Giáo án ngắn gọn sinh học 11 cánh diều dùng để in

Giáo án Sinh học 11 cánh diều. Giáo án được biên soạn ngắn gọn nhưng đầy đủ các bước theo công văn mới 5512. Cách trình bày rõ ràng, mạch lạc. Giáo viên lấy về có thể in luôn. Bản giáo án giúp tiết kiệm giấy khi in và vẫn đảm bảo đúng yêu cầu. Đây là một lựa chọn thêm rất hữu ích, đáng tham khảo với thầy/cô dạy Sinh học 11 cánh diều.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án ngắn gọn sinh học 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 11 cánh diều dùng để in

Một số tài liệu quan tâm khác


GIÁO ÁN NGẮN GỌN SINH HỌC 11 CÁNH DIỀU BÀI HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 5. HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm hô hấp ở thực vật
  • Trình bày được sơ đồ các giai đoạn của hô hấp ở thực vật.
  • Phân tích được vai trò của hô hấp ở thực vật.
  • Phân tích được ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến hô hấp ở thực
  • Vận dụng được hiểu biết về hô hấp giải thích các vấn đề thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt và nông sản, cây ngập úng sẽ chết,....)
  • Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp.
  • Thực hành được thí nghiệm hô hấp ở thực vật.
  1. Năng lực

Năng lực chung

  • Năng lực tự học – tự chủ: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân khi tìm hiểu khái quát về hô hấp ở thực vật.
  • Năng lực hợp tác và giao tiếp: Xác định nội dung hợp tác nhóm, trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập về các con đường hô hấp ở thực vật.
  • Năng lực vận dụng và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng để giải quyết các vấn đề trong tự nhiên và ứng dụng thực tiễn của hô hấp trong cuộc sống thường ngày.

Năng lực riêng

  • Năng lực nhận thức kiến thức sinh học: Nêu được khái niệm và phân tích được vai trò của hô hấp ở thực vật; Trình bày được sơ đồ các giai đoạn của hô hấp ở thực vật; Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp.
  • Năng lực tìm tòi và khám phá thế giới sống: Phân tích được ảnh hưởng của các điều kiện môi trường đến hô hấp ở thực vật.
  • Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn: Vận dụng được những hiểu biết về hô hấp giải thích các vấn đề thực tiễn.
  1. Phẩm chất
  • Tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Trung thực, trách nhiệm trong nghiên cứu và học tập, quan tâm đến nhiệm vụ của nhóm.
  • Có ý thức hoàn thành tốt các nội dung thỏa thuận trong môn học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập, nghiên cứu. Có tình yêu với thiên nhiên nói chung và thực vật nói riêng.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, SBT sinh học 11, máy tính, máy chiếu, giấy A3, bút dạ màu.
  • Tranh, ảnh và video liên quan đến bài học.
  1. Đối với học sinh
  • SHS sinh học 11 Cánh diều.
  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.

=> Xem bản soạn chi tiết hơn: 

TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: Đưa ra các nội dung thú vị gần gũi với thực tế để khơi gợi hứng thú học tập.
  3. Nội dung: GV mở đầu bằng vấn đề thực tiễn cây bị chết héo khi ngập úng để dẫn dắt HS vào nội dung bài học.
  4. Sản phẩm: Đáp án cho câu hỏi mở đầu.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV đưa ra câu hỏi mở đầu cho HS: Vì sao khi bị úng cây vẫn chết héo?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS quan sát và trả lời câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo thảo luận:

  • Các HS xung phong phát biểu trả lời.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

Đáp án: Khi đất bị ngập nước, oxy trong không khí không thể khuếch tán vào đất, rễ cây không thể lấy oxy để hô hấp. Nếu như quá trình ngập úng kéo dài, sẽ gây ra hiện tượng hô hấp kị khí sinh ra các chất độc hại đối với tế bào lông hút, các lông hút trên rễ sẽ bị chết, rễ bị thối hỏng, không còn lấy được nước và các chất dinh dưỡng cho cây, làm cho cây bị chết.

  • GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “ Quá trình hô hấp ở thực vật diễn ra như thế nào? Hô hấp ở thực vật đóng vai trò gì đối với thực vật và con người? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài 6. Hô hấp ở thực vật.”
  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về hô hấp ở thực vật

  1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm hô hấp ở thực vật; trình bày được sơ đồ các giai đoạn của hô hấp ở thực vật; phân tích được vai trò của hô hấp ở thực vật.
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp kết hợp để hướng dẫn và gợi ý HS thảo luận nội dung trong SGK.
  3. Sản phẩm: Những ý kiến trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi của HS; bản hoàn thiện Phiếu học tập.
  4. Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

-  GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi 1 SGK trang 36.

 

 

 

 

GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, quan sát hình 5.1, hoàn thành Phiếu học tập để trả lời câu hỏi 2 SGK trang 36. (Nội dung gợi ý được in nghiêng trong bảng)

 

Đường phân

Oxi hóa pyruvic và chu trình krebs

Chuỗi truyền electron

Nơi diễn ra

 

 

 

Nguyên liệu

 

 

 

Sản phẩm

 

 

 

Số lượng ATP hình thành

 

 

 

- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi 3 SGK trang 37.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS quan sát, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu.

- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Khái quát về hô hấp ở thực vật

1. Khái niệm hô hấp ở thực vật

- Đáp án câu hỏi 1 SGK trang 36.

+ Bản chất của quá trình hô hấp: oxi hoá chất hữu cơ thành CO2 và H2O, giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt và ATP cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể. PTTQ:

C6H12O6 + 6O2 → CO2 + H2O (ATP + nhiệt)

2. Quá trình hô hấp ở thực vật

- ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP ĐÍNH DƯỚI HOẠT ĐỘNG 1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Vai trò của hô hấp ở thực vật

- Đáp án câu hỏi 3 SGK trang 37:

Vai trò chuyển hóa năng lượng: 

- Năng lượng được tế bào và cơ thể thực vật sử dụng để hấp thụ, vận chuyển và trao đổi chất, cảm ứng, sinh trưởng và phát triển; năng lượng chuyển hóa thành năng lượng nhiệt giúp thực vật chống chịu lạnh. Nhiệt độ cơ thể thực vật tăng giúp bay hơi một số hợp chất dẫn dụ côn trùng tham gia quá trình thụ phấn

Vai trò trao đổi chất: Quá trình hô hấp tạo ra các chất trung gian, là nguyên liệu của các quá trình tổng hợp nhiều chất hữu cơ cho tế bào và cơ thể thực vật.

⇨     Kết luận:

- Hô hấp: quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp tạo thành các chất đơn giản, tạo ra ATP và nhiệt năng.

- Vai trò: cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống và sản phẩm trung gian cho các quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ khác.

- Gồm 3 giai đoạn: đường phân, phản ứng oxi hóa pyruvic acid thành acetyl -CoA và chu trình Krebs, chuỗi truyền electron hô hấp.

- Đáp án phiếu học tập:

 

Đường phân

Oxi hóa pyruvic và chu trình krebs

Chuỗi truyền electron

Nơi diễn ra

Tế bào chất

Chất nền ti thể

Màng trong ti thể

Nguyên liệu

Glucose, ADP, Pi, NAD+

Pyruvic acid, ADP, Pi, NAD+, FAD+

NADH, FADH2, O2, ADP, Pi

Sản phẩm

Pyruvic acid. NADH, ATP

CO2, NADH, FADH2, ATP

NAD+, FED+, ATP, H2O

Số lượng ATP hình thành

2ATP

2ATP

26 - 28 ATP

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật      

  1. Mục tiêu: Phân tích được ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến hô hấp ở thực vật.
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp kết hợp kĩ thuật khăn trải bàn để hướng dẫn và gợi ý HS thảo luận nội dung trong SGK.
  3. Sản phẩm: Những ý kiến trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi của HS đối với câu hỏi 1 – 4 trang 37 – 38 trong SGK.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

-  GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 42, hoạt động nhóm 4 theo kĩ thuật khăn trải bàn:

+ Nhóm 1: Tìm hiểu yếu tố nước, trả lời câu hỏi 4 SGK trang 37.

+ Nhóm 2: Tìm hiểu yếu tố nồng độ O2, trả lời câu hỏi 5 SGK trang 38.

+ Nhóm 3: Tìm hiểu yếu tố nhiệt độ, trả lời câu hỏi 6 SGK trang 38.

+ Nhóm 4: Tìm hiểu yếu tố nồng độ CO2, trả lời câu hỏi 7 SGK trang 38.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS làm việc nhóm, nghiên cứu nội dung bài học và trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS trả lời.

- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ.

II. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật

1.                 Nước

- Đáp án câu hỏi 4 SGK trang 37:

+ Hàm lượng nước ảnh hưởng đến áp suất thẩm thấu của tế bào và hoạt động của các enzyme trong quá trình hô hấp. Nước cần cho quá trình thuỷ phân biến đổi tinh bột thành glucose.

2.                 Nồng độ O2

- Đáp án câu hỏi 5 SGK trang 38:

+ O2 là nguyên liệu của quá trình hô hấp. Nồng độ O2 giảm xuống dưới 10% → quá trình hô hấp bị ảnh hưởng. Thiếu O2, các tế bào thực vật sẽ chuyển hóa glucose theo con đường lên men, tạo các sản phẩm độc hại cho tế bào, mô thực vật.

3.                 Nhiệt độ

- Đáp án câu hỏi 6 SGK trang 38:

+ Từ 0 – 35 °C, tốc độ hô hấp tăng khoảng 2 – 2,5 lần khi nhiệt độ tăng 10 °C. Nhiệt độ tối ưu là 30 – 40 °C.

4.                 Nồng độ CO2

- Đáp án câu hỏi 7 SGK trang 38:

+ Tăng nồng độ CO2 trong khí quyển gây ức chế, làm giảm cường độ hô hấp, ức chế các quá trình sinh lí của thực vật (sự nảy mầm của hạt,…).

⇨     Kết luận:

Quá trình hô hấp ở thực vật phụ thuộc vào: nước, nồng độ O2, nhiệt độ, nồng độ CO2.

Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp

  1. Mục tiêu: Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp.
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp để hướng dẫn và gợi ý HS thảo luận nội dung trong SGK.
  3. Sản phẩm: Những ý kiến trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi của HS.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, đọc nội dung trong SGK, trả lời câu hỏi 8 SGK trang 38.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ được phân công, trình bày sản phẩm của nhóm.

Bước 3: Thảo luận và báo cáo

- HS báo cáo theo nhóm.

- HS nhóm khác nhận xét, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.

Bước 4: Nhận xét và đánh giá

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

III. Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp

- Đáp án câu hỏi 8 SGK trang 38:

+ Là hai mặt của một quá trình thống nhất. Sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu cho hô hấp và ngược lại. Qua hai quá trình này, năng lượng ánh sáng đã được chuyển thành năng lượng hoả học tích lũy trong ATP.

⇨     Kết luận:

- Hô hấp và quang hợp có mối quan hệ mật thiết, phụ thuộc lẫn nhau.

- Quang hợp cung cấp nguyên liệu cho hô hấp và ngược lại.

Hoạt động 4: Thực hành

  1. Mục tiêu: Thực hành được thí nghiệm chứng minh hô hấp ở thực vật.
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp dạy học thực hành đề để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
  3. Sản phẩm: Sản phẩm thực hành của HS, ảnh chụp các kết quả thực hành, thí nghiệm.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV lưu ý nội dung:

- Mục tiêu thực hành.

- Dụng cụ, hoá chất, mẫu vật.

- Lưu ý HS đảm bảo an toàn khi làm thí nghiệm.

- GV có thể yêu cầu HS: Chuẩn bị trước hạt đậu nảy mầm ở nhà.

- GV hướng dẫn, thực hiện thao tác mẫu cho HS quan sát.

- GV yêu cầu các nhóm thực hiện thí nghiệm, GV quan sát, chấm điểm, điều chỉnh (nếu cần).

- GV cho HS thảo luận kết quả thí nghiệm.

- GV hướng dẫn HS viết báo cáo thí nghiệm, giải thích kết quả thu được.

- GV yêu cầu HS dọn dẹp, vệ sinh phòng thực hành.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi và thực hành dưới sự chỉ dẫn của GV.

Bước 3: Thảo luận và báo cáo

- HS báo cáo kết quả thực hành của mình.

Bước 4: Nhận xét và đánh giá

- GV nhận xét và tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

IV. Thực hành

Hiện tượng:

Bình chứa hạt nảy mầm không tưới nước ấm hô hấp, tạo CO2. Lửa gặp CO2 sẽ bị tắt do không có O2 duy trì sự cháy. Ngọn lửa vào bình chứa hạt đã tới nước ấm sẽ vẫn cháy vì hạt đã chết, không thể hô hấp để tạo CO2

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

  1. Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức về hô hấp ở thực vật.
  2. Nội dung: Cá nhân HS làm các câu hỏi trắc nghiệm khách quan để củng cố lại kiến thức đã học.
  3. Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trắc nghiệm.

=> Xem nhiều hơn: 

  1. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Câu hỏi 1: Hô hấp ở thực vật có những con đường nào?

  1. Hô hấp hiếu khí và hô hấp trung gian
  2. Hô hấp bán bảo toàn và hô hấp hoàn toàn
  3. Hô hấp kị khí và lên men
  4. Hô hấp hiếu khí và lên men

Câu hỏi 2: Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là?

  1. Rễ B. Thân C. Lá                     D. Cành

Câu hỏi 3: Giai đoạn đường phân diễn ra tại?

  1. Ti thể B. Màng tế bào C. Lục lạp              D. Tế bào chất

Câu hỏi 4: Chu trình Krebs diễn ra trong?

  1. Tế bào chất B. Chất nền của ti thể
  2. Lục lạp D. Nhân tế bào

Câu hỏi 5: Vai trò của hô hấp trong bảo quản nông sản là?

  1. Điều chỉnh hàm lượng CO2, O2 trong môi trường
  2. Điều chỉnh hàm lượng nước, nhiệt độ, thành phần không khí trong môi trường
  3. Điều chỉnh hàm lượng nước, nhiệt độ, áp suất
  4. Điều chỉnh hàm lượng nước, thành phần không khí trong môi trường, áp suất

Câu hỏi 6: Phương trình của hô hấp hiếu khí là?

  1. C6H12O6+ 6 O2→ 6 CO2 + 6 H2O + Q (nhiệt + ATP)
  2. C5H10O5+ 6 O2→ 6 CO2 + 6 H2O + Q (nhiệt + ATP)
  3. C12H22O11+ 6 O2→ 12CO2 + 6 H2O + Q (nhiệt + ATP)
  4. 2C2H4O2+ 6 O2→ 2CO2 + 4H2O + Q (nhiệt + ATP)

Câu hỏi 7: Hai con đường hô hấp hiếu khí và lên men chung giai đoạn nào?

  1. Đường phân B. Methyl hóa
  2. Chu trình Krebs D. Oxy hóa pyruvate

Câu hỏi 8: Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra?

  1. Rượu etylic hoặc lactic aci B. Chỉ rượu etylic
  2. Đồng thời rượu etylic và lactic acid D. Chỉ lactic acid

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS tham gia trò chơi củng cố kiến thức.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • Đại diện HS giơ tay phát biểu.
  • Các HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV chữa bài, chốt đáp án.

- GV nhận xét thái độ học tập, phương án trả lời của HS, ghi nhận và tuyên dương.

Đáp án

Từ khóa: Quang hợp/ Quá trình quang hợp.

1. D

2. A

3. D

4. B

5. B

6. A

7. A

8. A

 

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

  1. Mục tiêu: HS thực hiện làm các bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức và biết ứng dụng những kiến thức đã học vào đời sống.
  2. Nội dung: HS làm việc nhóm đôi vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập trong phiếu bài tập.
  3. Sản phẩm: Đáp án của HS cho các câu hỏi vận dụng liên quan đến bài học.
  4. Tổ chức thực hiện:

 

Giáo án ngắn gọn sinh học 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 11 cánh diều dùng để in

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án sinh học 11 cánh diều

Từ khóa: Giáo án bản chuẩn in sinh học 11 cánh diều, tải giáo án sinh 11 cánh diều bản chuẩn, soạn ngắn gọn sinh học 11 cánh diều bản chuẩn để in, Bản tải đầy đủ giáo án sinh học 11 CD dùng để in

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Chat hỗ trợ
Chat ngay