Kênh giáo viên » Sinh học 11 » Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều

Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều

Sinh học 11 cánh diều. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Trường:…………..

Giáo viên:

Bộ môn: Sinh học 11cánh diều

PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD SINH HỌC 11 CÁNH DIỀU

BÀI 21. SINH SẢN Ở THỰC VẬT

  1.  MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật và nhận biết được sinh sản bằng bào tử ở một số thực vật.
  • Trình bày được các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật và ứng dụng của sinh sản sinh dưỡng trong thực tiễn.
  • Nêu được cấu tạo chung của hoa, diễn biến của các quá trình hình thành hạt phấn, túi phôi, thụ phấn, hình thành hạt và quả.
  • So sánh được hình thức sinh sản vô tính với hình thức sinh sản hữu tính ở thực vật.
  • Thực hành được nhân giống cây bằng sinh sản sinh dưỡng, thụ phấn cho cây.
  1. Năng lực

Năng lực chung

  • Năng lực tự chủ và tự học: Thông qua các hoạt động cá nhân, HS được phát triển kĩ năng đọc tài liệu, chủ động tìm kiếm thông tin liên quan đến các hình thức sinh sản ở thực vật để trả lời các câu hỏi trong bài.
  • Năng lực hợp tác: Thông qua hoạt động nhóm, HS rèn luyện được kĩ năng chia sẻ thông tin, trình bày quan điểm trước đám đông và hợp tác với người khác để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
  • Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng các kiến thức về sinh sản ở thực vật để nhằm giải thích được cơ sở khoa học và đưa được các biện pháp kĩ thuật nhằm điều chình khả năng, tốc độ sinh sản của cây trồng trong sản xuất.

Năng lực riêng

  • Năng lực nhận thức kiến thức sinh học: Trình bày được hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật và nhận biết được sinh sản bằng bào tử ở một số thực vật; Trình bày được các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật và ứng dụng của sinh sản sinh dưỡng trong thực tiễn.
  • Năng lực tìm tòi và khám phá thế giới sống: Trình bày được cấu tạo chung của hoa, diễn biến của các quá trình hình thành hạt phấn, túi phôi, thụ phấn, hình thành hạt và quả.
  • Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn: So sánh được hình thức sinh sản vô tính với hình thức sinh sản hữu tính ở thực vật; ứng dụng của sinh sản sinh dưỡng trong thực tiễn.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ, có tinh thần ham học hỏi, chủ động tìm kiếm thông tin liên quan đến bài học qua sách, báo, internet, …
  • Trách nhiệm, thực hiện đầy đủ các công việc được phân công trong các hoạt động cá nhân hoặc nhóm khi tìm hiểu thông tin về hình thức sinh sản vô tính và hữu tính.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, SBT sinh học 10, máy tính, máy chiếu.
  • Tranh, ảnh về hình thức sinh sản vô tính, các giai đoạn trong quá trình sinh sản hữu tính của thực vật.
  • Video minh họa về quy trình nhân giống vô tính ở thực vật, diễn biến của quá trình thụ tinh và các kiểu thụ phấn nhờ tác nhân sinh học và phi sinh học.
  • Mẫu vật thật của các loài hoa đơn tính, lưỡng tính, hoa thục phấn nhờ gió, hoa thụ phấn nhờ côn trùng, các loại hạt có hoặc không có nội nhũ hay các loại quả có số lượng hạt khác nhau.
  1. Đối với học sinh
  • SHS sinh học 11 cánh diều
  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
  1. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  2. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
  3. Mục tiêu: Ôn lại bài cũ, đưa ra các nội dung thú vị gần gũi với thực tế để khơi gợi hứng thú học tập.
  4. Nội dung: HS nêu lại khái niệm và các hình thức sinh sản ở sinh vật, trả lời câu hỏi mở đầu có nội dung liên quan đến bài học.
  5. Sản phẩm: Khái niệm và các hình thức sinh sản ở sinh vật, đáp án cho câu hỏi mở đầu.
  6. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

  • GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và các hình thức sinh sản ở sinh vật.
  • GV đưa ra câu hỏi mở đầu cho HS:

Cây Tomato là cây được ghép từ ngọn cà chua với phần gốc cây khoai tây do Paul Hansond. Trung bình một vụ, mỗi cây cho 500 quả cà chua với chất lượng tương đương hoặc cao hơn cây cà chua thông thường, cùng với đó là hơn 2 kg khoai tây.

Ngoài ra ở Việt Nam cũng có rất nhiều loại cây có thể ghép nhiều giống lại với nhau cho hiệu quả kinh tế cao. Em có nhìn thấy trong bức hình này có các loại quả nào trên cùng một cây không?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS ôn lại kiến thức cũ.
  • HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo thảo luận:

  • Các HS xung phong phát biểu trả lời.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

Đáp án: Quả bưởi, phật thủ, cam

  • GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Ghép là một trong các phương pháp sinh sản vô tính ở thực vật. Ngoài ra thực vật còn có các hình thức sinh sản vô tính, hữu tính nào? Sinh sản ở thực vật có khác gì so với động vật? Để hiểu rõ được vấn đề này chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài 21. Sinh sản ở thực vật.”
  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về sinh sản vô tính ở thực vật và ứng dụng

  1. Mục tiêu: Trình bày được hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật và nhận biết được sinh sản bằng bào tử ở một số thực vật; trình bày được các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật và trình bày được ứng dụng của sinh sản vô tính ở thực vật trong thực tiễn.
  2. Nội dung: HS hoạt động nhóm theo kỹ thuật mảnh ghép, tìm hiểu hội dung của hình thức sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bằng bào tử. Trả lời câu hỏi trong hộp, đồng thời hoàn thành phiếu học tập phân biệt sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng.
  3. Sản phẩm: Đáp án cho câu hỏi về hình thức sinh sản sinh dưỡng và nội dung còn thiếu của bảng trong phiếu học tập.
  4. Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV chia lớp thành 4 nhóm dạy học theo kỹ thuật mảnh ghép:

*GĐ1: Hình thành nhóm chuyên gia

+ Nhóm 1 & 2 đọc thông tin sgk mục I.1, quan sát hình 21.1a và tìm hiểu về hình thức sinh sản vô tính (sinh sản sinh dưỡng).

+ Nhóm 3 & 4 đọc thông tin sgk mục I.1, quan sát hình 21.1b và tìm hiểu về hình thức sinh sản bằng bào tử.

*GĐ2: Hình thành nhóm mảnh ghép

- GV tiến hành ghép nhóm 1 với nhóm 3; nhóm 2 với nhóm 4 để các nhóm chia sẻ thông tin cho nhau.

- Các nhóm mảnh ghép thảo luận trả lời câu hỏi trong hộp sgk trang 136:

(1) Quan sát hình 21.1a, cho biết cây con được hình thành như thế nào?

(2) Quan sát hình 21.1b, mô tả quá trình biến đổi bào tử thành thể giao tử ở rêu.

Đồng thời các nhóm mảnh ghép hoàn thành phiếu học tập sau:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Hoàn thành bảng sau:

Đặc điểmSinh sản bằng bào tửSinh sản sinh dưỡng
Nguồn gốc cây con
Số lượng cây con
Ví dụ



















 

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, thảo luận trả lời câu hỏi trong hộp sgk trang 137:

(1) Quan sát hình 21.1, phân biệt một số hình thức nhân giống vô tính ở thực vật.

(2) Nhân giống vô tính ở thực vật dựa trên cơ sở sinh học nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS làm việc nhóm, nghiên cứu nội dung bài học và trả lời câu hỏi, hoàn thành phiếu học tập.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Sinh sản vô tính

1. Hình thức sinh sản vô tính

- Đáp án câu hỏi  trong hộp sgk trang 136:

(1) Cây con được hình thành từ biih phận hoặc cơ quan sinh dưỡng của cá thể mẹ, phổ biến như thân bò, thân rễ, thân củ, thân hành, chồi bên, lá, rễ,…

(2) Quá trình biến đổi bào tử thành thể giao tử: Bào tử (n) gặp điều kiện thuận lợi nguyên phân phát triển thành thể giao tử trưởng thành (n).











