Câu hỏi tự luận Địa lí 9 cánh diều Bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 9 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 9 cánh diều.

Xem: => Giáo án địa lí 9 cánh diều

CHƯƠNG 3: SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ

BÀI 10: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

(15 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)

Câu 1: Nêu đặc điểm vị trí địa lí của vùng đồng bằng sông Hồng. 

Trả lời:

- Vùng giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, là cửa ngõ thông ra biển của các tỉnh phía bắc; giáp với nước láng giềng Trung Quốc.

- Phần lớn diện tích của vùng nằm ở hạ lưu sông Hồng và sông Thái Bình.

Câu 2: Nêu đặc điểm phạm vi lãnh thổ của vùng đồng bằng sông Hồng. 

Trả lời:

Câu 3: Nêu đặc điểm dân cư, nguồn lao động của vùng đồng bằng sông Hồng. 

Trả lời:

Câu 4: Nêu một số thông tin về vấn đề đô thị hoá ở đồng bằng sông Hồng.

Trả lời:

Câu 5: Nêu vị thế của thủ đô Hà Nội.

Trả lời:

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Phân tích các thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên và thế mạnh để phát triển kinh tế biển đảo của vùng đồng bằng sông Hồng.

Trả lời:

* Thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên

- Địa hình, đất: 

+ Địa hình đồng bằng chiếm phần lớn diện tích với đất phù sa màu mỡ.

+ Địa hình đồi núi phân bố ở Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, chủ yếu là đất fe-ra-lit;

+ Vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh, các đảo và quần đảo,... 

- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, thuận lợi để đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.

- Nguồn nước: Vùng có mạng lưới sông ngòi dày đặc với hai hệ thống sông lớn là sông Hồng và sông Thái Bình, nhiều ao, hồ, nguồn nước ngầm khá dồi dào.

- Sinh vật: phong phú, hệ sinh thái đa dạng và có nhiều loài đặc hữu. 

* Thế mạnh để phát triển kinh tế biển, đảo

- Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng lớn, với nhiều đảo và quần đảo, bờ biển kéo dài từ Quảng Ninh đến Ninh Bình.

- Vùng có ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh, nhiều vũng, vịnh và nguồn hải sản có giá trị là điều kiện để phát triển khai thác, nuôi trồng thuỷ sản. 

- Bờ biển dài, có nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng các cảng biển và phát triển giao thông vận tải biển. 

- Hệ thống các đảo, vịnh, bãi biển  là lợi thế để phát triển du lịch biển, đảo.

- Ngoài ra, vùng còn có tiềm năng về khí tự nhiên, muối,... thuận lợi để phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản biển.

Câu 2: Phân tích tình hình phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở vùng đồng bằng sông Hồng.

Trả lời:

Câu 3: Phân tích tình hình phát triển và phân bố của ngành công nghiệp ở vùng đồng bằng sông Hồng. 

Trả lời:

Câu 4: Phân tích tình hình phát triển và phân bố của ngành dịch vụ ở vùng đồng bằng sông Hồng.

Trả lời:

Câu 5: Mật độ dân số cao tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng đồng bằng sông Hồng?

Trả lời:

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Phân tích vai trò của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng.

Trả lời:

- Hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình cung cấp nước tưới tiêu cho nông nghiệp, đảm bảo năng suất cây trồng và an ninh lương thực cho khu vực.

- Các sông tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông thủy, giúp giảm chi phí vận chuyển hàng hóa và kết nối các tỉnh trong vùng, thúc đẩy thương mại.

- Sông Hồng và sông Thái Bình hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, cung cấp thực phẩm và tiềm năng xuất khẩu. Đồng thời, sông Hồng và sông Thái Bình cũng có tiềm năng lớn về du lịch, với các hoạt động như du lịch sinh thái, du lịch văn hóa và du lịch tâm linh thu hút nhiều khách du lịch, tạo ra nguồn thu đáng kể cho địa phương.

- Hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình tạo ra các vùng đất ngập nước, góp phần duy trì đa dạng sinh học và là môi trường sống cho nhiều loài động thực vật, đồng thời điều hòa khí hậu, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

- Sông Hồng và sông Thái Bình cung cấp tài nguyên như cát, sỏi cho ngành xây dựng, và tiềm năng phát triển thủy điện để cung cấp năng lượng cho vùng.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy nêu những giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp tại đồng bằng sông Hồng.

Trả lời:

Câu 3: Sưu tầm thông tin, tư liệu, tài liệu trên sách, báo, internet và giới thiệu về một di sản văn hoá phi vật thể ở đồng bằng sông Hồng.

Trả lời:

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Cho bảng số liệu: 

Diện tích đất sản xuất nông nghiệp, dân số của cả nước và Đồng bằng sông Hồng, năm 2022

Tiêu chí

Vùng

Đất sản xuất nông nghiệp

(nghìn ha)

Dân số

(nghìn người)

Cả nước11.673,499.474,4
Đồng bằng sông Hồng770,523.454,2

Nguồn: Tổng cục Thống kê

a. Vẽ biểu đồ thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước (ha/người).

b. Nhận xét

Trả lời:

a. 

* Xử lí số liệu: 

BQ đất NN theo đầu người = Đất sản xuất nông nghiệp / Dân số = ? (ha/người)

- Ta có:

+ BQ đất NNĐN Cả nước = 11.673,4 nghìn ha / 99.474,4 nghìn người = 0,12 ha/người.

+ BQ đất NNĐN ĐB sông Hồng = 770,5 nghìn ha / 23.454,2 nghìn người = 0,03 ha/người.

* Vẽ biểu đồ:

BÀI 10: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG(15 CÂU)

Biểu đồ thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2022

b. Nhận xét:

Nhìn chung trong năm 2022, có sự chênh lệch đáng kể về Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người giữa Đồng bằng sông Hồng với cả nước, với diện tích đất bình quân đầu người của cả nước là 0,12 ha/người, gấp 4 lần so với đồng bằng sông Hồng (0,03 ha/người)

 ---------------------------------

-------------- Còn tiếp ---------------------

=> Giáo án Địa lí 9 Cánh diều bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Địa lí 9 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay