Giáo án và PPT KHTN 9 chân trời Bài 28: Tinh bột và cellulose

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 28: Tinh bột và cellulose. Thuộc chương trình Khoa học tự nhiên 9 (Hoá học) chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT KHTN 9 chân trời Bài 28: Tinh bột và cellulose
Giáo án và PPT KHTN 9 chân trời Bài 28: Tinh bột và cellulose
Giáo án và PPT KHTN 9 chân trời Bài 28: Tinh bột và cellulose
Giáo án và PPT KHTN 9 chân trời Bài 28: Tinh bột và cellulose
Giáo án và PPT KHTN 9 chân trời Bài 28: Tinh bột và cellulose
Giáo án và PPT KHTN 9 chân trời Bài 28: Tinh bột và cellulose
Giáo án và PPT KHTN 9 chân trời Bài 28: Tinh bột và cellulose
Giáo án và PPT KHTN 9 chân trời Bài 28: Tinh bột và cellulose
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Hoá học Bài 28: Tinh bột và cellulose
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Hoá học Bài 28: Tinh bột và cellulose
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Hoá học Bài 28: Tinh bột và cellulose
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Hoá học Bài 28: Tinh bột và cellulose
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Hoá học Bài 28: Tinh bột và cellulose
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Hoá học Bài 28: Tinh bột và cellulose
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Hoá học Bài 28: Tinh bột và cellulose
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Hoá học Bài 28: Tinh bột và cellulose
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Hoá học Bài 28: Tinh bột và cellulose
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Hoá học Bài 28: Tinh bột và cellulose
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Hoá học Bài 28: Tinh bột và cellulose
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Hoá học Bài 28: Tinh bột và cellulose

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hoá học 9 chân trời sáng tạo

BÀI 28. TINH BỘT VÀ CELLULOSE

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Em hãy quan sát hình ảnh sau:

BÀI 28. TINH BỘT VÀ CELLULOSEHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Em hãy quan sát hình ảnh sau:Khoai tâyGạoBánh mìEm có thể phân biệt được hình ảnh nào có thành phần chính là tinh bột, hình ảnh nào có thành phần chính là cellulose không?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và celluloseGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy trình bày trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của tinh bột và cellulose bằng cách hoàn thành bảng dưới đây:So sánhTinh bộtCelluloseTính chất vật lí  Dạng tồn tại trong tự nhiên  Sản phẩm dự kiến:So sánhTinh bộtCelluloseTính chất vật lí- Chất rắn, dạng bột vô định hình, màu trắng.- Không tan trong nước lạnh, tan một phần trong nước nóng (hồ tinh bột).- Chất rắn, dạng sợi, màu trắng.- Không tan trong nước.Dạng tồn tại trong tự nhiên- Có nhiều trong gạo, ngô, khoai,…- Có nhiều trong bông vải, sợi đay, sợi gai, tre, nứa, gỗ,…Hoạt động 2. Tính chất hóa học của tinh bột và celluloseGV đưa ra câu hỏi: Trình bày đặc điểm cấu tạo của phân tử tinh bột và cellulose. Tinh bột phản ứng với iodine tạo ra sản phẩm có đặc điểm gì? Phản ứng của tinh bột với iodine có ý nghĩa như thế nào? Viết phương trình thủy phân tinh bột và cellulose trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme.Sản phẩm dự kiến:* Đặc điểm cấu tạo phân tử tinh bột và cellulose- Công thức chung: (C6H10O5)n.- Khối lượng phân tử của tinh bột và cellulose đều rất lớn.* Phản ứng của tinh bột với iodine- Tinh bột phản ứng với iodine tạo hợp chất có màu xanh tím.⇒ Ý nghĩa của phản ứng: Dùng dung dịch iodine nhận biết tinh bột.* Phản ứng thủy phân tinh bột- Thủy phân tinh bột và cellulose trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme tạo thành glucose:(C6H10O5)n + nH2O  nC6H12O6……………………………………………..HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng ?A. Trong công nghiệp, glucose được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc cellulose.B. glucose là chất dinh dưỡng và làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.C. Trong mật ong, hàm lượng glucose lớn hơn fructose.D. Cả glucose và fructose đều tham gia phản ứng tráng bạc.Câu 2: Chọn câu nói đúng:A. Cellulose có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.B. Cellulose và tinh bột có phân tử khối nhỏ.C. Cellulose có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.D. Cellulose và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.Câu 3: Nhận định nào sau đây là đúng nhất?A. Tinh bột và cellulose dễ tan trong nước.B. Tinh bột dễ tan trong nước còn cellulose không tan trong nước.C. Tinh bột và cellulose không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng.D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng. Còn cellulose không tan cả trong nước lạnh và nước nóng.Câu 4: Điểm giống nhau giữa tinh bột và cellulose làA. Đều là thành phần chính của gạo, ngô, khoai.B. Đều là polymer thiên nhiên.C. Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucose.D. Có chung công thức phân tử.Câu 5: Cellulose có nhiều trongA. thân cây, sợi bông.B. các loại hạt, củ.C. lá cây, củ, quả.D. rễ cây.Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - CCâu 2 - DCâu 3 - ACâu 4 - DCâu 5 - A HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNGBÀI 28. TINH BỘT VÀ CELLULOSEHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Em hãy quan sát hình ảnh sau:Khoai tâyGạoBánh mìEm có thể phân biệt được hình ảnh nào có thành phần chính là tinh bột, hình ảnh nào có thành phần chính là cellulose không?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và celluloseGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy trình bày trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của tinh bột và cellulose bằng cách hoàn thành bảng dưới đây:So sánhTinh bộtCelluloseTính chất vật lí  Dạng tồn tại trong tự nhiên  Sản phẩm dự kiến:So sánhTinh bộtCelluloseTính chất vật lí- Chất rắn, dạng bột vô định hình, màu trắng.- Không tan trong nước lạnh, tan một phần trong nước nóng (hồ tinh bột).- Chất rắn, dạng sợi, màu trắng.- Không tan trong nước.Dạng tồn tại trong tự nhiên- Có nhiều trong gạo, ngô, khoai,…- Có nhiều trong bông vải, sợi đay, sợi gai, tre, nứa, gỗ,…Hoạt động 2. Tính chất hóa học của tinh bột và celluloseGV đưa ra câu hỏi: Trình bày đặc điểm cấu tạo của phân tử tinh bột và cellulose. Tinh bột phản ứng với iodine tạo ra sản phẩm có đặc điểm gì? Phản ứng của tinh bột với iodine có ý nghĩa như thế nào? Viết phương trình thủy phân tinh bột và cellulose trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme.Sản phẩm dự kiến:* Đặc điểm cấu tạo phân tử tinh bột và cellulose- Công thức chung: (C6H10O5)n.- Khối lượng phân tử của tinh bột và cellulose đều rất lớn.* Phản ứng của tinh bột với iodine- Tinh bột phản ứng với iodine tạo hợp chất có màu xanh tím.⇒ Ý nghĩa của phản ứng: Dùng dung dịch iodine nhận biết tinh bột.* Phản ứng thủy phân tinh bột- Thủy phân tinh bột và cellulose trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme tạo thành glucose:(C6H10O5)n + nH2O  nC6H12O6……………………………………………..HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng ?A. Trong công nghiệp, glucose được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc cellulose.B. glucose là chất dinh dưỡng và làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.C. Trong mật ong, hàm lượng glucose lớn hơn fructose.D. Cả glucose và fructose đều tham gia phản ứng tráng bạc.Câu 2: Chọn câu nói đúng:A. Cellulose có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.B. Cellulose và tinh bột có phân tử khối nhỏ.C. Cellulose có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.D. Cellulose và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.Câu 3: Nhận định nào sau đây là đúng nhất?A. Tinh bột và cellulose dễ tan trong nước.B. Tinh bột dễ tan trong nước còn cellulose không tan trong nước.C. Tinh bột và cellulose không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng.D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng. Còn cellulose không tan cả trong nước lạnh và nước nóng.Câu 4: Điểm giống nhau giữa tinh bột và cellulose làA. Đều là thành phần chính của gạo, ngô, khoai.B. Đều là polymer thiên nhiên.C. Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucose.D. Có chung công thức phân tử.Câu 5: Cellulose có nhiều trongA. thân cây, sợi bông.B. các loại hạt, củ.C. lá cây, củ, quả.D. rễ cây.Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - CCâu 2 - DCâu 3 - ACâu 4 - DCâu 5 - A HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNGBÀI 28. TINH BỘT VÀ CELLULOSEHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Em hãy quan sát hình ảnh sau:Khoai tâyGạoBánh mìEm có thể phân biệt được hình ảnh nào có thành phần chính là tinh bột, hình ảnh nào có thành phần chính là cellulose không?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và celluloseGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy trình bày trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của tinh bột và cellulose bằng cách hoàn thành bảng dưới đây:So sánhTinh bộtCelluloseTính chất vật lí  Dạng tồn tại trong tự nhiên  Sản phẩm dự kiến:So sánhTinh bộtCelluloseTính chất vật lí- Chất rắn, dạng bột vô định hình, màu trắng.- Không tan trong nước lạnh, tan một phần trong nước nóng (hồ tinh bột).- Chất rắn, dạng sợi, màu trắng.- Không tan trong nước.Dạng tồn tại trong tự nhiên- Có nhiều trong gạo, ngô, khoai,…- Có nhiều trong bông vải, sợi đay, sợi gai, tre, nứa, gỗ,…Hoạt động 2. Tính chất hóa học của tinh bột và celluloseGV đưa ra câu hỏi: Trình bày đặc điểm cấu tạo của phân tử tinh bột và cellulose. Tinh bột phản ứng với iodine tạo ra sản phẩm có đặc điểm gì? Phản ứng của tinh bột với iodine có ý nghĩa như thế nào? Viết phương trình thủy phân tinh bột và cellulose trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme.Sản phẩm dự kiến:* Đặc điểm cấu tạo phân tử tinh bột và cellulose- Công thức chung: (C6H10O5)n.- Khối lượng phân tử của tinh bột và cellulose đều rất lớn.* Phản ứng của tinh bột với iodine- Tinh bột phản ứng với iodine tạo hợp chất có màu xanh tím.⇒ Ý nghĩa của phản ứng: Dùng dung dịch iodine nhận biết tinh bột.* Phản ứng thủy phân tinh bột- Thủy phân tinh bột và cellulose trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme tạo thành glucose:(C6H10O5)n + nH2O  nC6H12O6……………………………………………..HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng ?A. Trong công nghiệp, glucose được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc cellulose.B. glucose là chất dinh dưỡng và làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.C. Trong mật ong, hàm lượng glucose lớn hơn fructose.D. Cả glucose và fructose đều tham gia phản ứng tráng bạc.Câu 2: Chọn câu nói đúng:A. Cellulose có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.B. Cellulose và tinh bột có phân tử khối nhỏ.C. Cellulose có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.D. Cellulose và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.Câu 3: Nhận định nào sau đây là đúng nhất?A. Tinh bột và cellulose dễ tan trong nước.B. Tinh bột dễ tan trong nước còn cellulose không tan trong nước.C. Tinh bột và cellulose không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng.D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng. Còn cellulose không tan cả trong nước lạnh và nước nóng.Câu 4: Điểm giống nhau giữa tinh bột và cellulose làA. Đều là thành phần chính của gạo, ngô, khoai.B. Đều là polymer thiên nhiên.C. Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucose.D. Có chung công thức phân tử.Câu 5: Cellulose có nhiều trongA. thân cây, sợi bông.B. các loại hạt, củ.C. lá cây, củ, quả.D. rễ cây.Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - CCâu 2 - DCâu 3 - ACâu 4 - DCâu 5 - A HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Khoai tâyGạoBánh mì

Em có thể phân biệt được hình ảnh nào có thành phần chính là tinh bột, hình ảnh nào có thành phần chính là cellulose không?

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và cellulose

GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy trình bày trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của tinh bột và cellulose bằng cách hoàn thành bảng dưới đây:

So sánh

Tinh bột

Cellulose

Tính chất vật lí

 

 

Dạng tồn tại trong tự nhiên

 

 

Sản phẩm dự kiến:

So sánh

Tinh bột

BÀI 28. TINH BỘT VÀ CELLULOSEHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Em hãy quan sát hình ảnh sau:Khoai tâyGạoBánh mìEm có thể phân biệt được hình ảnh nào có thành phần chính là tinh bột, hình ảnh nào có thành phần chính là cellulose không?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và celluloseGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy trình bày trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của tinh bột và cellulose bằng cách hoàn thành bảng dưới đây:So sánhTinh bộtCelluloseTính chất vật lí  Dạng tồn tại trong tự nhiên  Sản phẩm dự kiến:So sánhTinh bộtCelluloseTính chất vật lí- Chất rắn, dạng bột vô định hình, màu trắng.- Không tan trong nước lạnh, tan một phần trong nước nóng (hồ tinh bột).- Chất rắn, dạng sợi, màu trắng.- Không tan trong nước.Dạng tồn tại trong tự nhiên- Có nhiều trong gạo, ngô, khoai,…- Có nhiều trong bông vải, sợi đay, sợi gai, tre, nứa, gỗ,…Hoạt động 2. Tính chất hóa học của tinh bột và celluloseGV đưa ra câu hỏi: Trình bày đặc điểm cấu tạo của phân tử tinh bột và cellulose. Tinh bột phản ứng với iodine tạo ra sản phẩm có đặc điểm gì? Phản ứng của tinh bột với iodine có ý nghĩa như thế nào? Viết phương trình thủy phân tinh bột và cellulose trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme.Sản phẩm dự kiến:* Đặc điểm cấu tạo phân tử tinh bột và cellulose- Công thức chung: (C6H10O5)n.- Khối lượng phân tử của tinh bột và cellulose đều rất lớn.* Phản ứng của tinh bột với iodine- Tinh bột phản ứng với iodine tạo hợp chất có màu xanh tím.⇒ Ý nghĩa của phản ứng: Dùng dung dịch iodine nhận biết tinh bột.* Phản ứng thủy phân tinh bột- Thủy phân tinh bột và cellulose trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme tạo thành glucose:(C6H10O5)n + nH2O  nC6H12O6……………………………………………..HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng ?A. Trong công nghiệp, glucose được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc cellulose.B. glucose là chất dinh dưỡng và làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.C. Trong mật ong, hàm lượng glucose lớn hơn fructose.D. Cả glucose và fructose đều tham gia phản ứng tráng bạc.Câu 2: Chọn câu nói đúng:A. Cellulose có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.B. Cellulose và tinh bột có phân tử khối nhỏ.C. Cellulose có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.D. Cellulose và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.Câu 3: Nhận định nào sau đây là đúng nhất?A. Tinh bột và cellulose dễ tan trong nước.B. Tinh bột dễ tan trong nước còn cellulose không tan trong nước.C. Tinh bột và cellulose không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng.D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng. Còn cellulose không tan cả trong nước lạnh và nước nóng.Câu 4: Điểm giống nhau giữa tinh bột và cellulose làA. Đều là thành phần chính của gạo, ngô, khoai.B. Đều là polymer thiên nhiên.C. Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucose.D. Có chung công thức phân tử.Câu 5: Cellulose có nhiều trongA. thân cây, sợi bông.B. các loại hạt, củ.C. lá cây, củ, quả.D. rễ cây.Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - CCâu 2 - DCâu 3 - ACâu 4 - DCâu 5 - A HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Cellulose

BÀI 28. TINH BỘT VÀ CELLULOSEHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Em hãy quan sát hình ảnh sau:Khoai tâyGạoBánh mìEm có thể phân biệt được hình ảnh nào có thành phần chính là tinh bột, hình ảnh nào có thành phần chính là cellulose không?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và celluloseGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy trình bày trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của tinh bột và cellulose bằng cách hoàn thành bảng dưới đây:So sánhTinh bộtCelluloseTính chất vật lí  Dạng tồn tại trong tự nhiên  Sản phẩm dự kiến:So sánhTinh bộtCelluloseTính chất vật lí- Chất rắn, dạng bột vô định hình, màu trắng.- Không tan trong nước lạnh, tan một phần trong nước nóng (hồ tinh bột).- Chất rắn, dạng sợi, màu trắng.- Không tan trong nước.Dạng tồn tại trong tự nhiên- Có nhiều trong gạo, ngô, khoai,…- Có nhiều trong bông vải, sợi đay, sợi gai, tre, nứa, gỗ,…Hoạt động 2. Tính chất hóa học của tinh bột và celluloseGV đưa ra câu hỏi: Trình bày đặc điểm cấu tạo của phân tử tinh bột và cellulose. Tinh bột phản ứng với iodine tạo ra sản phẩm có đặc điểm gì? Phản ứng của tinh bột với iodine có ý nghĩa như thế nào? Viết phương trình thủy phân tinh bột và cellulose trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme.Sản phẩm dự kiến:* Đặc điểm cấu tạo phân tử tinh bột và cellulose- Công thức chung: (C6H10O5)n.- Khối lượng phân tử của tinh bột và cellulose đều rất lớn.* Phản ứng của tinh bột với iodine- Tinh bột phản ứng với iodine tạo hợp chất có màu xanh tím.⇒ Ý nghĩa của phản ứng: Dùng dung dịch iodine nhận biết tinh bột.* Phản ứng thủy phân tinh bột- Thủy phân tinh bột và cellulose trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme tạo thành glucose:(C6H10O5)n + nH2O  nC6H12O6……………………………………………..HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng ?A. Trong công nghiệp, glucose được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc cellulose.B. glucose là chất dinh dưỡng và làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.C. Trong mật ong, hàm lượng glucose lớn hơn fructose.D. Cả glucose và fructose đều tham gia phản ứng tráng bạc.Câu 2: Chọn câu nói đúng:A. Cellulose có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.B. Cellulose và tinh bột có phân tử khối nhỏ.C. Cellulose có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.D. Cellulose và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.Câu 3: Nhận định nào sau đây là đúng nhất?A. Tinh bột và cellulose dễ tan trong nước.B. Tinh bột dễ tan trong nước còn cellulose không tan trong nước.C. Tinh bột và cellulose không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng.D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng. Còn cellulose không tan cả trong nước lạnh và nước nóng.Câu 4: Điểm giống nhau giữa tinh bột và cellulose làA. Đều là thành phần chính của gạo, ngô, khoai.B. Đều là polymer thiên nhiên.C. Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucose.D. Có chung công thức phân tử.Câu 5: Cellulose có nhiều trongA. thân cây, sợi bông.B. các loại hạt, củ.C. lá cây, củ, quả.D. rễ cây.Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - CCâu 2 - DCâu 3 - ACâu 4 - DCâu 5 - A HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Tính chất vật lí

- Chất rắn, dạng bột vô định hình, màu trắng.

- Không tan trong nước lạnh, tan một phần trong nước nóng (hồ tinh bột).

- Chất rắn, dạng sợi, màu trắng.

- Không tan trong nước.

Dạng tồn tại trong tự nhiên

- Có nhiều trong gạo, ngô, khoai,…

BÀI 28. TINH BỘT VÀ CELLULOSEHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Em hãy quan sát hình ảnh sau:Khoai tâyGạoBánh mìEm có thể phân biệt được hình ảnh nào có thành phần chính là tinh bột, hình ảnh nào có thành phần chính là cellulose không?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và celluloseGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy trình bày trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của tinh bột và cellulose bằng cách hoàn thành bảng dưới đây:So sánhTinh bộtCelluloseTính chất vật lí  Dạng tồn tại trong tự nhiên  Sản phẩm dự kiến:So sánhTinh bộtCelluloseTính chất vật lí- Chất rắn, dạng bột vô định hình, màu trắng.- Không tan trong nước lạnh, tan một phần trong nước nóng (hồ tinh bột).- Chất rắn, dạng sợi, màu trắng.- Không tan trong nước.Dạng tồn tại trong tự nhiên- Có nhiều trong gạo, ngô, khoai,…- Có nhiều trong bông vải, sợi đay, sợi gai, tre, nứa, gỗ,…Hoạt động 2. Tính chất hóa học của tinh bột và celluloseGV đưa ra câu hỏi: Trình bày đặc điểm cấu tạo của phân tử tinh bột và cellulose. Tinh bột phản ứng với iodine tạo ra sản phẩm có đặc điểm gì? Phản ứng của tinh bột với iodine có ý nghĩa như thế nào? Viết phương trình thủy phân tinh bột và cellulose trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme.Sản phẩm dự kiến:* Đặc điểm cấu tạo phân tử tinh bột và cellulose- Công thức chung: (C6H10O5)n.- Khối lượng phân tử của tinh bột và cellulose đều rất lớn.* Phản ứng của tinh bột với iodine- Tinh bột phản ứng với iodine tạo hợp chất có màu xanh tím.⇒ Ý nghĩa của phản ứng: Dùng dung dịch iodine nhận biết tinh bột.* Phản ứng thủy phân tinh bột- Thủy phân tinh bột và cellulose trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme tạo thành glucose:(C6H10O5)n + nH2O  nC6H12O6……………………………………………..HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng ?A. Trong công nghiệp, glucose được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc cellulose.B. glucose là chất dinh dưỡng và làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.C. Trong mật ong, hàm lượng glucose lớn hơn fructose.D. Cả glucose và fructose đều tham gia phản ứng tráng bạc.Câu 2: Chọn câu nói đúng:A. Cellulose có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.B. Cellulose và tinh bột có phân tử khối nhỏ.C. Cellulose có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.D. Cellulose và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.Câu 3: Nhận định nào sau đây là đúng nhất?A. Tinh bột và cellulose dễ tan trong nước.B. Tinh bột dễ tan trong nước còn cellulose không tan trong nước.C. Tinh bột và cellulose không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng.D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng. Còn cellulose không tan cả trong nước lạnh và nước nóng.Câu 4: Điểm giống nhau giữa tinh bột và cellulose làA. Đều là thành phần chính của gạo, ngô, khoai.B. Đều là polymer thiên nhiên.C. Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucose.D. Có chung công thức phân tử.Câu 5: Cellulose có nhiều trongA. thân cây, sợi bông.B. các loại hạt, củ.C. lá cây, củ, quả.D. rễ cây.Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - CCâu 2 - DCâu 3 - ACâu 4 - DCâu 5 - A HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Có nhiều trong bông vải, sợi đay, sợi gai, tre, nứa, gỗ,…

BÀI 28. TINH BỘT VÀ CELLULOSEHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Em hãy quan sát hình ảnh sau:Khoai tâyGạoBánh mìEm có thể phân biệt được hình ảnh nào có thành phần chính là tinh bột, hình ảnh nào có thành phần chính là cellulose không?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và celluloseGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy trình bày trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của tinh bột và cellulose bằng cách hoàn thành bảng dưới đây:So sánhTinh bộtCelluloseTính chất vật lí  Dạng tồn tại trong tự nhiên  Sản phẩm dự kiến:So sánhTinh bộtCelluloseTính chất vật lí- Chất rắn, dạng bột vô định hình, màu trắng.- Không tan trong nước lạnh, tan một phần trong nước nóng (hồ tinh bột).- Chất rắn, dạng sợi, màu trắng.- Không tan trong nước.Dạng tồn tại trong tự nhiên- Có nhiều trong gạo, ngô, khoai,…- Có nhiều trong bông vải, sợi đay, sợi gai, tre, nứa, gỗ,…Hoạt động 2. Tính chất hóa học của tinh bột và celluloseGV đưa ra câu hỏi: Trình bày đặc điểm cấu tạo của phân tử tinh bột và cellulose. Tinh bột phản ứng với iodine tạo ra sản phẩm có đặc điểm gì? Phản ứng của tinh bột với iodine có ý nghĩa như thế nào? Viết phương trình thủy phân tinh bột và cellulose trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme.Sản phẩm dự kiến:* Đặc điểm cấu tạo phân tử tinh bột và cellulose- Công thức chung: (C6H10O5)n.- Khối lượng phân tử của tinh bột và cellulose đều rất lớn.* Phản ứng của tinh bột với iodine- Tinh bột phản ứng với iodine tạo hợp chất có màu xanh tím.⇒ Ý nghĩa của phản ứng: Dùng dung dịch iodine nhận biết tinh bột.* Phản ứng thủy phân tinh bột- Thủy phân tinh bột và cellulose trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme tạo thành glucose:(C6H10O5)n + nH2O  nC6H12O6……………………………………………..HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng ?A. Trong công nghiệp, glucose được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc cellulose.B. glucose là chất dinh dưỡng và làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.C. Trong mật ong, hàm lượng glucose lớn hơn fructose.D. Cả glucose và fructose đều tham gia phản ứng tráng bạc.Câu 2: Chọn câu nói đúng:A. Cellulose có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.B. Cellulose và tinh bột có phân tử khối nhỏ.C. Cellulose có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.D. Cellulose và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.Câu 3: Nhận định nào sau đây là đúng nhất?A. Tinh bột và cellulose dễ tan trong nước.B. Tinh bột dễ tan trong nước còn cellulose không tan trong nước.C. Tinh bột và cellulose không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng.D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng. Còn cellulose không tan cả trong nước lạnh và nước nóng.Câu 4: Điểm giống nhau giữa tinh bột và cellulose làA. Đều là thành phần chính của gạo, ngô, khoai.B. Đều là polymer thiên nhiên.C. Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucose.D. Có chung công thức phân tử.Câu 5: Cellulose có nhiều trongA. thân cây, sợi bông.B. các loại hạt, củ.C. lá cây, củ, quả.D. rễ cây.Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - CCâu 2 - DCâu 3 - ACâu 4 - DCâu 5 - A HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Hoạt động 2. Tính chất hóa học của tinh bột và cellulose

GV đưa ra câu hỏi: Trình bày đặc điểm cấu tạo của phân tử tinh bột và cellulose. Tinh bột phản ứng với iodine tạo ra sản phẩm có đặc điểm gì? Phản ứng của tinh bột với iodine có ý nghĩa như thế nào? Viết phương trình thủy phân tinh bột và cellulose trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme.

Sản phẩm dự kiến:

* Đặc điểm cấu tạo phân tử tinh bột và cellulose

- Công thức chung: (C6H10O5)n.

- Khối lượng phân tử của tinh bột và cellulose đều rất lớn.

* Phản ứng của tinh bột với iodine

- Tinh bột phản ứng với iodine tạo hợp chất có màu xanh tím.

⇒ Ý nghĩa của phản ứng: Dùng dung dịch iodine nhận biết tinh bột.

* Phản ứng thủy phân tinh bột

- Thủy phân tinh bột và cellulose trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme tạo thành glucose:

(C6H10O5)n + nH2O BÀI 28. TINH BỘT VÀ CELLULOSEHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Em hãy quan sát hình ảnh sau:Khoai tâyGạoBánh mìEm có thể phân biệt được hình ảnh nào có thành phần chính là tinh bột, hình ảnh nào có thành phần chính là cellulose không?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và celluloseGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy trình bày trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của tinh bột và cellulose bằng cách hoàn thành bảng dưới đây:So sánhTinh bộtCelluloseTính chất vật lí  Dạng tồn tại trong tự nhiên  Sản phẩm dự kiến:So sánhTinh bộtCelluloseTính chất vật lí- Chất rắn, dạng bột vô định hình, màu trắng.- Không tan trong nước lạnh, tan một phần trong nước nóng (hồ tinh bột).- Chất rắn, dạng sợi, màu trắng.- Không tan trong nước.Dạng tồn tại trong tự nhiên- Có nhiều trong gạo, ngô, khoai,…- Có nhiều trong bông vải, sợi đay, sợi gai, tre, nứa, gỗ,…Hoạt động 2. Tính chất hóa học của tinh bột và celluloseGV đưa ra câu hỏi: Trình bày đặc điểm cấu tạo của phân tử tinh bột và cellulose. Tinh bột phản ứng với iodine tạo ra sản phẩm có đặc điểm gì? Phản ứng của tinh bột với iodine có ý nghĩa như thế nào? Viết phương trình thủy phân tinh bột và cellulose trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme.Sản phẩm dự kiến:* Đặc điểm cấu tạo phân tử tinh bột và cellulose- Công thức chung: (C6H10O5)n.- Khối lượng phân tử của tinh bột và cellulose đều rất lớn.* Phản ứng của tinh bột với iodine- Tinh bột phản ứng với iodine tạo hợp chất có màu xanh tím.⇒ Ý nghĩa của phản ứng: Dùng dung dịch iodine nhận biết tinh bột.* Phản ứng thủy phân tinh bột- Thủy phân tinh bột và cellulose trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme tạo thành glucose:(C6H10O5)n + nH2O  nC6H12O6……………………………………………..HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng ?A. Trong công nghiệp, glucose được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc cellulose.B. glucose là chất dinh dưỡng và làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.C. Trong mật ong, hàm lượng glucose lớn hơn fructose.D. Cả glucose và fructose đều tham gia phản ứng tráng bạc.Câu 2: Chọn câu nói đúng:A. Cellulose có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.B. Cellulose và tinh bột có phân tử khối nhỏ.C. Cellulose có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.D. Cellulose và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.Câu 3: Nhận định nào sau đây là đúng nhất?A. Tinh bột và cellulose dễ tan trong nước.B. Tinh bột dễ tan trong nước còn cellulose không tan trong nước.C. Tinh bột và cellulose không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng.D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng. Còn cellulose không tan cả trong nước lạnh và nước nóng.Câu 4: Điểm giống nhau giữa tinh bột và cellulose làA. Đều là thành phần chính của gạo, ngô, khoai.B. Đều là polymer thiên nhiên.C. Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucose.D. Có chung công thức phân tử.Câu 5: Cellulose có nhiều trongA. thân cây, sợi bông.B. các loại hạt, củ.C. lá cây, củ, quả.D. rễ cây.Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - CCâu 2 - DCâu 3 - ACâu 4 - DCâu 5 - A HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG nC6H12O6

……………………………………………..

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng ?

A. Trong công nghiệp, glucose được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc cellulose.

B. glucose là chất dinh dưỡng và làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.

C. Trong mật ong, hàm lượng glucose lớn hơn fructose.

D. Cả glucose và fructose đều tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 2: Chọn câu nói đúng:

A. Cellulose có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.

B. Cellulose và tinh bột có phân tử khối nhỏ.

C. Cellulose có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.

D. Cellulose và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.

Câu 3: Nhận định nào sau đây là đúng nhất?

A. Tinh bột và cellulose dễ tan trong nước.

B. Tinh bột dễ tan trong nước còn cellulose không tan trong nước.

C. Tinh bột và cellulose không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng.

D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng. Còn cellulose không tan cả trong nước lạnh và nước nóng.

Câu 4: Điểm giống nhau giữa tinh bột  cellulose là

A. Đều là thành phần chính của gạo, ngô, khoai.

B. Đều là polymer thiên nhiên.

C. Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucose.

D. Có chung công thức phân tử.

Câu 5: Cellulose có nhiều trong

A. thân cây, sợi bông.

B. các loại hạt, củ.

C. lá cây, củ, quả.

D. rễ cây.

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1 - C

Câu 2 - D

Câu 3 - A

Câu 4 - D

Câu 5 - A

 

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:

Câu 1: Hãy liệt kê một số ứng dụng của tinh bột và cellulose trong đời sống mà em biết.

Câu 2: Theo em, quá trình quang hợp có vai trò quan trọng như thế nào?

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hoá học 9 chân trời sáng tạo

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HOÁ HỌC 9 KẾT NỐI TRI THỨC

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HOÁ HỌC 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HOÁ HỌC 9 CÁNH DIỀU

 
 

Tài liệu giảng dạy

Chat hỗ trợ
Chat ngay