanh trơn;

1 xanh nhăn.

 

Bảng 4. Phân tích kết quả thí nghiệm của Menđen.

Kiểu hình F2

Số hạt

Tỉ lệ kiểu hình F2

Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2

Vàng , trơn

Vàng , nhăn

315

101

3/4vàng x 3/4trơn = (9/16)

3/4vàngx 1/4 nhăn = (3/16)

 

Xanh , trơn

Xanh , nhăn

108

32

1/4 xanh x 3/4 trơn= (3/16)

1/4 xanhx 1/4 nhăn= (1/16)

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu kết quả thí nghiệm

  1. a) Mục tiêu: biết được nội dung của định luật phân ly độc lập.
  2. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  3. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
  4. d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đặt câu hỏi:

- Dựa vào tỉ lệ của từng cặp tính trạng, hãy cho biết tính trạng nào lặn, tính trạng nào trội?

- Em có nhận xét gì về kết quả của bảng 4?

- Từ mối tương quan trên, em rút ra được điều gì về sự di truyền của các cặp tính trạng?

- Khi nhân hai kết quả lai một cặp tính trạng ta thu được kết quả bằng đúng kết quả lai hai cặp tính trạng, điều đó giúp ta rút ra kết luận gì ?

- Căn cứ vào đâu MenĐen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau ?

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức

2. Kết luận (Nội dung định luật phân ly độc lập)

Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi KH bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành đó.

Hoạt động3: Tìm hiểu biến dị tổ hợp

  1. a) Mục tiêu: biết được đặc điểm của biến dị tổ hợp
  2. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  3. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
  4. d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu kết quả thí nghiệm ở F2 và thông tin SGK, trả lời câu hỏi:

? Kiểu hình nào ở F2 khác với bố, mẹ? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

- GV nhận xét và nhấn mạnh: Những kiểu hình khác P gọi là biến dị tổ hợp.

Biến dị tổ hợp là gì?

Nguyên nhân gây biến dị tổ hợp?

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức

II. Biến dị tổ hợp

- Trong sự phân li độc lập của các cặp tính trạng có sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P (bố, mẹ), hiện tượng đó gọi là biến dị tổ hợp.

 

 

 

 

 

* Lưu ý: Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính.

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
  3. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
  4. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
  5. Tổ chức thực hiện:

Câu 1: Trong phép lai của Menđen, khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu đ­ược ở các cây lai F1 là: (MĐ1)

  1. Hạt vàng, vỏ trơn B. Hạt vàng, vỏ nhăn
  2. Hạt xanh, vỏ trơn D. Hạt xanh, vỏ nhăn

Câu 2: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là: (MĐ1)

  1. Sinh sản vô tính B. Sinh sản hữu tính
  2. Sinh sản sinh d­ưỡng D. Sinh sản nảy chồi

Câu 3: Khi giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài, chín muộn. Kiểu hình nào ở con lai d­ưới đây được xem là biến dị tổ hợp?(MĐ3)

  1. Quả tròn, chín sớm B. Quả dài, chín muộn
  2. Quả tròn, chín muộn D. Cả 3 kiểu hình vừa nêu

Câu 4: Căn cứ vào đâu Menđen lại cho rằng tính trạng màu sắc và dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?(MĐ2)

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
  3. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
  4. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
  5. Tổ chức thực hiện:

GV chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

- Khi lai hai thứ hoa thuần chủng màu đỏ và màu trắng với nhau được F1 đều hoa đỏ. Cho các cây F1 thụ phấn với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ sau : 103 hoa đỏ : 31 hoa trắng

  1. a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
  2. b) Bằng cách nào xác định được cây hoa đỏ thuần chủng ở F2?

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

- Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học để hệ thống lại kiến thức.

- Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo

- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.

- Đọc và xem trước bài mới: + Giải thích kết quả thí nghiệm của MenĐen.

+ Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập.

+ Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.

+ Kẻ bảng 5/ SGK vào vở.

 

Giáo án Sinh học 9 kì 1 soạn theo công văn 5512
Giáo án Sinh học 9 kì 1 soạn theo công văn 5512

Phía trên là demo (mẫu) 1 bài trong bộ giáo án Sinh học lớp 9 kì 1 được soạn theo công văn 5512. Giáo án khi thầy cô tải về là giáo án bản word, có đầy đủ các bài trong chương trình Sinh học 9. 

Phí tải giáo án:

  • 150.000/học kì
  • 200.000/cả năm

Cách tải:

  • Bước 1: Chuyển khoản vào số tài khoản 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB
  • Bước 2: Nhắn tin Zalo hoặc gọi điện tới số 0386 168 725 để nhận tài liệu.

Thông tin thêm:

  • Hệ thống có đầy đủ giáo án 5512 tất cả các môn, tất cả các lớp
  • Hệ thống có nhiều tài liệu hỗ trợ giảng dạy khác
  • Zalo hỗ trợ: 0386 168 725 

Chúng tôi hi vọng, hệ thống cung cấp những tài liệu bổ ích, hỗ trợ đắc lực cho thầy cô trong quá trình giảng dạy.

Từ khóa: gián án mới sinh khối 9, sinh học 9 kì 1 cv 5512, tải giáo án mới cv 5512, giao an sinh 9 ki 1 cv 5512

Tài liệu giảng dạy môn Sinh học THCS

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay