Giáo án và PPT đồng bộ Công dân 7 kết nối tri thức
Giáo dục công dân 7 kết nối tri thức. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường:…………..
Giáo viên:
Bộ môn: Giáo dục công dân 7 kết nối tri thức
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 KẾT NỐI TRI THỨC
BÀI 2: QUAN TÂM, CẢM THÔNG VÀ CHIA SẺ
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được những biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác.
- Giải thích được vì sao mọi người phải quan tâm, cảm thông và chia sẻ với nhau.
- Thường xuyên có những lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với mọi người.
- Khích lệ, động viên bạn bè quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác; Phê phán thói ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
- Năng lực riêng:
- Điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.
- Thường xuyên có những lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với mọi người.
- Phẩm chất
- Có phẩm chất nhân ái, thể hiện qua việc biết quan tâm, cảm thông và chia sẻ với mọi người.
- Khích lệ, động viên bạn bè quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác.
- Phê phán thói ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên
- SGK, SGV, Sách Bài tập GDCD 7.
- Tranh ảnh, video liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực cho HS; huy động những kinh nghiệm thực tế của HS về quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức.
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi: Các thành viên của mỗi đội lần lượt nêu một câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ về quan tâm, cảm thông và chia sẻ. Đội nào nêu được nhiều câu đúng hơn sẽ là đội chiến thắng.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Những câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ đó có ý nghĩa gì?
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, chơi trò chơi và trả lời câu hỏi: Ý nghĩa của những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ là để cuộc sống thêm tươi đẹp, con người hạnh phúc hơn, cần đặt mình vào vị trí của người khác để thấu hiểu, cảm thông, chia sẻ buồn, vui của họ.
- GV dẫn dắt vào bài học: Trong cuộc sống, mỗi người đều cần sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ. Những lời nói động viên, cử chỉ ân cần, sự giúp đỡ chân thành, tấm lòng bao dung,…sẽ làm cho cuộc sống tốt đẹp, ấm áp hơn. Bài học này sẽ giúp em thấu hiểu hơn ý nghĩa của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ, từ đó góp phần lan tỏa những giá trị tốt đẹp của lòng nhân ái tới cộng đồng. Chúng ta cùng vào Bài 2 – Quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
IV. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu những biểu hiện của quan tâm, cảm thông và chia sẻ
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những biểu hiện của quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo cặp, theo nhóm và trả lời câu hỏi.
- Tổ chức hoạt động:
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 KẾT NỐI TRI THỨC
Xin chào các em học sinh! Chào mừng các em đến với bài học mới hôm nay
BÀI 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH
1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA GIA ĐÌNH
- Em hiểu thế nào là gia đình?
- Em hãy cho biết vai trò của gia đình?
- Kể một số quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng mà em biết.
2. QUY ĐỊNH CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN, NGHĨA VỤ GIỮA CÁC THÀNH VIÊN TRONG GIA ĐÌNH
- Kể một số quyền, nghĩa vụ giữa cha mẹ và con mà em biết?
- Theo em, giữa anh chị em trong gia đình có quyền, nghĩa vụ gì?
- Kể một số quyền, nghĩa vụ giữa ông bà và các cháu mà em biết?
3. CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu hỏi 1: Trong những trường hợp dưới đây, ai thực hiện đúng, ai không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình? Vì sao?
a) W thích học đàn, bạn được bố mua đàn và tìm thầy dạy. Bố khuyến khích W học đàn nhưng luôn nhắc nhở W không được lơ là việc học các môn văn hoá.
b) Được ông bà chiều chuộng, đáp ứng mọi yêu cầu nên D không nghe lời bố mẹ, lười học, ham chơi. Khi bố mẹ mắng, D tỏ ra không nghe lời vì được ông bà bênh.
c) Bố mẹ X luôn khuyến khích X tham gia các hoạt động tập thế của trường, lớp.
d) Ở nhà, bố thường trao đổi, tham khảo ý kiến S về các vấn đề liên quan đến trẻ em.
Câu hỏi 2: Em hãy xử lí các tình huống dưới đây:
a) G và em trai học cùng trường. Nhà trường tố chức đi tham quan Vườn Quốc gia Cúc Phương. Hai chị em đều muốn tham gia nhưng bố chỉ cho G đi, còn em trai phải ở nhà vì còn nhỏ.
Nếu là G, em sẽ ứng xử thế nào?
b) E rất thích vẽ và vẽ rất đẹp nên được các bạn bầu làm nhóm trưởng tờ báo tường của lớp. E xin mẹ cho đi học lớp vẽ ở Cung thiếu nhi nhưng mẹ không đồng ý vì sợ học vẽ sẽ ảnh hưởng đến việc học ở trường của E.
Nếu là E, em sẽ ứng xử thế nào?
c) Nhà T có hai anh em, T luôn tranh giành, bắt nạt em. Bố mẹ đi làm giao cho T ở nhà nấu cơm, dọn dẹp, trông em, T luôn nhận việc nhưng khi bố mẹ vừa đi, T liền đi chơi và bắt em làm những việc bố mẹ giao.
Nếu là ban của T, em có lời khuyên gì cho T?
d) Bà ốm, bố mẹ bận việc nên dặn H ở nhà chăm sóc bà. H từ chối với lí do đã có hẹn đi xem phim cùng các bạn.
Nếu là H, khi được bố mẹ giao việc đó, em sẽ ứng xử thế nào? Vì sao?
Câu hỏi 3: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
a) Nếp sống của gia đình có vai trò quan trọng trong sự hình thành và phát triển nhân cách của trẻ.
b) Cha mẹ có quyền phân biệt đối xử giữa các con.
c) Giáo dục trẻ em là công việc của nhà trường.
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 KẾT NỐI TRI THỨC
Bộ trắc nghiệm Giáo dục công dân 7 kết nối tri thức tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao
BÀI 1: TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG
- PHẦN TRẮC NGHIỆM
- NHẬN BIẾT (27 câu)
Câu 1. Truyền thống quê hương là gì?
- Truyền thống quê hương là những truyền thống của dòng họ được hình thành và khẳng định qua thời gian.
- Truyền thống quê hương là những giá trị tốt đẹp, riêng biệt của mỗi vùng miền, địa phương.
- Truyền thống quê hương là những truyền thống gia đình của mỗi vùng miền, địa phương, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác..
- Truyền thống quê hương là những giá trị tốt đẹp, riêng biệt của mỗi vùng miền, địa phương, được hình thành và khẳng định qua thời gian, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác..
Câu 2. Một số truyền thống quê hương tiêu biểu của dân tộc Việt Nam như:
A. Dũng cảm, bất khuất.
B. Yêu thương con người, tương thân tương ái.
C. Cần cù lao động.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 3. Để giữ gìn và phát huy truyền thống của quê hương, chúng ta cần phê phán hành vi nào sau đây ?
A. Luôn có trách nhiệm với quê hương.
B. Những hành động làm tổn hại đến truyền thống tốt đẹp của quê hương.
C. Giữ gìn, phát huy các truyền thống quê hương.
D. Tìm hiểu các giá trị tốt đẹp của truyền thống quê hương.
Câu 4. Để giữ gìn truyền thống tốt đẹp của quê hương, học sinh cần phải làm gì?
A. Lười lao động, ham chơi, đua đòi, thích hưởng thụ.
B. Siêng năng, kiên trì học tập và rèn luyện, đoàn kết giúp đỡ nhau.
C. Tích cực tham gia các hoạt động của cộng đồng, góp phần vào sự phát triển của quê hương.
D. Cả hai phương án B, C đều đúng.
Câu 5. Ý nghĩa của truyền thống đoàn kết và yêu thương con người của dân tộc Việt Nam là gì?
A. Góp phần quảng bá hình ảnh đẹp của quê hương tới bạn bè ở khắp nơi trong nước và thế giới.
B. Nhắc nhở thế hệ trẻ chúng ta phải biết ghi nhớ, gìn giữ những nét đẹp, tinh hoa văn hóa vốn có của dân tộc.
C. Giúp dân tộc ta một lòng cùng Đảng và Nhà nước vượt qua những khó khăn.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 6. Truyền thống quê hương là những giá trị tốt đẹp, riêng biệt của mỗi vùng miền, địa phương, được hình thành, khẳng định qua thời gian và:
A. được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
B. được lưu truyền từ những quan niệm, tư tưởng cũ.
C. được lưu truyền từ những tư tưởng lâu đời.
D. được lưu truyền từ những định kiến xã hội phong kiến.
Câu 7. Truyền thống nào sau đây thể hiện sự kính trọng ông bà, cha mẹ và tổ tiên của mình?
- Truyền thống nhân ái.
- Truyền thống đoàn kết dân tộc.
- Truyền thống hiếu thảo.
- Truyền thống hiếu học.
Câu 8. Truyền thống nào sau đây tôn vinh tinh thần ham học hỏi, thích hiểu biết một cách tự nguyện và bền vững của dân tộc Việt Nam?
A. Truyền thống yêu nước, bất khuất chống giặc ngoại xâm.
B. Truyền thống hiếu học.
C. Truyền thống nghệ thuật các làn điệu dân ca.
D. Đức tính trung thực.
Câu 9. Truyền thống nào sau đây thể hiện sự tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lí, lẽ phải; sống ngay thẳng, thật thà và dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm?
A. Truyền thống kiên trì, bất khuất.
B. Truyền thống hiếu học.
C. Đức tính trung thực, thật thà.
D. Truyền thống cần cù lao động.
Câu 10. Để gìn giữ các truyền thống quê hương, học sinh cần phải làm gì?
A. Tìm đọc tài liệu nói về các lễ hội văn hoá truyền thống.
B. Tích cực tìm hiểu những loại hình nghệ thuật dân gian.
C. Tích cực xem phim, kịch, nghe nhạc của nước ngoài.
D. Cả 3 phương án A, B đều đúng.
Câu 11. Những giá trị tốt đẹp, riêng biệt của mỗi vùng miền, địa phương, được hình thành và khẳng định qua thời gian, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác là nội dung của khái niệm nào sau đây?
- Truyền thống hiếu học, tôn sư trọng đạo, trọng nhân tài.
- Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo, vượt khó vươn lên.
- Truyền thống đoàn kết, gắn bó, tương thân tương ái, sống có nghĩa tình, thủy chung.
- Truyền thống quê hương.
Câu 12. Đối với học sinh, để tham gia giữ gìn và phát huy truyền thống hiếu học của quê hương cần phải làm gì?
A. Tham gia giữ gìn an ninh thôn, xóm.
B. Tìm hiểu truyền thống đánh giặc.
C. Tích cực học tập, rèn luyện.
D. Tích cực lao động sản xuất.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây là hủ tục của quê hương cần được xoá bỏ ?
A. Tôn sư trọng đạo.
B. Hiếu học.
C. Tảo hôn
D. Nhân ái.
Câu 14. Truyền thống nào sau đây được coi là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta?
A. Truyền thống hiếu học.
B. Truyền thống yêu nước.
C. Truyền thống nhân nghĩa.
D. Cả A, B, C.
Câu 15. Hiến máu cứu người là một nghĩa cử cao đẹp thể hiện truyền thống truyền thống nào sau đây ?
A. Hiếu học.
B. Yêu nước, chống ngoại xâm.
C. Kiên cường, bất khuất.
D. Tương thân, tương ái.
Câu 16. Tự hào về truyền thống của quê hương là gì?
A. Sự tự tin, hãnh diện về những giá trị mà người dân ở quê hương đã sáng tạo ra.
B. Sự tự tin, hãnh diện về những giá trị mà người dân ở quê hương được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
C. Sự tự tin, hãnh diện về những giá trị mà người dân ở quê hương đã sáng tạo ra và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
D. Cả 3 phương án A, B, C đều sai.
Câu 17. Những việc làm nào sau đây phù hợp để giữ gìn và phát huy truyền thống quê hương?
A. Tôn trọng sự đa dạng văn hoá vùng miền.
B. Kính trọng và biết ơn những người có công với quê hương, đất nước.
C. Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
D. Cả 3 phương án A, B, C đều đúng.
Câu 18. Học sinh cần phải làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống quê hương?
A. Do lười lao động, ham chơi, đua đòi, thích hưởng thụ
B. Đi ngược lại truyền thống tốt đẹp của quê hương
C. Làm ảnh hưởng đến hình ảnh, giá trị của cộng đồng.
D. Tìm hiểu văn hóa, các giá trị tốt đẹp của quê hương.
Câu 19. Ý nghĩa của việc tự hào về truyền thống quê hương là gì?
A. Góp phần quảng bá hình ảnh đẹp của quê hương tới bạn bè ở khắp nơi trong nước và thế giới.
B. Truyền thống quê hương là điều nhắc nhở thế hệ trẻ chúng ta phải biết ghi nhớ, gìn giữ những nét đẹp, tinh hoa văn hóa vốn có của dân tộc.
C. Giúp dân tộc Việt Nam vượt qua bao thử thách, khó khăn.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 20. Truyền thống quê hương là những giá trị tốt đẹp, riêng biệt của mỗi
vùng miền, địa phương, được hình thành và khẳng định qua:
A. Lối sống của cộng đồng.
B. Quan niệm, tư tưởng
C. Thời gian.
D. Định kiến xã hội.
Câu 21. Để gìn giữ các truyền thống quê hương, học sinh cần phải làm gì?
A. Tìm đọc tài liệu nói về truyền thống và phong tục, tập quán của dân tộc.
B. Tích cực tìm hiểu lịch sử đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
C. Tích cực xem phim, kịch, nghe nhạc của nước ngoài.
D. Cả 3 phương án A, B đều đúng.
Câu 22. Truyền thống nào sau đây đề cao tinh thần học hỏi, phát triển tri thức của cá nhân, nâng cao được triết lý nhân sinh của xã hội.
- Tinh thần hiếu học.
- Tinh thần chịu thương chịu khó.
- Cần cù lao động.
- Truyền thống nhân nghĩa.
Câu 23. Truyền thống nào sau đây thể hiện sự kính trọng, biết ơn với những
người đã từng dạy dỗ mình ?
A. Hiếu thảo.
B. Lao động cần cù.
C. Uống nước nhớ nguồn.
D. Truyền thống múa rối nước dân gian.
--------------- Còn tiếp ---------------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 KẾT NỐI TRI THỨC
Bộ đề Giáo dục công dân 7 kết nối tri thức biên soạn đầy đủ gồm: đề thi+ đáp án + bảng ma trận và bảng đặc tả
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THCS ……
| ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: GDCD 7 Thời gian: … phút (không kể thời gian giao đề) |
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường?
A. Lăng mạ, xúc phạm.
B. Đe dọa, khủng bố.
C. Đến trễ hẹn.
D. Cô lập, tẩy chay.
Câu 2. Bức tranh dưới đây đề cập đến hành vi nào?
A. Bạo lực gia đình.
B. Ngược đãi trẻ em.
C. Bạo lực học đường.
D. Ngược đãi người lớn tuổi.
Câu 3. Bạo lực học đường có nhiều biểu hiện như: đánh đập, ngược đãi, chê bai, lăng mạ, chửi bới, đe đọa, khủng bố, cô lập, lan truyền những thông tin sai sự thật về người học, ... xảy ra trong
A. gia đình.
B. cơ sở giáo dục.
C. xã hội.
D. cơ sở sản xuất.
Câu 4. Nguyên nhân nào dẫn đến bạo lực học đường được phản ánh trong bức tranh dưới đây?
A. Tâm sinh lí lứa tuổi học trò.
B. Sự thiếu quan tâm của cơ sở giáo dục.
D. Sự thiếu quan tâm, giáo dục từ phía gia đình.
C. Ảnh hưởng từ các trò chơi mang tính bạo lực.
Câu 5. Việc phòng, chống bao lực học đường không được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây?
A. Bộ luật Hình sự năm 2015.
B. Bộ luật Dân sự năm 2015.
C. Nghị định số 80/2017/NĐ-CP.
D. Luật tố tụng hình sự năm 2015.
Câu 6. Hành vi nào dưới đây là bạo lực học đường?
A. P lôi kéo các bạn trong lớp cùng cô lập, tẩy chay bạn H.
B. Trong giờ kiểm tra tiếng Anh, K đã cho N chép bài.
C. T bị lớp trưởng phê bình vì thường xuyên đi học muộn.
D. X được cô giáo tuyên dương vì có thành tích học tập tốt.
Câu 7. Nguyên nhân khách quan dẫn đến bạo lực học đường là gì?
A. Sự bồng bột, nông nổi của lứa tuổi học sinh.
B. Ảnh hưởng từ môi trường xã hội không lành mạnh.
C. Đặc điểm tâm, sinh lí lứa tuổi học sinh.
D. Bản thân học sinh còn thiếu hụt về kĩ năng sống.
Câu 8. Sự thiếu hụt về kiến thức, kĩ năng sống và đặc điểm tâm, sinh lí của lứa tuổi học sinh là một trong những
A. nguyên nhân khách quan dẫn đến bạo lực học đường.
B. hậu quả của bạo lực học đường.
C. nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường.
D. tác hại của bạo lực học đường.
Câu 9. Chúng ta nên lựa chọn phươn án ứng xử nào dưới đây khi gặp tình trạng bạo lực học đường?
A. Bình tĩnh, kiềm chế cảm xúc tiêu cực.
B. Kêu gọi bạn bè cùng tham gia bạo lực.
C. Tỏ thái độ khiêu khích, thách thức đối thủ.
D. Sử dụng hành vi bạo lực để đáp trả đối thủ.
Câu 10. G và T là học sinh lớp 7A, hai bạn chơi rất thân với nhau. Biết tin G bị S bắt nạt nhiều lần, T vô cùng tức giận. T đã rủ thêm X và K cùng chặn đường S để dạy cho S một bài học.
Theo em, trong trường hợp trên, những bạn học sinh nào có hành vi bạo lực học đường?
A. Bạn G, S, K.
B. Bạn S, T, X, K.
C. Bạn G, T, X, K.
D. Bạn T, K, G.
Câu 11. Do mâu thuẫn trong lúc đá bóng nên V bị một nhóm học sinh nam cùng trường chặn đánh. Lo sợ bị các đối tượng này trả thù nên V không dám kể lại sự việc với bố mẹ và thầu cô. V đã tự mua thuốc rồi đến nhà B để nhờ xử lí vết thương.
Theo em, trong trường hợp trên, bạn V đã
A. biết cách ứng phó tích cực khi gặp bạo lực học đường.
B. rất thông minh và quan tâm đến sức khỏe của bản thân.
C. đã biết cách tự bảo vệ bản thân khỏi những nguy hiểm.
D. chưa biết cách ứng phó tích cực khi gặp bạo lực học đường.
Câu 12. Để phòng tránh bạo lực học đường, chúng ta không nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Kết bạn với những người bạn tốt.
B. Rởi khỏi nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực.
C. Tỏ thái độ tiêu cực, thách thức với bạn bè.
D. Trang bị kĩ năng liên quan đến bạo lực học đường.
Câu 13. Quản lí tiền là
A. biết sử dụng tiền một cách hợp lí, có hiệu quả.
B. mua mọi thứ mình thích dù không cần thiết.
C. mua sắm thỏa thích, không cần tiết kiệm.
D. sử dụng tiền phung phí, không hiệu quả.
Câu 14. Một trong những nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả là
A. mua sắm mọi thứ mình thích dù không cần thiết.
B. tăng xin – giảm mua – tích cực “cầm nhầm”.
C. đặt mục tiêu và thực hành tiết kiệm tiền.
D. tích cực vay tiền mỗi khi có cơ hội.
Câu 15. Hành động nào dưới đây thể hiện việc quản lí tiền có hiệu quả?
A. Không tắt điện khi ra khỏi phòng.
B. Mở vòi nước ngay cả khi không sử dụng.
C. Tổ chức tiệc tùng linh đình, xa hoa.
D. Ngắt nguồn điện khi không sử dụng.
Câu 16. Quản lí tiền hiệu quả giúp chúng ta
A. tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ.
B. rèn luyện đức tính: trung thực, thật thà.
C. rèn luyện thói hà tiện, keo kiệt, bủn xỉn.
D. tăng thêm nguồn thu nhập hằng năm.
Câu 17. “Chỉ mua những thứ thực sự cần và phù hợp với khả năng chi trả” được gọi là
A. keo kiệt, bủn xỉn.
B. chi tiêu tiết kiệm, hà tiện.
C. chi tiêu có kế hoạch.
D. quản lí tiền thiếu hiệu quả.
Câu 18. Hành vi nào dưới đây cho thấy sự lãng phí, chưa biết tiết kiệm?
A. Chỉ mua thực phẩm vầ nấu thức ăn vừa đủ.
B. Khóa vòi nước khi không sử dụng.
C. Ngắt nguồn điện khi không sử dụng.
D. Mua nhiều đồ dùng dù không cần thiết.
Câu 19. Câu ca dao “Tiết kiệm sẵn có đồng tiền/ Phòng khi túng lỡ không phiền lụy ai” khuyên con người cần rèn luyện đức tính nào?
A. Kiên trì.
B. Thật thà.
C. Tiết kiệm.
D. Dũng cảm.
Câu 20. Câu tục ngữ ngữ nào dưới đây phê phán việc tiêu xài hoang phí?
A. Ném tiền qua cửa sổ.
B. Ăn chắc, mặc bền.
C. Của đi thay người.
D. Năng nhặt, chặt bị.
Câu 21. Nội dung nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề quản lí tiền hiệu quả?
A. Những người giàu thì không cần tiết kiệm và quản lí chi tiêu.
B. Những người quản lí tiền hiệu quả là những người keo kiệt.
C. Quản lí tiền hiệu quả giúp rèn luyện thói quen chi tiêu hợp lí.
D. Chỉ những người nghèo mới cần tiết kiệm và quản lí chi tiêu.
Câu 22. Hành động tiết kiệm nào dưới đây là hợp lí, khoa học?
A. Để có tiền mua truyện tranh, bạn T đã nhịn ăn sáng.
B. Anh V đặt ra mục tiêu tiết kiệm một khoản tiền mỗi tháng.
C. Bố cho tiền mua sách nhưng D không mua mà mượn sách của bạn.
D. Chị A mua mĩ phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ vì thấy giá rẻ.
Câu 23. Vì đạt thành tích cao trong học tập nên P được ông bà nội thưởng 200.000 đồng. P rất vui và dự định sẽ dành số tiền đó để mua quà sinh nhật tặng em gái. Trong lúc cao hứng, P có kể chuyện được thưởng cho H và M nghe. Thấy vậy, các H và M muốn P mua đồ ăn vặt khao cả nhóm.
Nếu là P, em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Đồng ý, vì không khao các bạn sẽ mang tiếng là keo kiệt.
B. Đồng ý, để lần sau sẽ mua quà tặng bà ngoại và truyện tranh cho em gái.
C. Không đồng ý, nói kế hoạch với các bạn và hẹn mời các bạn vào dịp khác.
D. Không đồng ý, ngó lơ lời đề nghị đó và cũng không giải thích gì với các bạn.
Câu 24. Mẹ cho hai anh em H và K mỗi người 150.000 đồng để tiêu vặt. Ngay tuần đầu tiên, H đã dùng hết số tiền mẹ cho để mua đồ ăn vặt và mua vé xem phim. Trong khi đó, K cố gắng chi tiêu tiết kiệm, nên đến cuối tháng, K vẫn tiết kiệm được 30.000 đồng. Trong trường hợp trên, nhân vật nào đã chi tiêu, quản lí tiền không hợp lí?
A. Bạn H.
B. Mẹ bạn H và K.
C. Bạn K.
D. Cả hai bạn H và K.
PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Vì sao cần phải sử dụng tiền một cách hợp lí, hiệu quả? Theo em, để quản lí tiền hiệu quả, học sinh cần phải làm gì?
Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy cho biết các ý kiến dưới đây đúng hay sai. Vì sao?
- Ý kiến A. Bạo lực học đường chỉ có một biểu hiện là đánh nhau.
- Ý kiến B. Bạo lực học đường do nhiều nguyên nhân gây ra.
- Ý kiến C. Bạo lực học đường chỉ gây ra tác hại về sức khoẻ thể chất.
- Ý kiến D. Việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm riêng của ngành Giáo dục.
--------------- Còn tiếp ---------------
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án giáo dục công dân 7 kết nối tri thức (bản word)
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ công dân 7 kết nối tri thức, soạn giáo án word và powerpoint Giáo dục công dân 7 kết nối, soạn công dân 7 kết nối tri thức
Tài liệu giảng dạy môn Công dân THCS