 

- Đáp án phiếu học tập: 

Đặc điểm Sinh sản bằng bào tửSinh sản sinh dưỡng
Nguồn gốc cây conBào tử nằm trong túi bào tử cây mẹTừ một phần cơ thể mẹ.
Số lượng cây conNhiềuÍt
Ví dụRêu, dương xỉĐa số các loài thực vật: Khoai lang, khoai tây, …
  • Kết luận:

- Sinh sản vô tính ở thực vật là hình thức sinh sản mà cây con được tạo ra từ các bộ phận sinh dưỡng khác nhau của cây mẹ như củ, thân ,rễ, lá…

Sinh Sản Sinh Dưỡng Tự Nhiên Là Gì ? Cho Ví Dụ - Top Tài Liệu

- Sinh sản bằng bào tử là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được phát triển từ bào tử (n).

 

2. Các phương pháp nhân giống vô tính và ứng dụng trong thực tiễn

Đáp án câu hỏi trong hộp sgk trang 137

(1)

a) Giâm cành

 Là kỹ thuật nhân giống sử dụng các đoạn cành bánh tẻ và các kỹ thuật nông học để tạo cây hoàn chỉnh

b) Chiết cành

 phương pháp nhân giống mà cây con tạo được bằng cách thúc đẩy quá trình hình thành rễ từ vết khoanh vỏ một cành bánh tẻ trên cây mẹ.

c) Ghép

Là phương pháp nhân giống sử dụng đoạn thân, cành (cành ghép) hoặc chồi (mắt ghép) của cây này ghép lên thân hay gốc của cây khác (gốc ghép) cùng loài hoặc quan hệ gần gũi, giúp tổ hợp các đặc tính tốt của cành ghép/mắt ghép và gốc ghép và cùng một cây.

d, Tách củ

Là phương pháp nhân giống sử dụng thân củ con tách ra từ thân củ mẹ. Thân củ con sẽ phát triển thành các cây con.

e) Nuôi cấy mô

Là phương pháp được thực hiện dựa trên công nghệ nuôi cấy mô, tế bào thực vật.

(2) Cơ sở của sinh sản vô tính là quá trình nguyên phân nên cây con có thể giữ được các đặc tính giống như cây mẹ ( năng suất, phẩm chất). Ngoài ra có thể rút ngắn thời gian ra hoa. Nuôi cấy mô còn cho ra giống sạch bệnh, cây đơn bội, sản xuất nhanh sinh khối thực vật.

--------------- Còn tiếp ---------------

PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT SINH HỌC 11 CÁNH DIỀU

Xin chào các em học sinh! Chào mừng các em đến với bài học mới hôm nay

BÀI 19. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT

1. CÁC NHÂN TỐ BÊN TRONG ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT

1. Di truyền

- Hệ gene quy định cho loài như thế nào?

- Nêu cơ chế điều khiển của hệ gene?

2. Giới tính

- Tại sao ở từng thời kì, quá trình sinh trưởng, phát triển giữa giới đực và giới cái không giống nhau?

- Tại sao có sự khác nhau về kích thước giữa giới đực và giới cái?

3. Hormone

Các hormone điều hòa sinh trưởng và phát triển của động vật như thế nào?

2. CÁC NHÂN TỐ BÊN NGOÀI ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT 

- Chế độ dinh dưỡng ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật như thế nào?

- Điều kiện môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật như thế nào?

- Tác nhân gây bệnh ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật như thế nào?.

3. ỨNG DỤNG KIẾN THỨC VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT VÀO THỰC TIỄN

- Trình bày các tác động đến nhân tố bên trong?

-  Trình bày các động đến nhân tố bên ngoài?

--------------- Còn tiếp ---------------

PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM

1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 11 CÁNH DIỀU

Bộ trắc nghiệm Sinh học 11 cánh diều tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao

BÀI 2: TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ KHOÁNG Ở THỰC VẬT

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Ở đa số thực vật, sự hấp thụ nước và chất khoáng của cây diễn ra ở

A. Các tế bào biểu bì.

B. Các tế bào nhu mô.

C. Các tế bào lông hút.

D. Các tế bào khí khổng.

 

Câu 2: Nước và chất khoáng hòa tan trong đất được hấp thụ vào rễ rồi tiếp tục được vận chuyển theo

A. Mạch khoáng. 

B. Mạch leo.

C. Mạch gỗ.

D. Mạch rây.

 

Câu 3: Nước và muối khoảng ở mạch gỗ được vận chuyển đến

A. Thân và rễ cây.

B. Thân và lá cây.

C. Rễ và lá cây.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

 

Câu 4:  Hướng vận chuyển chủ yếu của mạch rây là

A. Đi lên.

B. Đi xuống.

C. Ngẫu nhiên.

D. Không xác định được.

 

Câu 5: Ở thực vật, thoát hơi nước diễn ra chủ yếu qua

A. Lông hút ở rễ.

B. Lỗ chân lông ở thân cây.

C. Khí khổng ở thân.

D. Khí khổng ở lá.

 

Câu 6: Ý nghĩa của sự thoát hơi nước là

A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng.

B. Góp phần vận chuyển nước và chất khoáng trong cây.

C. Giúp khí CO2 đi vào trong lá và giải phóng khí O2 ra ngoài môi trường.

D. Điều hòa nhiệt độ cơ thể.

 

Câu 7:  Mạch gỗ hay còn gọi là

A. Dòng đi lên. 

B. Dòng đi xuống. 

C. Dòng vận chuyển nguyên liệu.

D. Dòng vận chuyển sản phẩm.

 

Câu 8: Chất hữu cơ được vận chuyển trong mạch rây có nguồn gốc từ đâu?

A. Được tổng hợp từ các muối khoáng hòa tan trong đất.

B. Trong phân bón.

C. Được tổng hợp ở lá.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

 

Câu 9: Cơ chế điều chỉnh sự thoát hơi nước là

A. Chu kì vận động của khí khổng

B. Cơ chế điều chỉnh độ rộng, hẹp của khí khổng.

C. Cơ chế điều chỉnh độ đóng, mở của khí khổng.

D. Cơ chế điều chỉnh độ co, giãn của khí khổng.

 

Câu 10: Phân bón có vai trò gì đối với thực vật?

A. Cung cấp các nguyên tố khoáng cho các hoạt động sống của cây.

B. Đảm bảo cho quá trình thoát hơi nước diễn ra bình thường.

C. Tạo động lực cho quá trình hấp thụ nước ở rễ.

D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho các sinh vật sống trong đất phát triển..

--------------- Còn tiếp ---------------

2. TRỌN BỘ ĐỀ THI SINH HỌC 11 CÁNH DIỀU

Bộ đề Sinh học 11 cánh diều biên soạn đầy đủ gồm: đề thi+ đáp án + bảng ma trận và bảng đặc tả

PHÒNG GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

SINH HỌC 11 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số




 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) 

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

    Câu 1: (NB) Năng lượng cung cấp cho sinh giới có nguồn nào? 

  1. Năng lượng ánh sáng và năng lượng phóng xạ.
  2. Năng lượng ánh sáng và năng lượng vật lý.
  3. Năng lượng ánh sáng và năng lượng hóa học.
  4. Năng lượng hóa thạch và năng lượng ánh sáng.

Câu 2: (NB) Sinh vật quang tự dưỡng là sinh vật có thể

  1. chuyển hóa năng lượng hóa học trong các hợp chất vô cơ thành năng lượng hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ thông qua quá trình tổng hợp.
  2. chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ thông qua quá trình tổng hợp.
  3. chuyển hóa năng lượng hạt nhaanh trong các chất vô cơ thành năng lượng hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ thông qua quá trình tổng hợp.
  4. chuyển hóa năng lượng hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ thành năng lượng ánh sáng thông qua quá trình tổng hợp.

 

Câu 3: (NB) Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới gồm các giai đoạn nào?

  1. Tổng hợp, quang hợp và huy động năng lượng.
  2. Phóng xạ, tổng hợp và huy động năng lương.
  3. Tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng.
  4. Phân giải, quang hợp và huy động năng lượng.

 

Câu 4 (TH): Hãy hoàn thành chú thích (1), (2) trong sơ đồ các giai đoạn chuyển hóa sau.

A. (1) nhiệt, (2) sinh vật phân giải.

B. (1) Sinh vật phân giải, (2) Nhiệt.

C. (1) Nhiệt, (2) ATP

D. (1) Sinh vật phân giải, (2) ATP.

 

Câu 5 (TH): Trong tế bào và cơ thể sinh vật, năng lượng chủ yếu được tích trữ

A. trong các liên kết hóa học.

B. trong các mô mỡ và máu.

C. trong các phản ứng.

D. trong các bào quan của tế bào.

 

Câu 6 (TH): “Trao đổi chất và chuyển hoá..... là đặc điểm cơ bản của sự sống, quá trình này có hai vai trò cơ bản là...... cơ thể.”

Từ còn thiếu trong dấu … là

A. năng lượng/ cung cấp năng lượng và kiến tạo.

B. tổng hợp/ phân giải.

C. năng lượng/ phân giải.

D. tổng hợp/ cung cấp năng lượng và kiến tạo.

 

Câu 7 (NB): Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là

A. nước.

B. các hợp chất hữu cơ tổng hợp ở rễ.

C. các ion khoáng.

D. nước vài ion khoáng.

 

Câu 8 (NB): Thực vật thủy sinh hấp thụ nước và chất khoáng từ đất chủ yếu qua bộ phận nào?

A. Qua các tế bào lông hút ở rễ.

B. Qua bề mặt tế bào biểu bì của cây.

C. Qua các tế bào mô mềm ở rễ.

D. Qua các tế bào mạch dẫn của cây.

 

Câu 9 (NB): Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào

A. Hoạt động trao đổi chất.

B. Chênh lệch nồng độ ion.

C. Cung cấp năng lượng.

D. Hoạt động thẩm thấu.

Câu 10 (NB): Ở đa số thực vật, sự hấp thụ nước và chất khoáng của cây diễn ra ở

A. Các tế bào biểu bì.

B. Các tế bào nhu mô.

C. Các tế bào lông hút.

D. Các tế bào khí khổng

 

Câu 11 (TH): Nối cột A và cột B sao cho phù hợp

AB
1. Cường độ ánh sáng tăng.a. Quá trình hút nước và muối khoáng tăng.
2. Cường độ ánh sáng giảm.b. Quá trình hút nước và muối khoáng giảm.
3. Nhiệt độ tăng. 
4. Đất tơi xốp, thoáng khí. 
5. Độ ẩm cao. 
6. Nhiệt độ giảm. 

 

A. a- 2, 5, 6;     b- 1, 3, 4.

B. a- 1, 3, 4, 5;    b- 2, 6.

C. a- 2, 3, 4, 5;     b- 1, 6.

D. a- 1, 3, 5;     b- 2, 4, 6.

 

Câu 12 (TH): Đặc điểm nào sau đây giúp rễ cây tăng khả năng hút nước và muối khoáng?

A. Rễ cây phân chia thành rễ cọc và rễ chùm.

B. Rễ cây tạo thành mạng lưới phân nhánh trong đất.

C. Rễ cây thường phình to ra để dự trữ chất dinh dưỡng.

D. Rễ cây thường phát triển mọc thêm các rễ phụ trên mặt đất.

 

Câu 13 (TH): Đâu không phải vai trò của quá trình thoát hơi nước

A. Giúp cho quá trình vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ theo mạch gễ lên thân đến lá và các thành phần khác của cây.

B. Điều hòa nhiệt độ cơ thể.

C. Tạo điều kiện để khí CO2 đi vào bên trong lá và giải phóng khí O2 ra ngoài môi trường.

D. Hơi nước nóng thoát ra đồng thời hơi nước trong không khí đi vào bên trong lá, cung cấp nước cho cây.

 

Câu 14 (TH): Trong điều kiện nào sau đây, quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng?

A. Tưới nhiều nước cho cây.

B. Bón phân đạm cho cây với nồng độ cao.

C. Đưa cây từ trong tối ra ngoài sáng.

D. Đưa cây từ ngoài sáng vào trong tối.

 

Câu 15 (NB): Yếu tố nào sau đây vừa là nguyên liệu của quá trình quang hợp, vừa là yếu tố tham gia vào việc đóng mở khí khổng để trao đổi khí?

A. Oxygen.

B. Không khí.

C. Ánh sáng.

D. Nước.

 

Câu 16 (NB): Trong lục lạp, pha tối diễn ra ở

A. màng ngoài.     

B. màng trong.

C. chất nền.    

D. thylakoid.

 

Câu 17 (NB): Sản phẩm của pha sáng gồm

A. ATP, NADPH VÀ O2.     

B. ATP, NADPH VÀ CO2.

C. ATP, NADP+ VÀ O2.    

D. ATP, NADPH.

 

Câu 18 (NB): Phương trình quang hợp ở thực vật là

A. 6CO2 + 12H2O  Ánh sáng,   lục lạp→  C6H12O6 + 6H2O.

B. C6H12O6 + 6H2O  Ánh sáng,   lục lạp→  6CO2 + 12H2O.

C. 6CO2 + 12H2O  Bóng tối,   lục lạp→  C6H12O6 + 6H2O.

D. C6H12O6 + 6H2O  Bóng tối,   lục lạp→  6CO2 + 12H2O.

 

Câu 19 (TH): Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?

A. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2.

B. Quá trình khử CO2.

C. Quá trình quang phân li nước.

D. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thước).

 

Câu 20 (TH): Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở những điểm nào?

A. Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.

B. Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.

C. Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn.

D. Cả B và C.

 

Câu 21 (NB): Giai đoạn đường phân diễn ra tại

A. Ti thể.     

B. Tế bào chất.     

C. Lục lạp.     

D. Nhân.

 

Câu 22 (NB): Phân giải kị khí (lên men) từ pyruvic acid tạo ra

A. chỉ rượu ethanol.      

B. rượu ethanol + CO2 hoặc lactic acid.

C. chỉ lactic acid.     

D. đồng thời rượu etylic và axit lactic.

 

Câu 23 (NB): Chuỗi truyền electron tạo ra

A. 32 ATP.        

B. 34 ATP.        

C. 36 ATP.       

D. 38 ATP.

 

Câu 24 (TH): Trong quá trình bảo quản nông sản, hô hấp gây ra tác hại nào sau đây?

A. Làm giảm nhiệt độ.

B. Làm tăng khí O2.

C. Tiêu hao chất hữu cơ.

D. Làm giảm độ ẩm.

 

Câu 26 (TH): So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí so với lên men

A. 19 lần.

B. 18 lần.

C. 17 lần.

D. 16 lần.

 

Câu 26 (TH): Khi nói về hô hấp và quan hệ dinh dưỡng nito, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cường độ hô hấp tăng thì NH3 trong cây cũng tăng.

B. Cường độ hô hấp tăng thì lượng NH3 trong cây giảm.

C. Việc tăng giảm của quá trình hô hấp và lượng NH3 trong cây không liên quan nhau.

D. Cường độ hô hấp tăng thì hàm lượng protein trong cây giảm.

 

Câu 27 (NB): Ở động vật có ống tiêu hóa

A. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.

B. thức ăn được tiêu hóa nội bào.

C. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.

D. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.

 

Câu 28 (NB): Quá trình dinh dưỡng gồm

A. lấy thức ăn, tiêu hóa, hấp thụ và đồng hóa các chất.

B. lấy thức ăn, hô hấp, hấp thụ và đồng hóa các chất.

C. lấy thức ăn, tiêu hóa, hấp thụ và bài tiết.

D. lấy thức ăn, hô hấp, hấp thụ và bài tiết.

--------------- Còn tiếp ---------------

Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 11 cánh diều

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k/năm

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án sinh học 11 cánh diều

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ sinh học 11 cánh diều, soạn giáo án word và powerpoint Sinh học 11 cánh diều, soạn sinh học 11 cánh diều

Tài liệu giảng dạy môn Sinh học THPT

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay