Kênh giáo viên » Tin học 10 » Giáo án Tin học 10 – Định hướng Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo

Giáo án Tin học 10 – Định hướng Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo

Dưới đây là giáo án bản word môn Tin học lớp 10 (Định hướng Khoa học máy tính) bộ sách "Chân trời sáng tạo", soạn theo mẫu giáo án 5512. Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy (KHBD). Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận, font chữ Times New Roman. Thao tác tải về đơn giản. Giáo án do nhóm giáo viên trên kenhgiaovien biên soạn. Mời thầy cô tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án Tin học 10 – Định hướng Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 10 – Định hướng Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 10 – Định hướng Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 10 – Định hướng Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 10 – Định hướng Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 10 – Định hướng Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 10 – Định hướng Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 10 – Định hướng Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo

Phần trình bày nội dung giáo án

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI A3: VAI TRÒ CỦA THIẾT BỊ THÔNG MINH TRONG XÃ HỘI VÀ CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ: 

  • Nêu được ví dụ cụ thể về thiết bị thông minh. Giải thích được vai trò của thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập; tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà. 

  • Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng. 

Năng lực riêng: 

  • Phân biệt được thiết bị thông minh và thiết bị điện tử thông thường. 

3. Phẩm chất

  • Nâng cao khả năng tự học và ý thức học tập của HS.

  • Tự giải quyết vấn đề có tính sáng tạo.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV Tin học 12 (Định hướng khoa học máy tính)  – Chân trời sáng tạo.

  • Một số ví dụ cụ thể về thiết bị thông minh có liên quan đến bài học (qua sách, báo, Internet,…).

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Tin học 12 (Định hướng khoa học máy tính) – Chân trời sáng tạo.

  • Đồ dùng học tập theo yêu cầu của GV.

  • Đọc và tìm hiểu trước một số kiến thức liên quan đến bài học: ví dụ cụ thể về thiết bị thông minh; vai trò của thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế và hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.

b. Nội dung: GV trình chiếu cho HS xem một số hình ảnh, video về thiết bị thông minh, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Theo em các thiết bị thông minh đã và đang thay đổi cách chúng ta sống, làm việc và tương tác trong bối cảnh của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 như thế nào?

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tác động của các thiết bị thông minh đến cách chúng ta sống, làm việc và tương tác trong bối cảnh của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu cho HS xem một số hình ảnh, video về thiết bị thông minh:

BÀI A3: VAI TRÒ CỦA THIẾT BỊ THÔNG MINH TRONG XÃ HỘI VÀ CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0

Video: Trải nghiệm nhà thông minh “kết nối toàn bộ”.

https://www.youtube.com/watch?v=iSriaLCRox0

-  GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi: Theo em các thiết bị thông minh đã và đang thay đổi cách chúng ta sống, làm việc và tương tác trong bối cảnh của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 như thế nào?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiên nhiệm vụ học tập

- HS xem hình ảnh, video, vận dụng hiểu biết thực tế và trả lời câu hỏi. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Thiết bị thông minh đã thay đổi cách thức làm việc của con người trong xã hội hiện đại, mang nhiều lợi ích thiết thực cho cuộc sống, với nhiều tiện lợi làm giảm thiểu đi những khó khăn khoảng cách về không gian và thời gian. Bên cạnh đó, thiết bị thông minh cũng thúc đẩy sự tự động hóa trong sản xuất, giúp nâng cao năng suất lao động, giảm thiểu các công việc tẻ nhạt, lặp đi lặp lại, cho phép con người tập trung vào các nhiệm vụ sáng tạo, đột phá hơn, giúp tối ưu hóa quy trình, giảm thiểu sai sót và nâng cao chất lượng sản phẩm.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Nhờ có thiết bị thông minh, cuộc sống của con người đã có nhiều thay đổi sâu rộng. Thiết bị thông minh không chỉ giúp kết nối con người với nhau, tăng năng suất công việc mà còn mở ra cơ hội học tập, chăm sóc sức khỏe và giải trí. Tuy nhiên, với những thay đổi này, xã hội cũng phải đối mặt với những thách thức như bảo mật thông tin, tác động đến việc làm truyền thống và sự lệ thuộc vào công nghệ. Vì vậy, việc sử dụng công nghệ một cách thông minh và có trách nhiệm sẽ giúp chúng ta tối đa hóa lợi ích mà công nghệ mang lại, đồng thời giảm thiểu những tác động tiêu cực của nó. Để nắm rõ hơn một số ví dụ cụ thể về thiết bị thông minh cũng như giải thích được vai trò của thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài A3: Vai trò của thiết bị thông minh trong xã hội và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Thiết bị thông minh

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được ví dụ cụ thể về thiết bị thông minh. 

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc nhóm, khai thác Hình 1 – Hình 4, thông tin mục 1 SGK tr.18 – 19 và trả lời câu hỏi:

- Thiết bị thông minh là gì? 

- Nêu ví dụ cụ thể về thiết bị thông minh. 

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về thiết bị thông minh. 

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục 1 SGK tr.18 và trả lời câu hỏi: Thiết bị thông minh là gì?

- GV mở rộng: 

+ Một số thiết bị thông minh hiện nay còn được tích hợp thêm khả năng “bắt chước” một hành vi hay cách tư duy của con người ở mức độ khác nhau. Ví dụ:

  • Người máy có thể hiểu và giao tiếp bằng ngôn ngữ tự nhiên với con người.

BÀI A3: VAI TRÒ CỦA THIẾT BỊ THÔNG MINH TRONG XÃ HỘI VÀ CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0

Rô-bốt thông minh từ Nhật Bản 

nói chuyện với con người bằng tiếng Anh

Video: Hiểu biết đáng nể của robot Sofia.

https://www.youtube.com/watch?v=51GasqVz1l0&t=46s 

(từ đầu đến 2p45s).

  • Xe tự hành có thể dự đoán khả năng va chạm, từ đó giảm tốc độ để giữ an toàn.

BÀI A3: VAI TRÒ CỦA THIẾT BỊ THÔNG MINH TRONG XÃ HỘI VÀ CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0

Các chức năng tác động đến vô-lăng như giữ làn đường,

đỗ xe tự động,... là chức năng của xe tự hành cấp độ 2

Video: Trải nghiệm taxi tự lái tại Bắc Kinh, Trung Quốc.

https://www.youtube.com/watch?v=TgozpQSaH74

+ Các khả năng “bắt chước” đó của thiết bị thông minh nói riêng và của máy móc nói chung còn hạn chế, được gọi là chung là trí tuệ nhân tạo (AI).

- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm.

- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: 

Khai thác Hình 1 – Hình 4, thông tin mục 1 SGK tr.18, 19 và trả lời câu hỏi: Nêu ví dụ cụ thể về thiết bị thông minh.

+ Nhóm 1: Điện thoại thông minh.

BÀI A3: VAI TRÒ CỦA THIẾT BỊ THÔNG MINH TRONG XÃ HỘI VÀ CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0

Hình 1. Điện thoại thông minh

+ Nhóm 2: Máy tính bảng.

BÀI A3: VAI TRÒ CỦA THIẾT BỊ THÔNG MINH TRONG XÃ HỘI VÀ CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0

Hinh 2. Máy tính bảng

+ Nhóm 3: Đồng hồ thông minh.

BÀI A3: VAI TRÒ CỦA THIẾT BỊ THÔNG MINH TRONG XÃ HỘI VÀ CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0

Hình 3. Đồng hồ thông minh không chỉ để xem giờ

mà còn cung cấp nhiều tính năng khác

+ Nhóm 4: Loa thông minh.

BÀI A3: VAI TRÒ CỦA THIẾT BỊ THÔNG MINH TRONG XÃ HỘI VÀ CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0

Hình 4. Loa thông minh được trang bị trợ lí ảo

- GV tiếp tục yêu cầu HS tiếp tục thảo luận theo nhóm, thực hiện hoạt động Làm – SGK tr.19:

Câu 1. Theo em, trong cuộc sống hằng ngày, máy tính bảng thường được sử dụng cho các công việc gì?

Câu 2. Hãy liệt kê một vài tính năng trên đồng hồ thông minh mà em biết.

- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và cho biết:

+ Đồng hồ vạn niên, máy ảnh số hay camera kết nối Internet có phải là thiết bị thông minh không? Vì sao?

+ Theo em, những thiết bị thông minh nào thường gặp nhất?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin trong mục 1, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu khái niệm thiết bị thông minh.

- GV mời đại diện 4 nhóm lần lượt nêu ví dụ cụ thể về thiết bị thông minh.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời hoạt động Làm:

Câu 1. Tính năng của máy tính bảng trong một số công việc trong cuộc sống hằng ngày: học tập (học online); gửi mail, soạn thảo văn bản; giải trí (chơi game, nghe nhạc, xem phim,…); quay phim, chụp ảnh; hỗ trợ nghe gọi, gửi tin nhắn như điện thoại thông thường; đọc file Word, Excel hay Powerpoint;…

Câu 2. Một vài tính năng trên đồng hồ thông minh: lắp sim, nghe gọi 2 chiều; kết nối bluetooth với điện thoại; theo dõi sức khoẻ (đếm số bước đi, đo quãng đường đi được, đo lượng năng lượng tiêu thụ, theo dõi giấc ngủ, đo nhiệt độ cơ thể, đo nhịp tim); hỗ trợ luyện tập thể thao; lắp thẻ nhớ; định vị GPS chính xác; thay đổi giọng nói; tìm và chống mất điện thoại; tải ứng dụng; hỗ trợ quay phim, chụp ảnh.

- GV mời đại diện 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng:

Câu 1:

- Đồng hồ vạn niên không có khả năng két nối, máy ảnh số không hoạt động tự chủ nên các thiết bị này không phải thiết bị thông minh.

- Những camera kết nối Internet để truyền dữ liệu một cách tự động và có khả năng chọn lọc chỉ ghi hình khi phát hiện chuyển động là một thiết bị thông minh.

Câu 2: Những thiết bị thông minh thường gặp nhất là điện thoại thông minh, máy tính bảng.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

Một số thiết bị thông minh thông dụng: điện thoại thông minh, máy tính bảng, đồng hồ thông minh, loa thông minh,…

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Thiết bị thông minh

* Khái niệm thiết bị thông minh

- Là các thiết bị điện tử có khả năng kết nối với mạng, xử lí dữ liệu và thực hiện các chức năng tự động, điều khiển từ xa.

- Các thiết bị thường tích hợp cảm biến, phần mềm và kết nối Internet, cho phép người dùng điều khiển, theo dõi thiết bị qua các ứng dụng trên điện thoại, máy tính.

* Một số thiết bị thông minh

- Điện thoại thông minh

+ Là công cụ liên lạc, trung tâm thông tin cá nhân có khả năng xử lí thông tin.

+ Có nhiều tính năng: truy cập Internet, định vị GPS, chụp ảnh, quay phim, quản lí email, lịch trình cá nhân, trải nghiệm sử dụng các phần mềm giải trí, mạng xã hội,…

- Máy tính bảng

+ Là công cụ có các chức năng kết hợp giữa điện thoại thông minh và máy tính cá nhân.

+ Cho phép người dùng truy cập Internet, xem và chỉnh sửa tài liệu; làm việc từ xa.

- Đồng hồ thông minh

+ Xem giờ.

+ Cung cấp nhiều tính năng khác: nhận thông báo từ điện thoại, theo dõi sức khỏe, hoạt động thể chất,…

- Loa thông minh:

+ Được trang bị trợ lí ảo như Amazon Alexa, Google Assistant, Apple Siri,…

+ Người dùng tương tác với các dịch vụ trực tuyến, điều khiển các thiết bị trong nhà thông minh; trả lời câu hỏi.

 

Hoạt động 2. Vai trò của thiết bị thông minh trong cách mạng công nghiệp 4.0

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giải thích được vai trò của thiết bị thông minh trong cách mạng công nghiệp 4.0.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, khai thác thông tin mục 2 SGK tr.19, 20 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Giải thích vai trò của thiết bị thông minh trong cách mạng công nghiệp 4.0.

c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của HS về vai trò của thiết bị thông minh trong cách mạng công nghiệp 4.0.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 

- GV dẫn dắt: 

+ Cuộc cách mạng công nghiệp là những giai đoạn phát triển vượt bậc trong lịch sử nhân loại, đặc trưng bởi những bước tiến đáng kể trong công nghệ và cách mạng hóa sản xuất.

+ Đặc biệt, trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, các thiết bị thông minh đóng vai trò ngày càng quan trọng, làm thay đổi cách vận hành của nhiều ngành nghề và dịch vụ.

- GV chia HS cả lớp thành các nhóm (4 – 6 HS/nhóm).

- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm:

Khai thác thông tin mục 2 SGK tr.19, 20 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Giải thích vai trò của thiết bị thông minh trong cách mạng công nghiệp 4.0.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

VAI TRÒ CỦA THIẾT BỊ THÔNG MINH

TRONG CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0

1. Thành tựu tiêu biểu của các cuộc cách mạng công nghiệp

 

Thời gian xuất hiện

Đặc trưng/Thành tựu tiêu biểu

Ý nghĩa

Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất

 

 

 

Cách mạng công nghiệp lần thứ hai

 

 

 

Cách mạng công nghiệp lần thứ ba

 

 

 

Cách mạng công nghiệp lần thứ tư

 

 

 

2. Vai trò của các thiết bị thông minh trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0

Vai trò

Biểu hiện

Ví dụ 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV cung cấp thêm một số tư liệu cho HS về vai trò của các thiết bị thông minh trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 (Đính kèm phía dưới Hoạt động 2).

- GV cho HS liên hệ thực tế, xem video: Việt Nam đã sẵn sàng cho cách mạng công nghiệp 4.0?

https://www.youtube.com/watch?v=_JAs1g_9PXo

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin trong mục, thảo luận nhóm và hoàn thành Phiếu học tập số 1.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 4 – 5 nhóm lần lượt trình bày vai trò của các thiết bị thông minh trong bối cảnh công nghiệp 4.0 theo Phiếu học tập số 1. 

- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và hoàn chỉnh Phiếu học tập số 1.

- GV kết luận:

Vai trò của các thiết bị thông minh đối với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0:

+ Tạo ra một nền sản xuất thông minh.

+ Tăng cường vai trò của tri thức và yếu tố trí tuệ trong cơ cấu giá trị của sản phẩm và dịch vụ.

+ Đóng vai trò chủ chốt trong các hệ thống IoT.

- GV chuyển sang nội dung mới. 

2. Vai trò của thiết bị thông minh trong cách mạng công nghiệp 4.0

Kết quả Phiếu học tập số 1 về vai trò của thiết bị thông minh trong cách mạng công nghiệp 4.0 đính kèm phía dưới Hoạt động 2. 

 

TƯ LIỆU 1: VAI TRÒ CỦA THIẾT BỊ THÔNG MINH 

TRONG CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0

BÀI A3: VAI TRÒ CỦA THIẾT BỊ THÔNG MINH TRONG XÃ HỘI VÀ CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
BÀI A3: VAI TRÒ CỦA THIẾT BỊ THÔNG MINH TRONG XÃ HỘI VÀ CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0

Video: Cách mạng công nghiệp 4.0 – Xu hướng sử dụng rô-bốt công nghiệp trong lĩnh vực sản xuất. 

https://www.youtube.com/watch?v=ViqGg2S5lAE

Video: Robot ABB xây dựng dây chuyền sản xuất tự động cho HELLA Electronics.

https://www.youtube.com/watch?v=qWh1NNCyYSM

Video: Ứng dụng robot và AI vào sản xuất, tiến tới các dây chuyền sản xuất không người. https://www.youtube.com/watch?v=Dgl_rBC8Jf0

Video: Trải nghiệm nhà thông minh “kết nối toàn bộ”.

https://www.youtube.com/watch?v=iSriaLCRox0

 

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

VAI TRÒ CỦA THIẾT BỊ THÔNG MINH

TRONG CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0

1. Thành tựu tiêu biểu của các cuộc cách mạng cộng nghiệp

 

Thời gian xuất hiện

Đặc trưng/Thành tựu tiêu biểu

Ý nghĩa

Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất

Năm 1784

- Sử dụng năng lượng nước, hơi nước, cơ giới hóa.

- James Watt phát minh ra động cơ hơi nước (1784). 

Châm ngòi cho sự bùng nổ của công nghiệp thế kỉ XIX lan rộng từ Anh đến khắp Châu Âu và Hoa Kỳ.

Cách mạng công nghiệp lần thứ hai

1870

 Sử dụng năng lượng điện và sự ra đời của các dây chuyền sản xuất hàng loạt trên quy mô lớn. 

Tạo tiền đề cơ sở vững chắc để phát triển nền công nghiệp ở mức cao hơn nữa.

Cách mạng công nghiệp lần thứ ba

1969

Sự ra đời và lan tỏa của công nghệ thông tin, máy tính hỗ trợ con người trong hoạt động trí tuệ.

Là cuộc cách mạng số, được xúc tác nhờ sự phát triển của chất bán dẫn, siêu máy tính, máy tính cá nhân và Internet.

Cách mạng công nghiệp lần thứ tư

2000

- Diễn ra trên nền tảng công nghệ số và tích hợp các công trình thông minh, tạo ra quy trình, phương thức sản xuất mới.

- Áp dụng thành tựu của công nghệ thông tin (trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật, điện toán đám mây, dữ liệu lớn,…).

- Làm mờ ranh giới các hệ thống thực và các hệ thống ảo.

- Tạo ra một nền sản xuất thông minh mà ở đó các sản phẩm được sản xuất trong thế giới vật lí nhưng quá trình tính toán, thiết kế, tạo mẫu,… được thực hiện trên không gian số.

2. Vai trò của các thiết bị thông minh trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0

Vai trò

Biểu hiện

Ví dụ

Tạo ra một nền sản xuất thông minh

Các nhà máy và dây chuyền sản xuất tích hợp các thiết bị thông minh (cảm biến, rô-bốt, hệ thống điều khiển tự động) giúp tự động hóa và tối ưu hóa quá trình sản xuất, giảm thiểu lãng phí, tăng cường hiệu suất.

- Cảm biến thông minh lắp trên máy móc giúp giám sát, thu thập dữ liệu về trạng thái của thiết bị, phát hiện sớm các sự cố, ngăn ngừa hư hỏng.

- Hệ thống tự động hóa trong sản xuất giảm bớt sự phụ thuộc vào lao động thủ công, tăng cường sự ổn định, chính xác của quy trình sản xuất. 

Tăng cường vai trò của

 tri thức – yếu tố trí tuệ

- Tri thức – yếu tố trí tuệ của con người ngày càng chiếm tỉ trọng lớn hơn trong cơ cấu giá trị của sản phẩm và dịch vụ.

- Tỉ trọng được tăng cường khi có sự kết hợp với các thiết bị thông minh. 

Ngày nay, điện thoại thông minh  không chỉ là công cụ liên lạc mà còn là một kho tàng tri thức, trí tuệ với hàng loạt ứng dụng thông minh hỗ trợ học tập, làm việc, giải trí. 

Thiết bị thông minh đóng vai trò chủ chốt trong các hệ thống IoT – một nội dung cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0

Thiết bị thông minh kết hợp với việc kết nối và trao đổi thông tin tạo ra một hệ thống các thiết bị thông minh có khả năng tự động hóa và phối hợp để cung cấp những dịch vụ tiện ích cho con người.

Trong hệ thống nhà thông minh, các thiết bị (đèn, điều hòa, camera giám sát,…) đều được kết nối với nhau và có thể điều khiển từ xa qua ứng dụng trên điện thoại. Điều này mang lại sự tiện nghi, giúp tiết kiệm năng lượng, tăng cường an ninh cho người sử dụng.

 

 

Hoạt động 3. Những đóng góp của thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giải thích được vai trò của thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội. 

b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, khai thác hình 5 - 7, thông tin mục 3 SGK tr.20 – 22 và hoàn thành Phiếu học tập số 2: Giải thích vai trò của thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội.

c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 2 của HS về vai trò của thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội. 

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV dẫn dắt: Hiện nay, các thiết bị thông minh đã trở thành những người bạn đồng hành không thể thiếu trong mọi lĩnh vực của sự phát triển của xã hội. 

- GV chia HS cả lớp thành 7 nhóm.

- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm:

Khai thác Hình 5 - 7, thông tin mục 3 SGK tr.20 – 22 và hoàn thành Phiếu học tập số 2: Giải thích vai trò của thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội.

+ Nhóm 1: Tự động hóa và tăng hiệu suất công việc.

+ Nhóm 2: Internet vạn vật (IoT).

BÀI A3: VAI TRÒ CỦA THIẾT BỊ THÔNG MINH TRONG XÃ HỘI VÀ CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0

Hình 5. Hệ thống giao thông thông minh

+ Nhóm 3: Giao tiếp và kết nối.

+ Nhóm 4: Giáo dục và đào tạo.

+ Nhóm 5: Chăm sóc sức khỏe.

BÀI A3: VAI TRÒ CỦA THIẾT BỊ THÔNG MINH TRONG XÃ HỘI VÀ CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0

Hình 6. Hệ thống chăm sóc sức khỏe 

sử dụng các thiết bị đeo thông minh

+ Nhóm 6: Nông nghiệp thông minh.

BÀI A3: VAI TRÒ CỦA THIẾT BỊ THÔNG MINH TRONG XÃ HỘI VÀ CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0

Hình 7. Hệ thống nhà vườn thông minh

+ Nhóm 7: Thành phố thông minh.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA THIẾT BỊ THÔNG MINH ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI

Lĩnh vực

Đóng góp

Tự động hóa và tăng hiệu suất công việc

 

Internet vạn vật (IoT)

 

Giao tiếp và kết nối

 

Giáo dục và đào tạo

 

Chăm sóc sức khỏe

 

Nông nghiệp thông minh

 

Thành phố thông minh

 

 

- GV cung cấp thêm cho HS một số tư liệu về những đóng góp của thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội (Đính kèm phía dưới Hoạt động 2).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu GV cung cấp và hoàn thành Phiếu học tập số 2.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 7 nhóm lần lượt trình bày những đóng góp của thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội theo Phiếu học tập số 2.

- GV yêu cầu các nhóm khắc lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và hoàn chỉnh Phiếu học tập số 2.

- GV kết luận:

Một số đóng góp chính của các thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội:

+ Tự động hóa và tăng hiệu suất công việc.

+ Internet vạn vật.

+ Giao tiếp và kết nối.

+ Giáo dục và đào tạo.

+ Chăm sóc sức khỏe. 

+ Nông nghiệp thông minh.

+ Thành phố thông minh. 

3. Những đóng góp của thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội

Kết quả Phiếu học tập số 2 về vai trò của thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội đính kèm phía dưới Hoạt động 2.

 

TƯ LIỆU 2: NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA THIÉT BỊ THÔNG MINH 

ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI

BÀI A3: VAI TRÒ CỦA THIẾT BỊ THÔNG MINH TRONG XÃ HỘI VÀ CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
BÀI A3: VAI TRÒ CỦA THIẾT BỊ THÔNG MINH TRONG XÃ HỘI VÀ CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
BÀI A3: VAI TRÒ CỦA THIẾT BỊ THÔNG MINH TRONG XÃ HỘI VÀ CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0

Video: Quy trình sản xuất ô tô hoàn toàn tự động và hiện đại.

https://www.youtube.com/watch?v=4g0TehTpXws

Video: Hệ sinh thái giao thông thông minh Viettel.

https://www.youtube.com/watch?v=RsKZ8pqbiDI

Video: Giới trẻ Nhật Bản trong xu hướng làm việc từ xa.

https://www.youtube.com/watch?v=2qTEF7Eclq8

Video: Giới thiệu Helo vòng đeo tay thông minh - Chăm sóc sức khỏe chủ động.

https://www.youtube.com/watch?v=CZIuY1wVm18

Video: Phát triển hệ thống khám chữa bệnh từ xa.

https://www.youtube.com/watch?v=eULjifM72OI

Video: DJI Mavic 3M quản lí sản xuất nông nghiệp thông minh

https://www.youtube.com/watch?v=7fkqQYXt6gY

 

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA THIẾT BỊ THÔNG MINH 

ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI

Lĩnh vực

Đóng góp

Tự động hóa và 

tăng hiệu suất công việc

Máy tính và hệ thống tự động: Máy tính điều khiển các hệ thống tự động hóa trong sản xuất và quản lí doanh nghiệp, giúp tăng hiệu suất, giảm sai sót và tiết kiệm chi phí.

Ứng dụng quản lí công việc: các ứng dụng quản lí dự án và lịch làm việc trên điện thoại thông minh, máy tính bảng,… giúp tổ chức công việc hiệu quả, đảm bảo sự linh hoạt và tối ưu hóa thời gian làm việc.

Internet vạn vật (IoT)

Các hệ thống Internet vạn vật có thể liên kết các thiết bị và cảm biến thông qua Internet để thu thập và chia sẻ dữ liệu từ môi trường xung quanh. 

Giao tiếp và kết nối

Mạng xã hội và truyền thông: điện thoại thông minh và máy tính giúp mọi người kết nối qua mạng xã hội, email, các ứng dụng trò chuyện, tạo điều kiện chia sẻ thông tin và hợp tác dễ dàng hơn.

Họp trực tuyến và làm việc từ xa: công cụ họp trực tuyến như Zoom, MicrosoftTeams,… trên máy tính và điện thoại giúp duy trì hiệu quả làm việc từ xa. 

Giáo dục và đào tạo

Học trực tuyến: máy tính và điện thoại thông minh hỗ trợ học tập từ xa qua các nền tảng Coursera, Khan Academy giúp HS và SV tiếp cận kiến thức mọi lúc, mọi nơi. 

Ứng dụng học tập: các ứng dụng học tập trên điện thoại cung cấp tài liệu học tập bổ ích, bài kiểm tra và hướng dẫn, giúp HS và  SV nâng cao trình độ học vấn. 

Chăm sóc sức khỏe

Thiết bị đeo thông minh: đồng hồ thông minh, các thiết bị đeo tay theo dõi các chỉ số sức khỏe để cải thiện sức khỏe cá nhân. 

Tư vấn y tế từ xa: điện thoại và máy tính cho phép thực hiện các buổi tư vấn y tế từ xa, giúp bệnh nhân nhận được sự chăm sóc y tế mà không cần đến bệnh viện.

Nông nghiệp thông minh

Quản lí từ xa: máy tính và điện thoại thông minh cho phép quản lí trang trại từ xa, sử dụng cảm biến để theo dõi tình trạng của đất, thời tiết, cây trồng.

Drone và cảm biến: máy tính điều khiển thiết bị bay không người lái và cảm biến giúp giám sát cây trồng, phun thuốc, thu hoạch, tăng hiệu suất, giảm lao động thủ công. 

Thành phố thông minh

Quản lí giao thông và năng lượng: các hệ thống quản lí giao thông và năng lượng trong thông minh được điều khiển, giám sát qua máy tính, điện thoại, giúp giảm ùn tắc, tiết kiệm năng lượng, nâng cao chất lượng cuộc sống.

Giám sát an ninh: hệ thống camera giám sát và các thiết bị an ninh thông minh giúp đảm bảo an toàn cho cư dân thành phố thông qua theo dõi, cảnh báo kịp thời. 

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học về bài học Vai trò của thiết bị thông minh trong xã hội và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

b. Nội dung: 

- GV cho HS làm Phiếu bài tập trắc nghiệm, tổng kết bài học Vai trò của thiết bị thông minh trong xã hội và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

- GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập SGK tr.22.

c. Sản phẩm: Đáp án của HS và chuẩn kiến thức của GV. 

d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS làm Phiếu bài tập, trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm tổng kết bài học Vai trò của thiết bị thông minh trong xã hội và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

- GV phát Phiếu bài tập cho HS cả lớp thực hiện:

Trường THPT:………………………………………….

Lớp:……………………………………………………..

Họ và tên:……………………………………………….

 

PHIẾU BÀI TẬP TIN HỌC ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH

– CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

BÀI A3: VAI TRÒ CỦA THIẾT BỊ THÔNG MINH TRONG XÃ HỘI 

VÀ CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 

 

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Thiết bị điện tử có khả năng kết nối với mạng, xử lí dữ liệu và thực hiện các chức năng tự động hoặc điều khiển từ xa được gọi là gì?

A. Ứng dụng tích hợp AI.

B. Thiết bị thông minh.

C. Ứng dụng thông minh.

D. Điện thoại thông minh.

Câu 2. Đâu không phải là một thiết bị thông minh?

A. Máy tính bảng.

B. Camera kết nối Internet.

C. Rô-bốt hút bụi lau sàn.

D. Máy ảnh số.

Câu 3. Đặc điểm của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (cách mạng công nghiệp 4.0) là:

A. Sử dụng năng lượng nước, hơi nước và cơ giới hóa sản xuất.

B. Sử dụng năng lượng điện và sự ra đời của các dây chuyền sản xuất hàng loạt trên quy mô lớn.

C. Dựa trên nền tảng công nghệ số và tích hợp với công nghệ thông minh để tạo ra quy trình và phương thức sản xuất mới.

D. Là cuộc cách mạng số, được xúc tác nhờ sự phát triển của chất bán dẫn, siêu máy tính, máy tính cá nhân và Internet.

Câu 4. Nền sản xuất thông minh trong cách mạng công nghiệp 4.0 có đặc trưng gì?

A. Sản phẩm được sản xuất trong thế giới vật lí nhưng quá trình tính toán, thiết kế, tạo mẫu được thực hiện trên không gian số.

B. Dây chuyền sản xuất được tích hợp hoàn toàn với các thiết bị thông minh như cảm biến, rô bốt và các hệ thống điều khiển tự động.

C. Tri thức – yếu tố trí tuệ của con người chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị của sản phẩm và dịch vụ.

D. Tất cả các thiết bị thông minh đều là một kho tri thức, trí tuệ với hàng loạt ứng dụng thông minh hỗ trợ học tập, làm việc, giải trí.

Câu 5. Mạng xã hội và truyền thông là đóng góp của thiết bị thông minh trên lĩnh vực nào?

A. Giao tiếp và kết nối.

B. Giáo dục và đào tạo.

C. Internet vạn vật (IoT).

D. Máy tính và hệ thống tự động.

Câu 6. Đâu không phải là vai trò của thiết bị thông minh trong lĩnh vực nông nghiệp thông minh?

A. Giúp theo dõi tình trạng của đất, thời tiết và cây trồng.

B. Giúp nông dân đưa ra các quyết định trồng trọt kịp thời và chính xác.

C. Giúp giảm lao động thủ công, số lượng sản phẩm giảm nhưng chất lượng sản phẩm tăng.

D. Giúp giám sát cây trồng, phun thuốc và thu hoạch.

Câu 7. Đâu không  phải là vai trò của các ứng dụng quản lí dự án và lịch làm việc trên điện thoại thông minh, máy tính bảng?

A. Giúp tổ chức công việc hiệu quả hơn.

B. Đảm bảo sự linh hoạt trong tổ chức công việc.

C. Thay thế hoàn toàn con người trong việc lên kế hoạch, tổ chức công việc. 

D. Tối ưu hóa thời gian làm việc. 

Câu 8. Đâu không phải là vai trò của các cảm biến trên đường phố?

A. Có thể kết nối với các phương tiện và đèn giao thông để chiểu luồng xe.

B. Thay thế cảnh sát giao thông trong quản lí giao thông. 

C. Giảm ùn tắc, tối ưu hóa thời gian di chuyển.

D. Giúp người lái xe tránh các khu đông đúc hoặc tai nạn.

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, HS chọn đúng hoặc sai.

Câu 9. Thiết bị thông minh có vai trò quan trọng trong cuộc sống hiện đại. 

a) Thiết bị thông minh có thể kết nối và trao đổi dữ liệu với các thiết bị khác thông qua mạng Internet.  

b) Thiết bị thông minh chỉ hoạt động khi có con người điều khiển, không thể tự động xử lý thông tin hoặc thực hiện tác vụ. 

c) Việc sử dụng thiết bị thông minh trong sản xuất giúp nâng cao hiệu suất làm việc nhưng không làm thay đổi cách vận hành của nhiều ngành nghề và dịch vụ. 

d) Trong cuộc sống, IoT được sử dụng trong giao thông thông minh, giúp giảm ùn tắc và tối ưu hóa thời gian di chuyển. 

Câu 10. Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và sử dụng thiết bị thông minh đang thay đổi nhiều lĩnh vực trong xã hội. 

a) Cách mạng công nghiệp 4.0 dựa trên nền tảng công nghệ số và tích hợp với các công nghệ thông minh để tạo ra quy trình và phương thức sản xuất mới.

b) Các thiết bị thông minh chỉ có khả năng thu thập dữ liệu mà không thể phân tích hoặc xử lý thông tin thu được. 

c) Ứng dụng cách mạng công nghiệp 4.0 vào sản xuất giúp giảm bớt sự phụ thuộc vào lao động thủ công và tăng cường sự ổn định, chính xác của quy trình sản xuất.

d) Việc ứng dụng thiết bị thông minh trong lĩnh vực y tế giúp nâng cao chất lượng chẩn đoán, theo dõi sức khỏe từ xa và hỗ trợ điều trị hiệu quả hơn. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu bài tập. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS lần lượt đọc đáp án đúng. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

D

C

A

A

C

C

B

Câu hỏi

9

10

Đáp án

a, d – Đ; b, c – S 

a, c, d – Đ; b – S 

- GV chuyển sang nội dung mới.

Nhiệm vụ 2. Trả lời câu hỏi bài tập 1,2 - phần Luyện tập SGK tr.22

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS cả lớp thành các nhóm chẵn, lẻ.

- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm:

+ Nhóm chẵn: Kể tên một vài ứng dụng trên điện thoại hoặc máy tính bảng mà em biết. 

+ Nhóm chẵn: Hãy kể tên một số ứng dụng hay công cụ hỗ trợ việc học trực tuyến mà em biết.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học, liên hệ thực tế, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện nhóm chẵn, lẻ trình bày kết quả thảo luận.

- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Nhóm chẵn:

Một số ứng dụng trên điện thoại: 

  • Facebook

  • Messenger

  • Zalo

  • Tik Tok

  • Instagram

  • Youtube

  • Gmail

  • Google Chrome

  • Viber

  • WhatsApp

+ Nhóm lẻ: 

Một số ứng dụng hỗ trợ việc học trực tuyến:

  • Zoom Cloud Meetings.

  • Microsoft Teams.

  • Google Classroom.

  • Skype.

  • Google Hangout.

  • Welearning.

  • Canva.

  • Moodle.

 

- GV chuyển sang nội dung mới.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Củng cố kiến thức đã học về Vai trò của thiết bị thông minh trong xã hội và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

- Liên hệ, vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. 

b. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập phần Vận dụng SGK tr.22.

c. Sản phẩm: 

- Tên một số thiết bị thông minh và chức năng của chúng.

- Một số đóng góp của thiết bị thông minh trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tiếp tục chia HS cả lớp thành các nhóm chẵn, lẻ.

- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm:

+ Nhóm chẵn: Ngoài các thiết bị thông minh kể trên, em còn biết những thiết bị thông minh nào khác? Hãy kể tên và nêu một số chức năng của chúng.

+ Nhóm lẻ: Ngoài các đóng góp trên đối với xã hội, em hãy tìm hiểu và cho biết các đóng góp nào khác của thiết bị thông minh trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS vận dụng kiến thức đã học, liên hệ thực tế, liên hệ bản thân và thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

HS báo cáo kết quả thảo luận vào tiết học sau. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại kiến thức đã học: 

+ Ví dụ cụ thể về thiết bị thông minh. 

+ Vai trò của thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

- Hoàn thành bài tập phần Vận dụng SGK tr.22.

- Làm bài tập Bài 9 – SBT Tin học ứng học 12 – Chân trời sáng tạo.

- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài A4: Thực hành sử dụng một số thiết bị thông dụng. 

 

Giáo án Tin học 10 – Định hướng Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 10 – Định hướng Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ....

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=>

Từ khóa: giáo án tin học 10 chân trời, tin học 10 khoa học máy tính kenhgiaovien, soạn tải ga word môn tin học 10 chân trời kenhgiaovien

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay