Giáo án ôn tập ngữ văn 7 cánh diều bài 8: Ôn tập văn bản: tinh thần yêu nước của nhân dân ta

Dưới đây là giáo án ôn tập bài 8 : Ôn tập văn bản: tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 7 Cánh Diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo

Xem: => Giáo án ngữ văn 7 cánh diều (bản word)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm ngữ văn 7 cánh diều

ÔN TẬP BÀI 8: NGHỊ LUẬN XÃ HỘI

ÔN TẬP VĂN BẢN: TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA

. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

- HS nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận: mục đích và nội dung chính; ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối quan hệ của chúng.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

  1. Năng lực riêng biệt

- Năng lực văn học: Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghịp luận: mục đích và nội dung chính; ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối quan hệ của chúng.

  1. Phẩm chất:

-  HS tự hào về truyền thống yêu nước; có lối sống giản dị, khiêm nhường và biết ơn những thế hệ đã hi sinh vì Tổ quốc.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Chuẩn bị của giáo viên:

- Giáo án;

- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

- Tranh ảnh và thông tin về Hồ Chí Minh;

- Máy tính, máy chiếu, video clip;

- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;

- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;

  1. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập học tập của mình, từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
  3. Nội dung: GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi Ai nhanh tay hơn?
  4. Sản phẩm: HS nêu được tên anh hùng xuất hiện trong các hình ảnh.
  5. Tổ chức thực hiện:

GV dẫn dắt vào bài học mới: Những hình anh mà các em vừa nêu tên chính là những vị anh hùng tiêu biểu của dân tộc đã có công lao rất to lớn trong cuộc chiến đấu và lao động gian khổ để giữ gìn, bảo vệ và dựng xây đất nước có được như ngày hôm nay. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài văn nghị luận về lòng yêu nước của nhân dân ta của chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại mang tên Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

  1. CỦNG CỐ KIẾN THỨC BÀI HỌC
  2. Mục tiêu: Những kiến thức cơ bản về văn bản nghị luận và tác phẩm Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
  3. Nội dung: HS sử dụng SGK, đọc văn bản, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu đặc điểm của VB nghị luận xã hội

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

+ VB viết về vấn đề gì của đời sống xã hội? Nhan đề của VB có liên quan đến vấn đề ấy như thế nào?

+ Mục đích của VB là gì?

+ Các ý kiến, lí lẽ và bằng chứng phục vụ cho mục đích của VB như thế nào?

+ Trình bày những hiểu biết của em về tác giả cùng tác phẩm Tinh thần yêu nước của nhân dân ta?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe và ghi lại những điều cần ghi nhớ về văn bản nghị luận xã hội.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trình bày kết quả trước lớp.

- GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.   ĐỌC HIỂU VĂN BẢN

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu mục đích của VB

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS tìm hiểu và trao đổi về câu hỏi: + Văn bản viết về vền đề gì?

+ Mục đích của văn bản này là gì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận để xác định mục đích của VB.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời một số HS trả lời câu hỏi trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức è Ghi lên bảng.

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung phần mở bài

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS phần 1 của VB và trả lời câu hỏi:

+ Câu văn nào ở phần (1) khái quát được nội dung vấn đề nghị luận trong VB?

+ Vì sao phần (1) là phần mở bài?

 

- Sau đó, GV yêu cầu HS: Chỉ ra những nhận định chung về tinh thần yêu nước của nhân dân ta được Bác Hồ miêu tả.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi.  

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV yêu cầu HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức è Ghi lên bảng

Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung phần thân bài

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc phần 2 của VB, thảo luận theo cặp đôi để hoàn thành các nhiệm vụ:

+ Việc liệt kê tên các nhân vật lịch sử ở phần (2) có tác dụng gì?

+ Các dẫn chứng trong phần (2) được sắp xếp theo trình tự nào?

+ Mô hình liệt kê theo mẫu câu: “Từ...đến...” đã giúp tác giả thể hiện được điều gì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tích cực trao đổi, thảo luận cặp đôi để hoàn thành các nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện nhóm HS trình bày kết quả trước lớp, nhóm HS khác lắng nghe và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức è Ghi lên bảng

Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu nội dung phần kết bài

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc và nêu nội dung chính của phần 3. 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc và suy nghĩ trả lời câu hỏi. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 HS trả lời trước lớp, nhóm HS còn lại lắng nghe và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức è Ghi lên bảng.

Nhiệm vụ 5: Tìm hiểu ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng và mối quan hệ của chúng với mục đích VB

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm lí lẽ và bằng chứng đã học ở lớp 6.

- Sau đó, GV hướng dẫn HS vận dụng để tìm vi dụ về ý kiến, phân biệt lí lẽ và bằng chứng của người viết được tác giả nêu trong VB. 

- GV đặt câu thêm câu hỏi gợi mở: Các lí lẽ, bằng chứng đã làm sáng tỏ mục đích ấy như thế nào?

- GV phát cho HS phiếu học tập và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm hoàn thành.

Phiếu học tập

Họ và tên:...................................

Nhóm:...........

1. Ý kiến, lí lẽ và các bằng chứng được tác giả nêu trong VB:

Ý kiến

Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước

Lí lẽ

Bằng chứng

 

 

2. Các lí lẽ, bằng chứng đã làm sáng tỏ mục đích ấy như thế nào?

...................................................................

...................................................................

...................................................................

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời một vài nhóm HS lên báo cáo kết quả phiếu học tập của nhóm đã hoàn thành, yêu cầu HS các nhóm còn lại lắng nghe và nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức và tổng hợp vào Phiếu học tập:

I. Đọc và tìm hiểu chung

1. Đặc điểm của văn bản nghị luận xã hội

- Viết ra nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một tư tưởng, quan điểm nào đó, hướng tới giải quyết những vấn đề có ý nghĩa xã hôi trong đời sống.

- Cấu trúc: nêu ý kiến (quan điểm), phát triển ý kiến và làm sáng tỏ lí lẽ và các bằng chứng cụ thể è Thuyết phục người đọc, người nghe

2. Tìm hiểu chung

a) Tác giả

- Tên đầy đủ: Hồ Chí Minh.

- Quê quán: Nam Đàn, Nghệ An.

- Năm sinh – năm mất: 1890 – 1969. 

- Thể loại sáng tác: Văn chính luận, thơ ca.

- Tác phẩm tiêu biểu: Ngục trung nhật kí, Đường kếch mệnh, Bán án chế độ thực dân Pháp,…

 

b) Tác phẩm

- Xuất xứ: Trích trong Báo cáo Chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Đại hội lần thứ II, tháng 2 năm 1951 của Đảng Lao động Việt Nam họp tại Việt Bắc trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.

- Bố cục:

+ Phần (1) – Mở bài: Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu ý kiến khái quát, khắng định dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước và nêu lên giá trị to lớn của lòng yêu nước ấy.

+ Phần (2) – Thân bài: Người phát triển ý kiến nêu ở mở bài bằng cách chứng minh, làm sáng tỏ qua các lí lẽ và dẫn chứng (chủ yếu là lấy dẫn chứng thực tế trong lịch sử dân tộc).

+ Phần (3) – Kết bài: Người nêu lên giá trị của lòng yêu nước và trách nhiệm của mỗi người dân.    

 

II. Đọc hiểu văn bản

1. Mục đích của văn bản

- Văn bản viết về vấn đề bàn về lòng yêu nước, được thể hiện ngay trong nhan đề của VB: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

-  Mục đích của VB rất sáng rõ: Chú tịch Hồ Chí Minh nêu lên và làm sáng tỏ ý kiến của mình về một vấn đề xã hội: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Nội dung của văn bản

2.1. Phần mở bài – đặt vấn đề

- Câu văn khái quát nội dung vấn đề nghị luận: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước  è Đây chính là ý kiến, quan điểm, nội dung trọng tâm mà bài nghị luận sẽ làm sáng tỏ.

- Phần mở bài đã nêu lên nhận định chung về lòng yêu nước:

+ Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, chân thành và luôn sục sôi.

+ Tinh thần yêu nước ấy kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn... nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.

è Gợi sức mạnh và khí thế mạnh mẽ của lòng yêu nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3. Phần thân bài – giải quyết vấn đề

- Việc liệt kê tên các nhân vật lịch sử có tác dụng chứng minh cho tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong quá khứ.

- Các dẫn chứng trong phần (2) được sắp xếp theo:

+ trình tự thời gian: từ xưa đến nay.

+ lứa tuổi: từ cụ già đến các cháu nhi đồng, từ những phụ nữ đến các bà mẹ,...

+ vùng miền: từ miền ngược đến miền xuôi, từ đồng bào trong nước đến kiểu bào nước ngoài, từ tiền tuyết đến hậu phương,...

è Mô hình liệt kê theo mẫu “Từ...đến...”  đã giúp tác giả thể hiện được sự đầy đủ, toàn diện, rộng khắp,... về các biểu hiện cho tình yêu nước của nhân dân ta.  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Phần kết bài – tổng kết vấn đề

- Bác Hồ chỉ ra những nhiệm vụ chính của nhân dân ở hiện tại: Phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.

è Cần phải thể hiện lòng yêu thương bằng những việc làm cụ thể.

III. Tổng kết

1. Nội dung

Bài nghị luận đã làm rõ được vấn đề cần làm sáng tỏ: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.  

 

2. Nghệ thuật

Thể hiện rõ đặc điểm và yêu cầu của VB nghị luận xã hội:

- Nêu ý kiến, đưa ra lí lẽ và các bằng chứng cụ thể, sinh động, toàn diện để thuyết phục người đọc.

- Trình bày (bố cục văn bản) rõ, gọn và sáng sủa, dễ hiểu

 



Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án word, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Được biên rõ ràng, khoa học, nhiều tư liệu ngoài SGK

PHÍ GIÁO ÁN:

  • 300k/học kì - 350k/cả năm

=> Lúc đặt nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm ngữ văn 7 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH CÁNH DIỀU

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH CÁNH DIỀU

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay