Giáo án và PPT đồng bộ Toán 5 chân trời sáng tạo
Toán 5 chân trời sáng tạo. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường:…………..
Giáo viên:
Bộ môn: Toán 5 chân trời
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD TOÁN 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
BÀI 4: PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
HS nhận biết phân số thập phân
HS viết được phân số thập phân ở dạng hỗn số; đọc, viết, xác định phần nguyên, phần phân số của hỗn số.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học: nhận biết được phân số thập phân và viết được phân số thập phân dưới dạng hỗn số.
Năng lực mô hình hóa toán học: Vận dụng để giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến phân số thập phân và hỗn số.
Năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án.
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
Máy tính, máy chiếu.
Bảng phụ.
Hình ảnh nội dung Khởi động, Cùng học, bài Thực hành 1, 2, 3, bài Luyện tập 1, 2, 3, 4, 5.
2. Đối với học sinh
SHS.
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
Các thẻ số dùng cho phần khởi động và bài thực hành 2 câu b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh hơn?". + GV treo ảnh (hoặc trình chiếu), HS quan sát nội dung - GV có thể đặt thêm các câu hỏi gợi mở: + Phân số chỉ số táo màu vàng trong tổng số táo thì tử số của phân số đó là bao nhiêu? Mẫu số của phân số đó là bao nhiêu? + Câu hỏi tương tự như trên với số táo màu xanh. + Có thể rút gọn các phân số đó được hay không? - GV dẫn dắt HS vào bài học: Những phân số ta vừa thu được có đặc điểm gì chung? Để trả lời cho câu hỏi cô trò mình đến với bài học hôm nay "Bài 4: Phân số thập phân.". B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ, HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. a. Mục tiêu: - HS nhận biết phân số thập phân; viết phân số thập phân ở dạng hỗn số. b. Cách thức tiến hành: - GV treo (hoặc trình chiếu) hình, cho HS quan sát và giới thiệu với HS : *) Phân số thập phân Các phân số có mẫu số là 10 ; 100 ; 1000 ; … gọi là các phân số thập phân. - GV gọi HS đứng tại chỗ cho ví dụ về phân số thập phân, xác định phân số đó là phân số tối giản hay chưa. + Cho ví dụ về phân số thập phân có tử số lớn hơn mẫu số. - GV giảng giải cho HS: Các phân số thập phân có tử số lớn hơn mẫu số có thể viết dưới dạng hỗn số. *) Viết phân số thập phân ở dạng hỗn số Ví dụ: Trong hình dưới đây, đã tô màu bao nhiêu phần của tờ giấy? - GV có thể đặt một số câu hỏi dẫn dắt : + Trong hình có bao nhiêu ô tô màu, tổng số ô trong một tờ giấy là bao nhiêu? + Thiết lập phân số chỉ số ô được tô màu trên tổng số ô của 1 tờ giấy. - GV giảng giải : Trong hình đã tô màu tờ giấy, tức là 2 tờ giấy và tờ giấy. Ta viết là một hỗn số; đọc là hai và hai mươi bảy phần trăm. có phần nguyên là 2, phần phân số là - GV cho HS nhận xét về phần phân số của hỗn số: So sánh phân số của hỗn số với 1. - GV đưa ra bảng nội dung để lưu ý cho HS: Lưu ý: + Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1. + Khi đọc (hoặc viết) hỗn số, ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số. - GV cho HS đứng tại chỗ đọc các hỗn số sau : C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS viết và đọc được phân số thập phân. - HS biểu thị được hỗn số; đọc, xác định phần nguyên, phần phân số của hỗn số. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1 : HS trả lời nhanh câu hỏi TN Câu 1: Phân số có thể viết thành phân số thập phân nào? A. B. C. D. Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Câu 3: Số thập phân được viết dưới dạng hỗn số là: A. B. C. D. Câu 4: 42 dm = . ?. m A. B. C. D. Câu 5: Phần phân số của hỗn số là : A. 5. B. C. D. Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT1 BT1: Đọc các phân số thập phân trong các phân số dưới đây - GV cho HS đọc đề. - HS tìm hiểu bài, nhận biết các việc cần thực hiện: nhận biết phân số thập phân, đọc các phân số tìm được. - GV cho HS nhắc lại: Thế nào là phân số thập phân? Từ đó HS nhận biết các phân số thập phân. - HS làm bài theo nhóm đôi. - GV sửa bài, GV khuyến khích nhiều nhóm HS trình bày.
Nhiệm vụ 3 :Hoàn thành BT2 BT2: a) Viết hỗn số biểu thị phần tô màu ở mỗi hình dưới đây.
b) Đọc rồi nêu phần nguyên, phần phân số của mỗi hỗn số trên. - GV cho HS đọc yêu cầu đề. - HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài, nhận biết các việc cần thực hiện: viết hỗn số, đọc và xác định phần nguyên, phần phân số của hỗn số. - GV hướng dẫn: + Đếm số ô trên một thanh và số ô được tô màu ở Hình A. + Thiết lập phân số biểu thị phần tô màu. - HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm. - GV sửa bài, nhắc nhở lỗi sai nếu có.
Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT3 BT3: Viết các hỗn số sau. a) Năm và bảy phần mười. b) Mười tám và sáu phần mười. - GV cho HS suy nghĩ, gọi HS lên bảng trình bày.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM a. Mục tiêu: - HS biết cách viết được một phân số đã cho thành phân số thập phân. - Viết các phần số thập phân, số đo dưới dạng hỗn số - Vận dụng để giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến phân số thập phân và hỗn số. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ: Hoàn thành LT1 Viết các phân số sau thành phân số thập phân Mẫu: a) b) c) . - GV cho HS đọc đề bài, xác định yêu cầu: viết các phân số thành phân số thập phân. GV làm mẫu, hướng dẫn HS cách làm : + Để viết phân số thành phân số thập phân phải làm như thế nào? + Làm thế nào để đưa mẫu số 25 về dạng phân số chứa mẫu 100? + Để phân số tìm được bằng phân số đã cho và là phân số thập phân thì phải làm như thế nào? Từ đó - HS thực hiện theo nhóm đôi, suy nghĩ, thảo luận và đưa ra kết quả. - GV sửa bài, nhắc nhở lỗi sai nếu có.
Nhiệm vụ: Hoàn thành LT2 Viết các phân số thập phân ở dạng hỗn số Mẫu: Cách làm: Chia tử số cho mẫu số: 37 : 10 = 3 (dư 7) Thương tìm được là phần nguyên ; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. a) b) . - GV cho HS đọc đề bài, xác định yêu cầu: viết các phân số thập phân ở dạng hỗn số. GV làm mẫu, hướng dẫn HS cách làm. + Thực hiện phép chia 37 : 10, rồi xác định thương, số chia, số dư. + Thương tìm được là phần nguyên, viết phần nguyên kèm theo phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. Ta được: . - HS thực hiện theo nhóm đôi, suy nghĩ, thảo luận và đưa ra kết quả. - GV sửa bài, nhắc nhở lỗi sai nếu có.
Nhiệm vụ: Hoàn thành LT3 Chọn các phân số thập phân và hỗn số bằng nhau - GV cho HS đọc đề bài, xác định yêu cầu: chọn các phân số thập phân và hỗn số bằng nhau GV đặt câu hỏi, hướng dẫn HS : + Làm thế nào để chọn được phân số thập phân và hỗn số bằng nhau ? - HS thực hiện theo nhóm đôi. - GV sửa bài, nhắc nhở lỗi sai nếu có.
Nhiệm vụ: Hoàn thành LT4 Viết các số đo dưới dạng hỗn số a) Mẫu: 41 cm = . ?. dm 874 cm = . ?. m 2 500 m = . ?. km b) Mẫu: 5 m 27 cm = 5 m 5 m 27 cm = 5m = 5 m 2 m 3 dm = . ?. m 96 m 5 cm = . ?. m 7 km 7 m = . ?. km - GV cho HS đọc đề bài, xác định yêu cầu: viết các số đo dưới dạng hỗn số. GV đặt câu hỏi, hướng dẫn HS, làm mẫu cho HS một ý câu a: + Để đổi ra 612 dm ra mét thì t ta phải thực hiện phép tính nào? + có phải là phân số thập phân không? Từ đó đổi ra hỗn số. Vậy - Tương tự HS thực hiện làm bài cá nhân, trao đổi kết quả trong nhóm đôi. - GV đặt câu hỏi, hướng dẫn HS, làm mẫu cho HS một ý câu b: + 27 cm thì bằng bao nhiêu m? + Từ đó ta viết được 5 m 27 cm = 5m m = m. - Tương tự HS thực hiện làm bài cá nhân, trao đổi kết quả trong nhóm đôi. - GV gọi HS lên bảng trình bày các câu trả lời. | - Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
Kết quả: + Phân số chỉ số táo màu vàng trong tổng số táo là: . + Phân số chỉ số táo màu xanh trong tổng số táo là: + Rút gọn được phân số
- HS quan sát và chú ý lắng nghe.
- HS đưa ra các ví dụ về phân số thập phân: …
- HS thảo luận, trao đổi và đưa ra các câu trả lời. Kết quả - Trong hình, đã tô màu 227 ô. - Tổng số ô trong một tờ giấy là 100 ô. - Phân số được thiết lập:
- HS lắng nghe và viết vào vở.
- HS trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét,
Đáp án
- HS giơ tay đọc đề. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
+ Phân số thập phân là phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ….. - HS hoàn thành bài vào vở và chia sẻ với bạn.
Kết quả: Các phân số thập phân: : Sáu phần mười; Bốn trăm ba mười chín phần trăm; Năm trăm ba mươi hai phần trăm nghìn.
- HS giơ tay đọc đề. - HS trao đổi, thảo luận tìm hiểu yêu cầu đề. - HS suy nghĩ, hoàn thành bài.
Kết quả: Hỗn số biểu thị ở Hình A: Hỗn số biểu thị ở Hình B: b) +) Hỗn số: Đọc là: Ba và bảy phần mười. Phần ngyên là 3, phần phân số là +) Hỗn số: Đọc là: Một và năm ba phần trăm. Phần nguyên là 1, phần phân số
- HS giơ tay đọc đề. - HS trao đổi, thảo luận tìm hiểu yêu cầu đề. - HS suy nghĩ, hoàn thành bài. Kết quả: a) b) .
- HS đọc đề bài. - HS chú ý lắng nghe. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. + Phải đưa mẫu số về các số 10; 100; 1000; … + Ta thực hiện phép nhân 25 x 4 = 100. + Ta nhân cả tử và mẫu với 4.
Kết quả a) b) c) .
- HS đọc đề bài, chú ý lắng nghe. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
+) 37 : 10 = 3 (dư 7) +) Thương là: 3, số dư là 7, số chia là 10.
Kết quả: a) b) .
- HS đọc đề bài, chú ý lắng nghe. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
+ Ta viết phân số thập phân dưới dạng hỗn số rồi so sánh. Kết quả: ;
. Vậy A = U, B = V, C = T.
- HS đọc đề bài, chú ý lắng nghe. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
+ Lấy 612 chia 10 + Có là phân số thập phân. +
+ Bằng m. |
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT TOÁN 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Xin chào các em học sinh! Chào mừng các em đến với bài học mới hôm nay
BÀI 26. VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
KHỞI ĐỘNG
- HS tham gia trò chơi khởi động với tâm thế thoải mái trước khi bước vào bài học.
HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
Thực hành 1 trang 65 toán 5 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
HS suy nghĩ và giải bài toán sau:
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét vuông.
a) 342 dm²; 504 cm² b) 80 m² 26 dm²; 7 m² 1 cm²
Bài giải:
a) 342 dm² = 3,42 m²; 504 cm² = 0,0504 m²
b) 80 m² 26 dm² = 80,26 m²; 7 m² 1 cm² = 7,0001 m²
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bài 1 trang 65 toán 5 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
HS thảo luận, trao đổi tìm cách giải bài toán:
Thay .?. bằng số thập phân thích hợp.
a) 6 dm² 42 cm² = .?. dm² 37 cm² 6 mm² = .?. cm²
b) 1 km² 5 ha = .?. km² 2 ha 8 500 m² = .?. ha
Bài giải:
a) 6 dm² 42 cm² = 6,42 dm² 37 cm² 6 mm² = 37,06 cm²
b) 1 km² 5 ha = 1,05 km² 2 ha 8 500 m² = 2,85 ha
Bài 2 trang 65 toán 5 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
HS vận dụng kiến thức đã học, hoàn thành bài tập sau:
Số thập phân?
Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 250 m, chiều rộng 75 m. Diện tích của thửa ruộng đó là .?. ha.
Bài giải:
Diện tích của thửa ruộng đó là:
250 x 75 = 18 750 (m²) = 1,875 (ha)
Vậy diện tích của thửa ruộng đó là 1,875 ha.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM TOÁN 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bộ trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao
CHƯƠNG 1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
BÀI 4: PHÂN SỐ THẬP PHÂN
(20 câu)
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (7 câu)
Câu 1: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân:
A. . | B. . | C. . | D. . |
Câu 2: Phân số thập phân đọc là:
A. Hai mươi ba phần mười. | B. Ba mươi hai phần mười. |
C. Hai mươi ba và mười. | D. Hai mươi ba trên mười. |
Câu 3: Xác định phần nguyên của hỗn số sau:
A. | B. | C. | D. . |
Câu 4: Hỗn số “Bảy và mười chín phần một trăm” viết là:
A. . | B. . | C. 19. | D. . |
Câu 5: Trong khay có ....... cái bánh?
A. . | B. . | C. 2. | D. . |
Câu 6: Bác Hoa chuẩn bị một đoạn dây thừng để trang trí hàng rào như hình. Số mét dây thừng bác Hoa chuẩn bị là:
--------------- Còn tiếp ---------------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI TOÁN 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bộ đề Toán 5 chân trời sáng tạo biên soạn đầy đủ gồm: đề thi+ đáp án + bảng ma trận và bảng đặc tả
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
TOÁN 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Điền vào chỗ chấm:
1,25 km2 = .... ha
- 1,25
- 12,5
- 125
- 1 250
Câu 2. Cho các phân số sau . Có .... phân số thập phân.
- 1
- 2
- 3
- 4
Câu 3. Một nhà hàng thu hồi phiếu phản hồi về độ hài lòng của 50 khách hàng được lựa chọn ngẫu nhiên trong tháng Năm. Kết quả thu được như sau:
Mức độ hài lòng | Không hài lòng | Hài lòng | Rất hài lòng |
Số khách hàng | 8 | 30 | 12 |
Tỉ số của số khách hàng phản hồi mức độ “không hài lòng” và tổng số khách hàng tham gia phản hồi là:
Câu 4. Số thập phân bằng với 0,15 là:
|
|
|
|
Câu 5. Hiệu của hai số là 17, biết rằng tỉ số của số lớn và số bé là . Số lớn là:
|
|
|
|
Câu 6. Cho các phân số thập phân sau 0,11; 1,5; 5,4; 0,099. Số thập phân lớn nhất là:
|
|
|
|
Câu 7. Hương mua 5 cái bút hết 35 000 đồng. Vậy nếu Hương mua 15 cái bút thì phải trả số tiền là:
- 105 000 đồng B. 150 000 đồng
C. 70 000 đồng D. 90 000 đồng
Câu 8: Một mảnh vườn hình vuông có chu vi là 300 m. Khi vẽ mảnh vườn đó trên
bản đồ tỉ lệ 1 : 500 thì độ dài một cạnh của mảnh vườn hình vuông là:
|
|
|
|
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Tính.
a. b. 1 -
c. 3 d.
Câu 2. (1 điểm) Viết các số đo dưới dạng số thập phân và ngược lại.
a. 5 m 8 cm = ..... dm b. 93 tấn 2 kg = ..... tấn
c. 12, 03 tạ = .... tạ .... kg d. 5,2 km2 = .... km2 ... ha
Câu 3. (1.5 điểm) Một công ty có 12 ha đất. Biết rằng công ty đã dùng mảnh đất đó để xây nhà máy, mảnh đất để xây nhà bếp và 15 000 m2 để xây nhà kho. Hỏi công ty đó còn lại bao nhiêu mét vuông đất?
Câu 4. (1 điểm) Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là 12 cm. Biết rằng chu vi tấm bìa bằng chu vi tấm bìa hình vuông có cạnh là 9 cm. Tính diện tích tấm bìa hình chữ nhật.
Câu 5. (0.5 điểm) Tính nhanh.
A = (120 5 20 15) – (4 125 25 8)
--------------- Còn tiếp ---------------
Khi đặt nhận được những gì?
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
- Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
- Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I + khoảng 1/2 kì II
- Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Phí giáo án:
- Giáo án word: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Giáo án powepoint: 450k/học kì - 550k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 800k/học kì - 900k/cả năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 7 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách tải:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ toán 5 chân trời sáng tạo, soạn giáo án word và powerpoint toán 5 chân trời, soạn Toán 5 chân trời sáng tạo
Tài liệu giảng dạy môn Toán Tiểu học