Câu hỏi và bài tập tự luận hoá học 9 chân trời sáng tạo
Dưới đây là loạt câu hỏi và bài tập tự luận Khoa học tự nhiên 9 (Hoá học) chân trời sáng tạo. Bài tập tự luận chia thành 4 mức độ khác nhau: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao theo từng bài học sẽ hữu ích trong việc ôn tập, kiểm tra bài cũ, phiếu học tập, đề thi, kiểm tra... File tải về bản word, có đáp án và đầy đủ bài tập tự luận của các bài học. Kéo xuống để tham khảo.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
CHỦ ĐỀ 8: KIM LOẠI. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI
BÀI 16: TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI
(17 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)
Câu 1: Nêu tính chất vật lí chung của kim loại.
Trả lời: Kim loại có tính dẻo, tính dẫn nhiệt, dẫn điện, tính ánh kim.
Câu 2: Hãy kể tên một số kim loại có độ dẻo cao.
Trả lời:
Kim loại có tính dẻo cao là: Au, Ag, Al, Cu,...
Câu 3: Hãy kể tên một số kim loại có tính dẫn điện tốt.
Trả lời:
Các kim loại dẫn điện tốt nhất theo thứ tự giảm dần là: Ag, Cu, Au, Al,...
Câu 4: Kim loại nào nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất)?
Trả lời: Kim loại nhẹ nhất là: Lithium.
Câu 5: Nêu hiện tượng khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng.
Trả lời:
Hiện tượng: Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
PTHH: CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4
2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)
Câu 1: Tại sao nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay?
Trả lời:
Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay là do nhôm nhẹ, bền đối với không khí và nước được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ...
Câu 2: Tại sao kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau?
Trả lời:
Nhờ tính dẻo nên kim loại có thể rèn, kéo sợi, dát mỏng.
Câu 3: Tính khối lượng riêng của 1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm) có thể tích 7,2 cm3.
Trả lời:
Câu 4: Kể tên một số kim loại thường được dùng làm đồ trang sức. Giải thích.
Trả lời: Au, Pt, Ag được dùng làm trang sức. Vì Kim loại có ánh kim rất đẹp.
Câu 5: Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
- a. Kim loại vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có . . (1). . . cao.
- b. Bạc vàng được dùng làm . . (2). . . vì có ánh kim rất đẹp.
- c. Nhôm được dùng làm vỏ máy bay do . . (3). . . và . . (4). . .
- d. Đồng và nhôm được dùng làm . . (5). . . là do dẫn điện tốt.
Trả lời:
(1) nhiệt độ nóng chảy,
(2) đồ trang sức,
(3) nhẹ
(4) bền
(5) dây điện.
Câu 6: Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ…Xác định kim loại X.
Trả lời:
Kim loại X là Chromium.
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) Al + + O2 → ………………………………..
b) Fe + + Cl2 → ………………………………..
c) Ba + + H2O → ………………………………
d) Mg + + HCl → ………………………………
e) Mg + + CuSO4 → ……………………………
Trả lời:
a) 4Al + + 3O2 → 2Al2O3
b) 2Fe + + 3Cl2 → 2FeCl3
c) 2Ba + + 2H2O → 2Ba(OH)2 + H2
d) Mg + + 2HCl → MgCl2 + H + H2
e) Mg + + CuSO4 → MgSO4 + + Cu
Câu 2: Hỗn hợp bột gồm Fe, Cu, Ag, Al. Dùng hóa chất duy nhất để tách riêng Ag sao cho khối lượng không đổi.
Trả lời:
Dùng dd Fe(NO3)3 sẽ tinh chế được Ag mà không làm thay đổi khối lượng của chúng
2Fe(NO3)3 + Fe → 3Fe(NO3)2
2Fe(NO3)3 + Cu → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
3Fe(NO3)3 + Al → Al(NO3)3 + 3Fe(NO3)2
Câu 3: Cho 22,4g Fe tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4 loãng.
- a. Viết phương trình hóa học minh họa.
- b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch acid đã phản ứng.
Câu 1: Ngâm sắt dư trong 200ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc kết tủa chất rắn A và dung dịch B.
- a. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
- b. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
Câu 2: Cho 78 gam một kim loại A tác dụng với khí clo dư tạo thành 149 g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I.
Trả lời:
2A + Cl2→ 2ACl ( vì A hóa trị I => ACl)
2 1 2 ( mol)
Ta có: nA = nACl
78/A = 149/(A+35,51) (vì ACl = A + Cl = A + 35,5)
=> A = 39 (g/mol)
=> A là Potassium (K)
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: Câu hỏi và bài tập tự luận hoá học 9 chân trời sáng tạo, bài tập khoa học tự nhiên 9 hoá học chân trời sáng tạo, bộ câu hỏi tự luận hoá học 9 chân trời sáng tạo
Tài liệu giảng dạy môn Hóa học THCS