Giáo án kì 2 toán 5 chân trời sáng tạo
Đầy đủ giáo án kì 2, giáo án cả năm Toán 5 chân trời sáng tạo. Bộ giáo án chất lượng, chỉnh chu được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Giáo án được gửi ngay và luôn. Hãy xem trước bất kì bài nào phia dưới trước khi mua.
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- Giáo án Toán 5 Chân trời bài 56: Tỉ số phần trăm
- Giáo án Toán 5 Chân trời bài 57: Tính tỉ số phần trăm của hai số
- Giáo án Toán 5 Chân trời bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số
- Giáo án Toán 5 Chân trời bài 59: Em làm được những gì?
- Giáo án Toán 5 Chân trời bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay
- Giáo án Toán 5 Chân trời bài 61: Viết các số liệu dưới dạng tỉ số phần trăm
- Giáo án Toán 5 Chân trời bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn
- Giáo án Toán 5 Chân trời bài 63: Em làm được những gì?
- ......................
- Giáo án Toán 5 Chân trời bài 95: Ôn tập độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ, tiền Việt Nam
- Giáo án Toán 5 Chân trời bài 96: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích
- Giáo án Toán 5 Chân trời bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo)
- Giáo án Toán 5 Chân trời bài 98: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian
- Giáo án Toán 5 Chân trời bài 99: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian (tiếp theo)
- Giáo án Toán 5 Chân trời bài 100: Ôn tập một số yếu tố xác suất
- Giáo án Toán 5 Chân trời bài 101: Ôn tập một số yếu tố thống kê
- Giáo án Toán 5 Chân trời bài 102: Thực hành và trải nghiệm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 5: TỈ SỐ PHẦN TRĂM
BÀI 61: VIẾT CÁC SỐ LIỆU DƯỚI DẠNG TỈ SỐ PHẦN TRĂM
(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Viêt được các số liệu dưới dạng tỉ số phần trăm để hoàn thiện bảng số liệu.
Vận dụng giải quyết được vấn đề liên quan đến việc viết số liệu ở dạng tỉ số phần trăm.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập.
Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án.
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
Máy tính, máy chiếu.
Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
SHS.
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: VIẾT CÁC SỐ LIỆU DƯỚI DẠNG TỈ SỐ PHẦN TRĂM | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS chơi trò “Ai nhanh hơn?” bằng cách nêu bài toán và nêu yêu cầu: Một tổ có 6 bạn nữ và 4 bạn nam. + Tính tỉ số phần trăm của số bạn nữ trong tổ. + Tính tỉ số phần trăm của số bạn nam trong tổ. - GV chiếu hình ảnh Khởi động và yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói và trả lời một số câu hỏi sau. - GV nêu câu hỏi: + Trong tranh, các bạn học sinh đang làm gì?
+ Để tính được các bạn ấy phải làm gì?
- GV giới thiệu: “Cách làm đó được gọi là viết các số liệu dưới dạng tỉ số phần trăm.” - GV giới thiệu: “Để hiểu hơn về cách làm này; chúng ta cùng đến với bài học hôm nay “Bài 61: Viết các số liệu dưới dạng tỉ số phần trăm”.
B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: Nhận biết được tỉ số phần trăm. b. Cách thức tiến hành - GV đưa ra bài toán ở phần Khởi động và yêu cầu HS quan sát, thực hiện các yêu cầu. Tủ sách của lớp 5A có bốn loại: sách giáo khoa; sách tham khảo; truyện thiếu nhi và các loại sách khác với số lượng như sau: Sách giáo khoa: 81 quyển Sách tham khảo: 108 quyển Truyện thiếu nhi: 270 quyển Các loại sách khác: 81 quyển. - GV đặt câu hỏi: + Tổng số sách là bao nhiêu quyển? + Tỉ số phần trăm của số sách giáo khoa và tổng số sách là bao nhiêu? + Muốn tính tỉ số phần trăm của số sách tham khảo và tổng số sách là bao nhiêu? + Tỉ số phần trăm của số truyện thiếu nhi và tổng số sách được tính như thế nào? + Tỉ số phần trăm của các loại sách khác và tổng số sách là bao nhiêu? - GV giới thiệu: “Việc tính tỉ lệ phần trăm từng loại sách như vậy được gọi là viết các số liệu dưới dạng tỉ số phần trăm.” - GV nêu yêu cầu: + Em hãy liệt kê các số liệu với từng loại sách vào vở.
- GV dẫn dắt HS: “Ngoài việc liệt kê như vậy, chúng ta có thể viết dưới dạng bảng thống kê để dễ quan sát” - GV chiếu bảng thống kê trên máy chiếu: - GV yêu cầu HS nhắc lại C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS thực hiện biểu diễn các số liệu dưới dạng tỉ số phần trăm. - HS hoàn thành các bài tập 1 ở mục hoạt động. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Số? - GV cho HS làm bài tập nhóm theo tổ. - Sau khi làm xong mỗi tổ viết kết quả vào bảng phụ. - GV gọi đại diện Tổ trình bày, cả lớp chú ý bài làm của bạn. - GV nhận xét, nói về lợi ích của việc đọc sách và tuyên dương cá HS ham đọc sách.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: ...................... |
- HS viết đáp án vào bảng con và trình bày cách làm khi GV gọi:
+ 6 : (6 +4) = 0,6 = 60% + 4: (6 +4) = 0,4 = 40%
- HS trả lời: + Các bạn đang xếp sách theo yêu cầu của giáo viên. + Tính tỉ số phần trăm các loại sách của tủ sách. + Đếm các loại sác có bao nhiêu quyển và tính tỉ số phần trăm từng loại. - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS lắng nghe và trả lời: + 540 quyển + 81 : 540 = 0,15 = 15%
+ 108 : 540 = 0,2 = 20%
+ 270 : 540 = 0,5 = 50%.
+ 81 : 540 = 0,15 = 15%
- HS tiếp tục lắng nghe và thực hiện yêu cầu. + Sách giáo khoa: 15% Sách tham khảo: 20% Truyện thiếu nhi: 50% Các loại sách khác: 15%
- HS lắng nghe, ghi chép bài vào vở.
- HS quan sát, nhắc lại số liệu.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. ......................
|
--------------- Còn tiếp ---------------
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 6: HÌNH LẬP PHƯƠNG, HÌNH LẬP PHƯƠNG, HÌNH TRỤ
BÀI 71: ĐỀ-TI-MÉT KHỐI
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Nhận biết được đơn vị đo thể tích đề-xi-mét khối: biểu tượng, tên gọi, kí hiệu; đọc, viết các số đo theo đơn vị đề-xi-mét khối; quan hệ với đơn vị xăng-ti-mét khối, chuyển đổi đơn vị đo.
Vận dụng giải quyết được vấn đề liên quan đến thể tích và xăng-ti-mét khối.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập.
Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án.
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
Máy tính, máy chiếu.
Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
SHS.
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: ĐỀ-XI-MÉT KHỔI | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh Khởi động và yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói và trả lời một số câu hỏi sau. - GV nêu câu hỏi: + Bể cá trong hình có hình khối gì? + Để đo thể tích bể cá đó ta sử dụng đơn vị nào? - GV đặt vấn đề: “Ngoài xăng-ti-mét khối, liệu rằng còn đơn vị nào khác để đo thể tích không? - GV giới thiệu: “Để biết được điều đó, chúng ta sẽ đến với bài hôm nay “Bài 71: Đề-xi-mét khổi”.
B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: Nhận biết được đơn vị đo thể tích đề-xi-mét khối. b. Cách thức tiến hành - GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về xăng-ti-mét khối.
- GV nêu câu hỏi: + Đề-xi-mét khối là đơn vị đo đại lượng nào? + Đề-xi-mét khối có thể viết tắt như thế nào? + 1 dm3 là thể tích của hình lập phương nào? - GV chốt lại kiến thức: + Đề-xi-mét khối là một đơn vị đo thể tích. + Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3. + 1 dm3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm. - GV yêu cầu HS nhắc lại - GV đưa ra một hình lập phương và đặt câu hỏi: + Đây là hình lập phương có thể tích là 1 dm3, cạnh của hình lập phương này dài bao nhiêu? - GV đặt vấn đề: “Muốn biết một đề-xi-mét khối bằng bao nhiêu xăng-ti-mét khối ta làm như thế nào? - GV hướng dẫn: “Ta xếp đầy các hình lập phương cạnh 1 cm vào hình này xem được bao nhiêu?” - GV nêu câu hỏi: + Theo mỗi cạnh của hình lập phương cạnh 1dm3 xếp được bao nhiêu hình lập phương cạnh 1 cm? + Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương cạnh 1 dm xếp được bao nhiêu hình lập phương cạnh 1 cm? + Bao nhiêu lớp như vậy thì đầy hình lập phương cạnh 1 dm? + Có bao nhiêu hình lập phương 1 cm như vậy để lấp đầy hình lập phương cạnh 1 dm? + Mỗi hình lập phương cạnh 1 cm có thể tích bao nhiêu? + Một hình lập phương cạnh 1 dm có thể tích như thế nào với một hình lập phương cạnh 1 cm? + Thể tích của hình lập phương cạnh 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3 + Nêu quan hệ giữa đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối.
- GV chốt kiến thức và chiếu trên màn chiếu: ...................... |
- HS trả lời câu hỏi: + Hình hộp chữ nhật. + Xăng-ti-mét khổi.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS nhắc lại: + Xăng-ti-mét khối là một đơn vị đo thể tích. + Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3. + 1 cm3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 cm. - HS trả lời: + Đơn vị đo thể tích.
+ dm3 + Hình lập phương có cạnh dài 1 dm.
- HS nhắc lại. - HS trả lời:
+ 1dm
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
- HS trả lời: + 10 hình (do 1 dm = 10 cm)
+ 100 hình ( do 10
+ 10 lớp
+ 1 000 hình (do 100
+ 1 cm3
+ Gấp 1 000 lần
+ 1 000
+ 1 dm3 = 1 000 cm3 1 cm3 = ...................... |
--------------- Còn tiếp ---------------
II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- Phiếu trắc nghiệm Toán 5 chân trời Bài 56: Tỉ số phần trăm
- Phiếu trắc nghiệm Toán 5 chân trời Bài 57: Tính tỉ số phần trăm của hai số
- Phiếu trắc nghiệm Toán 5 chân trời Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số
- Phiếu trắc nghiệm Toán 5 chân trời Bài 59: Em làm được những gì?
- Phiếu trắc nghiệm Toán 5 chân trời Bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay
- Phiếu trắc nghiệm Toán 5 chân trời Bài 61: Viết các số liệu dưới dạng tỉ số phần trăm
- Phiếu trắc nghiệm Toán 5 chân trời Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn
- Phiếu trắc nghiệm Toán 5 chân trời Bài 63: Em làm được những gì?
- ......................
CHƯƠNG 6. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG. HÌNH TRỤ
BÀI 66: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
(20 câu)
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)
Câu 1: Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng:
A. Diện tích một mặt nhân với 2. |
B. Diện tích một mặt nhân với 3. |
C. Diện tích một mặt nhân với 4. |
D. Diện tích một mặt nhân với 5. |
Câu 2: Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng:
A. Diện tích một mặt cộng với 6. |
B. Diện tích một mặt trừ đi 6. |
C. Diện tích một mặt nhân với 6. |
D. Diện tích một mặt chia cho 6. |
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất.
Muốn tìm diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương ta cần biết:
A. Số đo cạnh hình lập phương. |
B. Số đo góc hình lập phương. |
C. Chu vi mặt đáy hình lập phương. |
D. Chu vi mặt bên hình lập phương. |
Câu 4: Chọn đáp án sai.
A. Diện tích xung quanh của hình lập phương là tổng diện tích bốn mặt bên của hình lập phương. |
B. Diện tích xung quanh của hình lập phương là tổng diện tích hai mặt đáy của hình lập phương. |
C. Diện tích toàn phần của hình lập phương là tổng diện tích sáu mặt của hình lập phương. |
D. Diện tích các mặt của hình lập phương bằng nhau. |
2. THÔNG HIỂU (8 CÂU)
Câu 1: Tính diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh 10 cm là:
A. 300 cm2. |
B. 600 cm2. |
C. 500 cm2. |
D. 400 cm2. |
--------------- Còn tiếp ---------------
CHƯƠNG 6. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG. HÌNH TRỤ
BÀI 74: THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
(20 câu)
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)
Câu 1: Cho hình lập phương có V là thể tích, cạnh bằng a. Khi đó:
A. V = a |
B. V = a + a + a. |
C. V = a |
D. V = a |
Câu 2: Muốn tính thể tích của hình lập phương:
A. Ta tính tích ba kích thước bằng nhau (bằng độ dài một cạnh). |
B. Ta tính tổng ba kích thước bằng nhau (bằng độ dài một cạnh). |
C. Ta tính tích hai kích thước bằng nhau (bằng độ dài một cạnh) rồi nhân với 2. |
D. Ta tính tổng hai kích thước bằng nhau (bằng độ dài một cạnh) rồi nhân với 2. |
Câu 3: Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân cạnh rồi nhân với 2. |
B. Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân cạnh rồi nhân với cạnh. |
C. Muốn tính thể tích hình lập phương ta tính tổng hai cạnh nhân với 2. |
D. Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi chia cho 2. |
2. THÔNG HIỂU (8 CÂU)
Câu 1: Cho hình lập phương có kích thước sau:
Thể tích của hình lập phương là:
A. 27 cm3. |
B. 27 cm2. |
C. 9 cm3. |
D. 9 cm2. |
Câu 2: Cho hình lập phương có kích thước sau:
Thể tích hình lập phương là:
A. 96 dm3. |
B. 64 dm3. |
C. 32 dm3. |
D. 12 dm3. |
--------------- Còn tiếp ---------------

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: giáo án kì 2 toán 5 chân trời sáng tạo; bài giảng kì 2 toán 5 chân trời sáng tạo, tài liệu giảng dạy toán 5 chân trời sáng tạo