Giáo án Tin học 10 – Định hướng Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Dưới đây là giáo án bản word môn Tin học lớp 10 (Định hướng Khoa học máy tính) bộ sách "Chân trời sáng tạo", soạn theo mẫu giáo án 5512. Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy (KHBD). Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận, font chữ Times New Roman. Thao tác tải về đơn giản. Giáo án do nhóm giáo viên trên kenhgiaovien biên soạn. Mời thầy cô tham khảo.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ








Phần trình bày nội dung giáo án
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI A3: VAI TRÒ CỦA THIẾT BỊ THÔNG MINH TRONG XÃ HỘI VÀ CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được ví dụ cụ thể về thiết bị thông minh. Giải thích được vai trò của thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập; tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà.
Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng.
Năng lực riêng:
Phân biệt được thiết bị thông minh và thiết bị điện tử thông thường.
3. Phẩm chất
Nâng cao khả năng tự học và ý thức học tập của HS.
Tự giải quyết vấn đề có tính sáng tạo.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, SGV Tin học 12 (Định hướng khoa học máy tính) – Chân trời sáng tạo.
Một số ví dụ cụ thể về thiết bị thông minh có liên quan đến bài học (qua sách, báo, Internet,…).
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Tin học 12 (Định hướng khoa học máy tính) – Chân trời sáng tạo.
Đồ dùng học tập theo yêu cầu của GV.
Đọc và tìm hiểu trước một số kiến thức liên quan đến bài học: ví dụ cụ thể về thiết bị thông minh; vai trò của thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế và hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình chiếu cho HS xem một số hình ảnh, video về thiết bị thông minh, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Theo em các thiết bị thông minh đã và đang thay đổi cách chúng ta sống, làm việc và tương tác trong bối cảnh của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 như thế nào?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tác động của các thiết bị thông minh đến cách chúng ta sống, làm việc và tương tác trong bối cảnh của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu cho HS xem một số hình ảnh, video về thiết bị thông minh:

Video: Trải nghiệm nhà thông minh “kết nối toàn bộ”.
https://www.youtube.com/watch?v=iSriaLCRox0
- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi: Theo em các thiết bị thông minh đã và đang thay đổi cách chúng ta sống, làm việc và tương tác trong bối cảnh của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 như thế nào?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiên nhiệm vụ học tập
- HS xem hình ảnh, video, vận dụng hiểu biết thực tế và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Thiết bị thông minh đã thay đổi cách thức làm việc của con người trong xã hội hiện đại, mang nhiều lợi ích thiết thực cho cuộc sống, với nhiều tiện lợi làm giảm thiểu đi những khó khăn khoảng cách về không gian và thời gian. Bên cạnh đó, thiết bị thông minh cũng thúc đẩy sự tự động hóa trong sản xuất, giúp nâng cao năng suất lao động, giảm thiểu các công việc tẻ nhạt, lặp đi lặp lại, cho phép con người tập trung vào các nhiệm vụ sáng tạo, đột phá hơn, giúp tối ưu hóa quy trình, giảm thiểu sai sót và nâng cao chất lượng sản phẩm.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Nhờ có thiết bị thông minh, cuộc sống của con người đã có nhiều thay đổi sâu rộng. Thiết bị thông minh không chỉ giúp kết nối con người với nhau, tăng năng suất công việc mà còn mở ra cơ hội học tập, chăm sóc sức khỏe và giải trí. Tuy nhiên, với những thay đổi này, xã hội cũng phải đối mặt với những thách thức như bảo mật thông tin, tác động đến việc làm truyền thống và sự lệ thuộc vào công nghệ. Vì vậy, việc sử dụng công nghệ một cách thông minh và có trách nhiệm sẽ giúp chúng ta tối đa hóa lợi ích mà công nghệ mang lại, đồng thời giảm thiểu những tác động tiêu cực của nó. Để nắm rõ hơn một số ví dụ cụ thể về thiết bị thông minh cũng như giải thích được vai trò của thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài A3: Vai trò của thiết bị thông minh trong xã hội và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Thiết bị thông minh
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được ví dụ cụ thể về thiết bị thông minh.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc nhóm, khai thác Hình 1 – Hình 4, thông tin mục 1 SGK tr.18 – 19 và trả lời câu hỏi:
- Thiết bị thông minh là gì?
- Nêu ví dụ cụ thể về thiết bị thông minh.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về thiết bị thông minh.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục 1 SGK tr.18 và trả lời câu hỏi: Thiết bị thông minh là gì? - GV mở rộng: + Một số thiết bị thông minh hiện nay còn được tích hợp thêm khả năng “bắt chước” một hành vi hay cách tư duy của con người ở mức độ khác nhau. Ví dụ:
![]() Rô-bốt thông minh từ Nhật Bản nói chuyện với con người bằng tiếng Anh Video: Hiểu biết đáng nể của robot Sofia. https://www.youtube.com/watch?v=51GasqVz1l0&t=46s (từ đầu đến 2p45s).
![]() Các chức năng tác động đến vô-lăng như giữ làn đường, đỗ xe tự động,... là chức năng của xe tự hành cấp độ 2 Video: Trải nghiệm taxi tự lái tại Bắc Kinh, Trung Quốc. https://www.youtube.com/watch?v=TgozpQSaH74 + Các khả năng “bắt chước” đó của thiết bị thông minh nói riêng và của máy móc nói chung còn hạn chế, được gọi là chung là trí tuệ nhân tạo (AI). - GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: Khai thác Hình 1 – Hình 4, thông tin mục 1 SGK tr.18, 19 và trả lời câu hỏi: Nêu ví dụ cụ thể về thiết bị thông minh. + Nhóm 1: Điện thoại thông minh. ![]() Hình 1. Điện thoại thông minh + Nhóm 2: Máy tính bảng. ![]() Hinh 2. Máy tính bảng + Nhóm 3: Đồng hồ thông minh. ![]() Hình 3. Đồng hồ thông minh không chỉ để xem giờ mà còn cung cấp nhiều tính năng khác + Nhóm 4: Loa thông minh. ![]() Hình 4. Loa thông minh được trang bị trợ lí ảo - GV tiếp tục yêu cầu HS tiếp tục thảo luận theo nhóm, thực hiện hoạt động Làm – SGK tr.19: Câu 1. Theo em, trong cuộc sống hằng ngày, máy tính bảng thường được sử dụng cho các công việc gì? Câu 2. Hãy liệt kê một vài tính năng trên đồng hồ thông minh mà em biết. - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và cho biết: + Đồng hồ vạn niên, máy ảnh số hay camera kết nối Internet có phải là thiết bị thông minh không? Vì sao? + Theo em, những thiết bị thông minh nào thường gặp nhất? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục 1, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu khái niệm thiết bị thông minh. - GV mời đại diện 4 nhóm lần lượt nêu ví dụ cụ thể về thiết bị thông minh. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời hoạt động Làm: Câu 1. Tính năng của máy tính bảng trong một số công việc trong cuộc sống hằng ngày: học tập (học online); gửi mail, soạn thảo văn bản; giải trí (chơi game, nghe nhạc, xem phim,…); quay phim, chụp ảnh; hỗ trợ nghe gọi, gửi tin nhắn như điện thoại thông thường; đọc file Word, Excel hay Powerpoint;… Câu 2. Một vài tính năng trên đồng hồ thông minh: lắp sim, nghe gọi 2 chiều; kết nối bluetooth với điện thoại; theo dõi sức khoẻ (đếm số bước đi, đo quãng đường đi được, đo lượng năng lượng tiêu thụ, theo dõi giấc ngủ, đo nhiệt độ cơ thể, đo nhịp tim); hỗ trợ luyện tập thể thao; lắp thẻ nhớ; định vị GPS chính xác; thay đổi giọng nói; tìm và chống mất điện thoại; tải ứng dụng; hỗ trợ quay phim, chụp ảnh. - GV mời đại diện 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng: Câu 1: - Đồng hồ vạn niên không có khả năng két nối, máy ảnh số không hoạt động tự chủ nên các thiết bị này không phải thiết bị thông minh. - Những camera kết nối Internet để truyền dữ liệu một cách tự động và có khả năng chọn lọc chỉ ghi hình khi phát hiện chuyển động là một thiết bị thông minh. Câu 2: Những thiết bị thông minh thường gặp nhất là điện thoại thông minh, máy tính bảng. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Một số thiết bị thông minh thông dụng: điện thoại thông minh, máy tính bảng, đồng hồ thông minh, loa thông minh,… - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Thiết bị thông minh * Khái niệm thiết bị thông minh - Là các thiết bị điện tử có khả năng kết nối với mạng, xử lí dữ liệu và thực hiện các chức năng tự động, điều khiển từ xa. - Các thiết bị thường tích hợp cảm biến, phần mềm và kết nối Internet, cho phép người dùng điều khiển, theo dõi thiết bị qua các ứng dụng trên điện thoại, máy tính. * Một số thiết bị thông minh - Điện thoại thông minh + Là công cụ liên lạc, trung tâm thông tin cá nhân có khả năng xử lí thông tin. + Có nhiều tính năng: truy cập Internet, định vị GPS, chụp ảnh, quay phim, quản lí email, lịch trình cá nhân, trải nghiệm sử dụng các phần mềm giải trí, mạng xã hội,… - Máy tính bảng + Là công cụ có các chức năng kết hợp giữa điện thoại thông minh và máy tính cá nhân. + Cho phép người dùng truy cập Internet, xem và chỉnh sửa tài liệu; làm việc từ xa. - Đồng hồ thông minh + Xem giờ. + Cung cấp nhiều tính năng khác: nhận thông báo từ điện thoại, theo dõi sức khỏe, hoạt động thể chất,… - Loa thông minh: + Được trang bị trợ lí ảo như Amazon Alexa, Google Assistant, Apple Siri,… + Người dùng tương tác với các dịch vụ trực tuyến, điều khiển các thiết bị trong nhà thông minh; trả lời câu hỏi.
|
Hoạt động 2. Vai trò của thiết bị thông minh trong cách mạng công nghiệp 4.0
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giải thích được vai trò của thiết bị thông minh trong cách mạng công nghiệp 4.0.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, khai thác thông tin mục 2 SGK tr.19, 20 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Giải thích vai trò của thiết bị thông minh trong cách mạng công nghiệp 4.0.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của HS về vai trò của thiết bị thông minh trong cách mạng công nghiệp 4.0.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt: + Cuộc cách mạng công nghiệp là những giai đoạn phát triển vượt bậc trong lịch sử nhân loại, đặc trưng bởi những bước tiến đáng kể trong công nghệ và cách mạng hóa sản xuất. + Đặc biệt, trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, các thiết bị thông minh đóng vai trò ngày càng quan trọng, làm thay đổi cách vận hành của nhiều ngành nghề và dịch vụ. - GV chia HS cả lớp thành các nhóm (4 – 6 HS/nhóm). - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: Khai thác thông tin mục 2 SGK tr.19, 20 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Giải thích vai trò của thiết bị thông minh trong cách mạng công nghiệp 4.0.
- GV cung cấp thêm một số tư liệu cho HS về vai trò của các thiết bị thông minh trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 (Đính kèm phía dưới Hoạt động 2). - GV cho HS liên hệ thực tế, xem video: Việt Nam đã sẵn sàng cho cách mạng công nghiệp 4.0? https://www.youtube.com/watch?v=_JAs1g_9PXo Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, thảo luận nhóm và hoàn thành Phiếu học tập số 1. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 4 – 5 nhóm lần lượt trình bày vai trò của các thiết bị thông minh trong bối cảnh công nghiệp 4.0 theo Phiếu học tập số 1. - GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và hoàn chỉnh Phiếu học tập số 1. - GV kết luận: Vai trò của các thiết bị thông minh đối với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0: + Tạo ra một nền sản xuất thông minh. + Tăng cường vai trò của tri thức và yếu tố trí tuệ trong cơ cấu giá trị của sản phẩm và dịch vụ. + Đóng vai trò chủ chốt trong các hệ thống IoT. - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Vai trò của thiết bị thông minh trong cách mạng công nghiệp 4.0 Kết quả Phiếu học tập số 1 về vai trò của thiết bị thông minh trong cách mạng công nghiệp 4.0 đính kèm phía dưới Hoạt động 2.
| |||||||||||||||||||||||||||||||||
TƯ LIỆU 1: VAI TRÒ CỦA THIẾT BỊ THÔNG MINH TRONG CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 ![]() ![]() Video: Cách mạng công nghiệp 4.0 – Xu hướng sử dụng rô-bốt công nghiệp trong lĩnh vực sản xuất. https://www.youtube.com/watch?v=ViqGg2S5lAE Video: Robot ABB xây dựng dây chuyền sản xuất tự động cho HELLA Electronics. https://www.youtube.com/watch?v=qWh1NNCyYSM Video: Ứng dụng robot và AI vào sản xuất, tiến tới các dây chuyền sản xuất không người. https://www.youtube.com/watch?v=Dgl_rBC8Jf0 Video: Trải nghiệm nhà thông minh “kết nối toàn bộ”. https://www.youtube.com/watch?v=iSriaLCRox0
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
|
Hoạt động 3. Những đóng góp của thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giải thích được vai trò của thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, khai thác hình 5 - 7, thông tin mục 3 SGK tr.20 – 22 và hoàn thành Phiếu học tập số 2: Giải thích vai trò của thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 2 của HS về vai trò của thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt: Hiện nay, các thiết bị thông minh đã trở thành những người bạn đồng hành không thể thiếu trong mọi lĩnh vực của sự phát triển của xã hội. - GV chia HS cả lớp thành 7 nhóm. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: Khai thác Hình 5 - 7, thông tin mục 3 SGK tr.20 – 22 và hoàn thành Phiếu học tập số 2: Giải thích vai trò của thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội. + Nhóm 1: Tự động hóa và tăng hiệu suất công việc. + Nhóm 2: Internet vạn vật (IoT). ![]() Hình 5. Hệ thống giao thông thông minh + Nhóm 3: Giao tiếp và kết nối. + Nhóm 4: Giáo dục và đào tạo. + Nhóm 5: Chăm sóc sức khỏe. ![]() Hình 6. Hệ thống chăm sóc sức khỏe sử dụng các thiết bị đeo thông minh + Nhóm 6: Nông nghiệp thông minh. ![]() Hình 7. Hệ thống nhà vườn thông minh + Nhóm 7: Thành phố thông minh.
- GV cung cấp thêm cho HS một số tư liệu về những đóng góp của thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội (Đính kèm phía dưới Hoạt động 2). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu GV cung cấp và hoàn thành Phiếu học tập số 2. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 7 nhóm lần lượt trình bày những đóng góp của thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội theo Phiếu học tập số 2. - GV yêu cầu các nhóm khắc lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và hoàn chỉnh Phiếu học tập số 2. - GV kết luận: Một số đóng góp chính của các thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội: + Tự động hóa và tăng hiệu suất công việc. + Internet vạn vật. + Giao tiếp và kết nối. + Giáo dục và đào tạo. + Chăm sóc sức khỏe. + Nông nghiệp thông minh. + Thành phố thông minh. | 3. Những đóng góp của thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội Kết quả Phiếu học tập số 2 về vai trò của thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội đính kèm phía dưới Hoạt động 2.
| |||||||||||||||||||||||
TƯ LIỆU 2: NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA THIÉT BỊ THÔNG MINH ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI ![]() ![]() ![]() Video: Quy trình sản xuất ô tô hoàn toàn tự động và hiện đại. https://www.youtube.com/watch?v=4g0TehTpXws Video: Hệ sinh thái giao thông thông minh Viettel. https://www.youtube.com/watch?v=RsKZ8pqbiDI Video: Giới trẻ Nhật Bản trong xu hướng làm việc từ xa. https://www.youtube.com/watch?v=2qTEF7Eclq8 Video: Giới thiệu Helo vòng đeo tay thông minh - Chăm sóc sức khỏe chủ động. https://www.youtube.com/watch?v=CZIuY1wVm18 Video: Phát triển hệ thống khám chữa bệnh từ xa. https://www.youtube.com/watch?v=eULjifM72OI Video: DJI Mavic 3M quản lí sản xuất nông nghiệp thông minh https://www.youtube.com/watch?v=7fkqQYXt6gY
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học về bài học Vai trò của thiết bị thông minh trong xã hội và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
b. Nội dung:
- GV cho HS làm Phiếu bài tập trắc nghiệm, tổng kết bài học Vai trò của thiết bị thông minh trong xã hội và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
- GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập SGK tr.22.
c. Sản phẩm: Đáp án của HS và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS làm Phiếu bài tập, trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm tổng kết bài học Vai trò của thiết bị thông minh trong xã hội và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
- GV phát Phiếu bài tập cho HS cả lớp thực hiện:
Trường THPT:…………………………………………. Lớp:…………………………………………………….. Họ và tên:……………………………………………….
PHIẾU BÀI TẬP TIN HỌC ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO BÀI A3: VAI TRÒ CỦA THIẾT BỊ THÔNG MINH TRONG XÃ HỘI VÀ CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Thiết bị điện tử có khả năng kết nối với mạng, xử lí dữ liệu và thực hiện các chức năng tự động hoặc điều khiển từ xa được gọi là gì?
Câu 2. Đâu không phải là một thiết bị thông minh?
Câu 3. Đặc điểm của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (cách mạng công nghiệp 4.0) là: A. Sử dụng năng lượng nước, hơi nước và cơ giới hóa sản xuất. B. Sử dụng năng lượng điện và sự ra đời của các dây chuyền sản xuất hàng loạt trên quy mô lớn. C. Dựa trên nền tảng công nghệ số và tích hợp với công nghệ thông minh để tạo ra quy trình và phương thức sản xuất mới. D. Là cuộc cách mạng số, được xúc tác nhờ sự phát triển của chất bán dẫn, siêu máy tính, máy tính cá nhân và Internet. Câu 4. Nền sản xuất thông minh trong cách mạng công nghiệp 4.0 có đặc trưng gì? A. Sản phẩm được sản xuất trong thế giới vật lí nhưng quá trình tính toán, thiết kế, tạo mẫu được thực hiện trên không gian số. B. Dây chuyền sản xuất được tích hợp hoàn toàn với các thiết bị thông minh như cảm biến, rô bốt và các hệ thống điều khiển tự động. C. Tri thức – yếu tố trí tuệ của con người chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị của sản phẩm và dịch vụ. D. Tất cả các thiết bị thông minh đều là một kho tri thức, trí tuệ với hàng loạt ứng dụng thông minh hỗ trợ học tập, làm việc, giải trí. Câu 5. Mạng xã hội và truyền thông là đóng góp của thiết bị thông minh trên lĩnh vực nào?
Câu 6. Đâu không phải là vai trò của thiết bị thông minh trong lĩnh vực nông nghiệp thông minh? A. Giúp theo dõi tình trạng của đất, thời tiết và cây trồng. B. Giúp nông dân đưa ra các quyết định trồng trọt kịp thời và chính xác. C. Giúp giảm lao động thủ công, số lượng sản phẩm giảm nhưng chất lượng sản phẩm tăng. D. Giúp giám sát cây trồng, phun thuốc và thu hoạch. Câu 7. Đâu không phải là vai trò của các ứng dụng quản lí dự án và lịch làm việc trên điện thoại thông minh, máy tính bảng? A. Giúp tổ chức công việc hiệu quả hơn. B. Đảm bảo sự linh hoạt trong tổ chức công việc. C. Thay thế hoàn toàn con người trong việc lên kế hoạch, tổ chức công việc. D. Tối ưu hóa thời gian làm việc. Câu 8. Đâu không phải là vai trò của các cảm biến trên đường phố? A. Có thể kết nối với các phương tiện và đèn giao thông để chiểu luồng xe. B. Thay thế cảnh sát giao thông trong quản lí giao thông. C. Giảm ùn tắc, tối ưu hóa thời gian di chuyển. D. Giúp người lái xe tránh các khu đông đúc hoặc tai nạn. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, HS chọn đúng hoặc sai. Câu 9. Thiết bị thông minh có vai trò quan trọng trong cuộc sống hiện đại. a) Thiết bị thông minh có thể kết nối và trao đổi dữ liệu với các thiết bị khác thông qua mạng Internet. b) Thiết bị thông minh chỉ hoạt động khi có con người điều khiển, không thể tự động xử lý thông tin hoặc thực hiện tác vụ. c) Việc sử dụng thiết bị thông minh trong sản xuất giúp nâng cao hiệu suất làm việc nhưng không làm thay đổi cách vận hành của nhiều ngành nghề và dịch vụ. d) Trong cuộc sống, IoT được sử dụng trong giao thông thông minh, giúp giảm ùn tắc và tối ưu hóa thời gian di chuyển. Câu 10. Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và sử dụng thiết bị thông minh đang thay đổi nhiều lĩnh vực trong xã hội. a) Cách mạng công nghiệp 4.0 dựa trên nền tảng công nghệ số và tích hợp với các công nghệ thông minh để tạo ra quy trình và phương thức sản xuất mới. b) Các thiết bị thông minh chỉ có khả năng thu thập dữ liệu mà không thể phân tích hoặc xử lý thông tin thu được. c) Ứng dụng cách mạng công nghiệp 4.0 vào sản xuất giúp giảm bớt sự phụ thuộc vào lao động thủ công và tăng cường sự ổn định, chính xác của quy trình sản xuất. d) Việc ứng dụng thiết bị thông minh trong lĩnh vực y tế giúp nâng cao chất lượng chẩn đoán, theo dõi sức khỏe từ xa và hỗ trợ điều trị hiệu quả hơn. |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu bài tập.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện HS lần lượt đọc đáp án đúng.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | D | C | A | A | C | C | B |
Câu hỏi | 9 | 10 | ||||||
Đáp án | a, d – Đ; b, c – S | a, c, d – Đ; b – S |
- GV chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2. Trả lời câu hỏi bài tập 1,2 - phần Luyện tập SGK tr.22
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS cả lớp thành các nhóm chẵn, lẻ.
- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm:
+ Nhóm chẵn: Kể tên một vài ứng dụng trên điện thoại hoặc máy tính bảng mà em biết.
+ Nhóm chẵn: Hãy kể tên một số ứng dụng hay công cụ hỗ trợ việc học trực tuyến mà em biết.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, liên hệ thực tế, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện nhóm chẵn, lẻ trình bày kết quả thảo luận.
- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Nhóm chẵn:
Một số ứng dụng trên điện thoại:
|
|
+ Nhóm lẻ:
Một số ứng dụng hỗ trợ việc học trực tuyến:
|
|
- GV chuyển sang nội dung mới.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Củng cố kiến thức đã học về Vai trò của thiết bị thông minh trong xã hội và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
- Liên hệ, vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập phần Vận dụng SGK tr.22.
c. Sản phẩm:
- Tên một số thiết bị thông minh và chức năng của chúng.
- Một số đóng góp của thiết bị thông minh trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tiếp tục chia HS cả lớp thành các nhóm chẵn, lẻ.
- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm:
+ Nhóm chẵn: Ngoài các thiết bị thông minh kể trên, em còn biết những thiết bị thông minh nào khác? Hãy kể tên và nêu một số chức năng của chúng.
+ Nhóm lẻ: Ngoài các đóng góp trên đối với xã hội, em hãy tìm hiểu và cho biết các đóng góp nào khác của thiết bị thông minh trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
HS vận dụng kiến thức đã học, liên hệ thực tế, liên hệ bản thân và thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
HS báo cáo kết quả thảo luận vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học:
+ Ví dụ cụ thể về thiết bị thông minh.
+ Vai trò của thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
- Hoàn thành bài tập phần Vận dụng SGK tr.22.
- Làm bài tập Bài 9 – SBT Tin học ứng học 12 – Chân trời sáng tạo.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài A4: Thực hành sử dụng một số thiết bị thông dụng.

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ....
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
Từ khóa: giáo án tin học 10 chân trời, tin học 10 khoa học máy tính kenhgiaovien, soạn tải ga word môn tin học 10 chân trời kenhgiaovien