Giáo án và PPT KHTN 9 chân trời Bài 27: Glucose và saccharose

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 27: Glucose và saccharose. Thuộc chương trình Khoa học tự nhiên 9 (Hoá học) chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT KHTN 9 chân trời Bài 27: Glucose và saccharose
Giáo án và PPT KHTN 9 chân trời Bài 27: Glucose và saccharose
Giáo án và PPT KHTN 9 chân trời Bài 27: Glucose và saccharose
Giáo án và PPT KHTN 9 chân trời Bài 27: Glucose và saccharose
Giáo án và PPT KHTN 9 chân trời Bài 27: Glucose và saccharose
Giáo án và PPT KHTN 9 chân trời Bài 27: Glucose và saccharose
Giáo án và PPT KHTN 9 chân trời Bài 27: Glucose và saccharose
Giáo án và PPT KHTN 9 chân trời Bài 27: Glucose và saccharose
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Hoá học Bài 27: Glucose và saccharose
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Hoá học Bài 27: Glucose và saccharose
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Hoá học Bài 27: Glucose và saccharose
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Hoá học Bài 27: Glucose và saccharose
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Hoá học Bài 27: Glucose và saccharose
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Hoá học Bài 27: Glucose và saccharose
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Hoá học Bài 27: Glucose và saccharose
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Hoá học Bài 27: Glucose và saccharose
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Hoá học Bài 27: Glucose và saccharose
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Hoá học Bài 27: Glucose và saccharose
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Hoá học Bài 27: Glucose và saccharose
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Hoá học Bài 27: Glucose và saccharose

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hoá học 9 chân trời sáng tạo

BÀI 27. GLUCOSE VÀ SACCHAROSE

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Em biết gì về hiện tượng hạ đường huyết? Biểu hiện, nguyên nhân, cách phòng tránh và xử trí khi bị hạ đường huyết là gì?

BÀI 27. GLUCOSE VÀ SACCHAROSEHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Em biết gì về hiện tượng hạ đường huyết? Biểu hiện, nguyên nhân, cách phòng tránh và xử trí khi bị hạ đường huyết là gì?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của carbohydrateGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy nêu thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của một số loại carbohydrate phổ biến.Sản phẩm dự kiến:- Thành phần nguyên tố: C, H, O.- Công thức chung: Cn(H2O)m.- Một số loại carbohydrate phổ biến:GlucoseC6H12O6SaccharoseC12H22O11Tinh bột và cellulose(C6H10O5)n Hoạt động 2. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của glucose và saccharoseGV đưa ra câu hỏi: Em hãy trình bày công thức phân tử, tính chất vật lí của glucose và saccharose. Liệt kê một số sản phẩm chứa glucose và saccharose.Sản phẩm dự kiến:- Công thức phân tử:+ Glucose: C6H12O6.+ Saccharose: C12H22O11.- Tính chất vật lí: đều là chất rắn, dạng tinh thể không màu, không mùi, vị ngọt, tan nhiều trong nước.- Một số sản phẩm chứa glucose và saccharose:Sản phẩm chứa glucose :Trái cây chínMật ong Sản phẩm chứa saccharose :Mía  Củ cải đườngHoa thốt nốt ……………………………………………..HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Đường cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho người và động vật, tuy nhiên tại sao chúng ta không nên nạp quá nhiều đường vào cơ thể?A. Dễ gây cảm giác chán ăn.B. Có nguy cơ mắc nhiều bệnh như tiểu đường, rối loạn tiêu hóa,…C. Giảm khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng khác.D. Gây hạ đường huyết.Câu 2: Vì sao đường tinh luyện được sản xuất từ nước ép củ cải đường, cây mía?A. Trong các loại cây này có chứa chất xúc tác cho phản ứng tạo ra đường.B. Trong các loại cây này có chứa rất nhiều đường glucose.C. Trong các loại cây này có chứa rất nhiều đường saccharose.D. Trong các loại cây này có chất lên men tạo ra đường.Câu 3: Tại sao người bị tiểu đường phải hạn chế ăn trái cây chín ngọt?A. Trong trái cây chín ngọt có nhiều chất kháng insulin.B. Trong trái cây chín ngọt chứa nhiều đường glucose.C. Trái cây chín ngọt có chứa chất gây hạ đường huyết.D. Trái cây chín ngọt có chứa chất gây béo phì.Câu 4: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch acid, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, doA. saccharose bị đồng phân hóa thành maltose.B. saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose.C. trong phân tử saccharose có nhóm chức aldehyde.D. saccharose bị thủy phân thành các aldehyde đơn giản.Câu 5: Lên men hoàn toàn dung dịch chứa m gam glucose thu được dung dịch chứa 23 gam ethylic alcohol. Giá trị của m làA. 30 gam.B. 35 gam.C. 40 gam.D. 45 gam.Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - BCâu 2 - CCâu 3 - BCâu 4 - BCâu 5 - D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của carbohydrate

GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy nêu thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của một số loại carbohydrate phổ biến.

Sản phẩm dự kiến:

- Thành phần nguyên tố: C, H, O.

- Công thức chung: Cn(H2O)m.

- Một số loại carbohydrate phổ biến:

Glucose

C6H12O6

BÀI 27. GLUCOSE VÀ SACCHAROSEHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Em biết gì về hiện tượng hạ đường huyết? Biểu hiện, nguyên nhân, cách phòng tránh và xử trí khi bị hạ đường huyết là gì?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của carbohydrateGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy nêu thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của một số loại carbohydrate phổ biến.Sản phẩm dự kiến:- Thành phần nguyên tố: C, H, O.- Công thức chung: Cn(H2O)m.- Một số loại carbohydrate phổ biến:GlucoseC6H12O6SaccharoseC12H22O11Tinh bột và cellulose(C6H10O5)n Hoạt động 2. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của glucose và saccharoseGV đưa ra câu hỏi: Em hãy trình bày công thức phân tử, tính chất vật lí của glucose và saccharose. Liệt kê một số sản phẩm chứa glucose và saccharose.Sản phẩm dự kiến:- Công thức phân tử:+ Glucose: C6H12O6.+ Saccharose: C12H22O11.- Tính chất vật lí: đều là chất rắn, dạng tinh thể không màu, không mùi, vị ngọt, tan nhiều trong nước.- Một số sản phẩm chứa glucose và saccharose:Sản phẩm chứa glucose :Trái cây chínMật ong Sản phẩm chứa saccharose :Mía  Củ cải đườngHoa thốt nốt ……………………………………………..HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Đường cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho người và động vật, tuy nhiên tại sao chúng ta không nên nạp quá nhiều đường vào cơ thể?A. Dễ gây cảm giác chán ăn.B. Có nguy cơ mắc nhiều bệnh như tiểu đường, rối loạn tiêu hóa,…C. Giảm khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng khác.D. Gây hạ đường huyết.Câu 2: Vì sao đường tinh luyện được sản xuất từ nước ép củ cải đường, cây mía?A. Trong các loại cây này có chứa chất xúc tác cho phản ứng tạo ra đường.B. Trong các loại cây này có chứa rất nhiều đường glucose.C. Trong các loại cây này có chứa rất nhiều đường saccharose.D. Trong các loại cây này có chất lên men tạo ra đường.Câu 3: Tại sao người bị tiểu đường phải hạn chế ăn trái cây chín ngọt?A. Trong trái cây chín ngọt có nhiều chất kháng insulin.B. Trong trái cây chín ngọt chứa nhiều đường glucose.C. Trái cây chín ngọt có chứa chất gây hạ đường huyết.D. Trái cây chín ngọt có chứa chất gây béo phì.Câu 4: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch acid, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, doA. saccharose bị đồng phân hóa thành maltose.B. saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose.C. trong phân tử saccharose có nhóm chức aldehyde.D. saccharose bị thủy phân thành các aldehyde đơn giản.Câu 5: Lên men hoàn toàn dung dịch chứa m gam glucose thu được dung dịch chứa 23 gam ethylic alcohol. Giá trị của m làA. 30 gam.B. 35 gam.C. 40 gam.D. 45 gam.Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - BCâu 2 - CCâu 3 - BCâu 4 - BCâu 5 - D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Saccharose

C12H22O11

BÀI 27. GLUCOSE VÀ SACCHAROSEHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Em biết gì về hiện tượng hạ đường huyết? Biểu hiện, nguyên nhân, cách phòng tránh và xử trí khi bị hạ đường huyết là gì?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của carbohydrateGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy nêu thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của một số loại carbohydrate phổ biến.Sản phẩm dự kiến:- Thành phần nguyên tố: C, H, O.- Công thức chung: Cn(H2O)m.- Một số loại carbohydrate phổ biến:GlucoseC6H12O6SaccharoseC12H22O11Tinh bột và cellulose(C6H10O5)n Hoạt động 2. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của glucose và saccharoseGV đưa ra câu hỏi: Em hãy trình bày công thức phân tử, tính chất vật lí của glucose và saccharose. Liệt kê một số sản phẩm chứa glucose và saccharose.Sản phẩm dự kiến:- Công thức phân tử:+ Glucose: C6H12O6.+ Saccharose: C12H22O11.- Tính chất vật lí: đều là chất rắn, dạng tinh thể không màu, không mùi, vị ngọt, tan nhiều trong nước.- Một số sản phẩm chứa glucose và saccharose:Sản phẩm chứa glucose :Trái cây chínMật ong Sản phẩm chứa saccharose :Mía  Củ cải đườngHoa thốt nốt ……………………………………………..HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Đường cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho người và động vật, tuy nhiên tại sao chúng ta không nên nạp quá nhiều đường vào cơ thể?A. Dễ gây cảm giác chán ăn.B. Có nguy cơ mắc nhiều bệnh như tiểu đường, rối loạn tiêu hóa,…C. Giảm khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng khác.D. Gây hạ đường huyết.Câu 2: Vì sao đường tinh luyện được sản xuất từ nước ép củ cải đường, cây mía?A. Trong các loại cây này có chứa chất xúc tác cho phản ứng tạo ra đường.B. Trong các loại cây này có chứa rất nhiều đường glucose.C. Trong các loại cây này có chứa rất nhiều đường saccharose.D. Trong các loại cây này có chất lên men tạo ra đường.Câu 3: Tại sao người bị tiểu đường phải hạn chế ăn trái cây chín ngọt?A. Trong trái cây chín ngọt có nhiều chất kháng insulin.B. Trong trái cây chín ngọt chứa nhiều đường glucose.C. Trái cây chín ngọt có chứa chất gây hạ đường huyết.D. Trái cây chín ngọt có chứa chất gây béo phì.Câu 4: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch acid, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, doA. saccharose bị đồng phân hóa thành maltose.B. saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose.C. trong phân tử saccharose có nhóm chức aldehyde.D. saccharose bị thủy phân thành các aldehyde đơn giản.Câu 5: Lên men hoàn toàn dung dịch chứa m gam glucose thu được dung dịch chứa 23 gam ethylic alcohol. Giá trị của m làA. 30 gam.B. 35 gam.C. 40 gam.D. 45 gam.Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - BCâu 2 - CCâu 3 - BCâu 4 - BCâu 5 - D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Tinh bột và cellulose

(C6H10O5)n

BÀI 27. GLUCOSE VÀ SACCHAROSEHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Em biết gì về hiện tượng hạ đường huyết? Biểu hiện, nguyên nhân, cách phòng tránh và xử trí khi bị hạ đường huyết là gì?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của carbohydrateGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy nêu thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của một số loại carbohydrate phổ biến.Sản phẩm dự kiến:- Thành phần nguyên tố: C, H, O.- Công thức chung: Cn(H2O)m.- Một số loại carbohydrate phổ biến:GlucoseC6H12O6SaccharoseC12H22O11Tinh bột và cellulose(C6H10O5)n Hoạt động 2. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của glucose và saccharoseGV đưa ra câu hỏi: Em hãy trình bày công thức phân tử, tính chất vật lí của glucose và saccharose. Liệt kê một số sản phẩm chứa glucose và saccharose.Sản phẩm dự kiến:- Công thức phân tử:+ Glucose: C6H12O6.+ Saccharose: C12H22O11.- Tính chất vật lí: đều là chất rắn, dạng tinh thể không màu, không mùi, vị ngọt, tan nhiều trong nước.- Một số sản phẩm chứa glucose và saccharose:Sản phẩm chứa glucose :Trái cây chínMật ong Sản phẩm chứa saccharose :Mía  Củ cải đườngHoa thốt nốt ……………………………………………..HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Đường cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho người và động vật, tuy nhiên tại sao chúng ta không nên nạp quá nhiều đường vào cơ thể?A. Dễ gây cảm giác chán ăn.B. Có nguy cơ mắc nhiều bệnh như tiểu đường, rối loạn tiêu hóa,…C. Giảm khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng khác.D. Gây hạ đường huyết.Câu 2: Vì sao đường tinh luyện được sản xuất từ nước ép củ cải đường, cây mía?A. Trong các loại cây này có chứa chất xúc tác cho phản ứng tạo ra đường.B. Trong các loại cây này có chứa rất nhiều đường glucose.C. Trong các loại cây này có chứa rất nhiều đường saccharose.D. Trong các loại cây này có chất lên men tạo ra đường.Câu 3: Tại sao người bị tiểu đường phải hạn chế ăn trái cây chín ngọt?A. Trong trái cây chín ngọt có nhiều chất kháng insulin.B. Trong trái cây chín ngọt chứa nhiều đường glucose.C. Trái cây chín ngọt có chứa chất gây hạ đường huyết.D. Trái cây chín ngọt có chứa chất gây béo phì.Câu 4: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch acid, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, doA. saccharose bị đồng phân hóa thành maltose.B. saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose.C. trong phân tử saccharose có nhóm chức aldehyde.D. saccharose bị thủy phân thành các aldehyde đơn giản.Câu 5: Lên men hoàn toàn dung dịch chứa m gam glucose thu được dung dịch chứa 23 gam ethylic alcohol. Giá trị của m làA. 30 gam.B. 35 gam.C. 40 gam.D. 45 gam.Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - BCâu 2 - CCâu 3 - BCâu 4 - BCâu 5 - D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

 

Hoạt động 2. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của glucose và saccharose

GV đưa ra câu hỏi: Em hãy trình bày công thức phân tử, tính chất vật lí của glucose và saccharose. Liệt kê một số sản phẩm chứa glucose và saccharose.

Sản phẩm dự kiến:

- Công thức phân tử:

+ Glucose: C6H12O6.

BÀI 27. GLUCOSE VÀ SACCHAROSEHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Em biết gì về hiện tượng hạ đường huyết? Biểu hiện, nguyên nhân, cách phòng tránh và xử trí khi bị hạ đường huyết là gì?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của carbohydrateGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy nêu thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của một số loại carbohydrate phổ biến.Sản phẩm dự kiến:- Thành phần nguyên tố: C, H, O.- Công thức chung: Cn(H2O)m.- Một số loại carbohydrate phổ biến:GlucoseC6H12O6SaccharoseC12H22O11Tinh bột và cellulose(C6H10O5)n Hoạt động 2. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của glucose và saccharoseGV đưa ra câu hỏi: Em hãy trình bày công thức phân tử, tính chất vật lí của glucose và saccharose. Liệt kê một số sản phẩm chứa glucose và saccharose.Sản phẩm dự kiến:- Công thức phân tử:+ Glucose: C6H12O6.+ Saccharose: C12H22O11.- Tính chất vật lí: đều là chất rắn, dạng tinh thể không màu, không mùi, vị ngọt, tan nhiều trong nước.- Một số sản phẩm chứa glucose và saccharose:Sản phẩm chứa glucose :Trái cây chínMật ong Sản phẩm chứa saccharose :Mía  Củ cải đườngHoa thốt nốt ……………………………………………..HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Đường cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho người và động vật, tuy nhiên tại sao chúng ta không nên nạp quá nhiều đường vào cơ thể?A. Dễ gây cảm giác chán ăn.B. Có nguy cơ mắc nhiều bệnh như tiểu đường, rối loạn tiêu hóa,…C. Giảm khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng khác.D. Gây hạ đường huyết.Câu 2: Vì sao đường tinh luyện được sản xuất từ nước ép củ cải đường, cây mía?A. Trong các loại cây này có chứa chất xúc tác cho phản ứng tạo ra đường.B. Trong các loại cây này có chứa rất nhiều đường glucose.C. Trong các loại cây này có chứa rất nhiều đường saccharose.D. Trong các loại cây này có chất lên men tạo ra đường.Câu 3: Tại sao người bị tiểu đường phải hạn chế ăn trái cây chín ngọt?A. Trong trái cây chín ngọt có nhiều chất kháng insulin.B. Trong trái cây chín ngọt chứa nhiều đường glucose.C. Trái cây chín ngọt có chứa chất gây hạ đường huyết.D. Trái cây chín ngọt có chứa chất gây béo phì.Câu 4: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch acid, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, doA. saccharose bị đồng phân hóa thành maltose.B. saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose.C. trong phân tử saccharose có nhóm chức aldehyde.D. saccharose bị thủy phân thành các aldehyde đơn giản.Câu 5: Lên men hoàn toàn dung dịch chứa m gam glucose thu được dung dịch chứa 23 gam ethylic alcohol. Giá trị của m làA. 30 gam.B. 35 gam.C. 40 gam.D. 45 gam.Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - BCâu 2 - CCâu 3 - BCâu 4 - BCâu 5 - D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

+ Saccharose: C12H22O11.

BÀI 27. GLUCOSE VÀ SACCHAROSEHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Em biết gì về hiện tượng hạ đường huyết? Biểu hiện, nguyên nhân, cách phòng tránh và xử trí khi bị hạ đường huyết là gì?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của carbohydrateGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy nêu thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của một số loại carbohydrate phổ biến.Sản phẩm dự kiến:- Thành phần nguyên tố: C, H, O.- Công thức chung: Cn(H2O)m.- Một số loại carbohydrate phổ biến:GlucoseC6H12O6SaccharoseC12H22O11Tinh bột và cellulose(C6H10O5)n Hoạt động 2. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của glucose và saccharoseGV đưa ra câu hỏi: Em hãy trình bày công thức phân tử, tính chất vật lí của glucose và saccharose. Liệt kê một số sản phẩm chứa glucose và saccharose.Sản phẩm dự kiến:- Công thức phân tử:+ Glucose: C6H12O6.+ Saccharose: C12H22O11.- Tính chất vật lí: đều là chất rắn, dạng tinh thể không màu, không mùi, vị ngọt, tan nhiều trong nước.- Một số sản phẩm chứa glucose và saccharose:Sản phẩm chứa glucose :Trái cây chínMật ong Sản phẩm chứa saccharose :Mía  Củ cải đườngHoa thốt nốt ……………………………………………..HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Đường cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho người và động vật, tuy nhiên tại sao chúng ta không nên nạp quá nhiều đường vào cơ thể?A. Dễ gây cảm giác chán ăn.B. Có nguy cơ mắc nhiều bệnh như tiểu đường, rối loạn tiêu hóa,…C. Giảm khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng khác.D. Gây hạ đường huyết.Câu 2: Vì sao đường tinh luyện được sản xuất từ nước ép củ cải đường, cây mía?A. Trong các loại cây này có chứa chất xúc tác cho phản ứng tạo ra đường.B. Trong các loại cây này có chứa rất nhiều đường glucose.C. Trong các loại cây này có chứa rất nhiều đường saccharose.D. Trong các loại cây này có chất lên men tạo ra đường.Câu 3: Tại sao người bị tiểu đường phải hạn chế ăn trái cây chín ngọt?A. Trong trái cây chín ngọt có nhiều chất kháng insulin.B. Trong trái cây chín ngọt chứa nhiều đường glucose.C. Trái cây chín ngọt có chứa chất gây hạ đường huyết.D. Trái cây chín ngọt có chứa chất gây béo phì.Câu 4: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch acid, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, doA. saccharose bị đồng phân hóa thành maltose.B. saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose.C. trong phân tử saccharose có nhóm chức aldehyde.D. saccharose bị thủy phân thành các aldehyde đơn giản.Câu 5: Lên men hoàn toàn dung dịch chứa m gam glucose thu được dung dịch chứa 23 gam ethylic alcohol. Giá trị của m làA. 30 gam.B. 35 gam.C. 40 gam.D. 45 gam.Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - BCâu 2 - CCâu 3 - BCâu 4 - BCâu 5 - D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Tính chất vật lí: đều là chất rắn, dạng tinh thể không màu, không mùi, vị ngọt, tan nhiều trong nước.

- Một số sản phẩm chứa glucose và saccharose:

Sản phẩm chứa glucose :

Trái cây chín

BÀI 27. GLUCOSE VÀ SACCHAROSEHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Em biết gì về hiện tượng hạ đường huyết? Biểu hiện, nguyên nhân, cách phòng tránh và xử trí khi bị hạ đường huyết là gì?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của carbohydrateGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy nêu thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của một số loại carbohydrate phổ biến.Sản phẩm dự kiến:- Thành phần nguyên tố: C, H, O.- Công thức chung: Cn(H2O)m.- Một số loại carbohydrate phổ biến:GlucoseC6H12O6SaccharoseC12H22O11Tinh bột và cellulose(C6H10O5)n Hoạt động 2. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của glucose và saccharoseGV đưa ra câu hỏi: Em hãy trình bày công thức phân tử, tính chất vật lí của glucose và saccharose. Liệt kê một số sản phẩm chứa glucose và saccharose.Sản phẩm dự kiến:- Công thức phân tử:+ Glucose: C6H12O6.+ Saccharose: C12H22O11.- Tính chất vật lí: đều là chất rắn, dạng tinh thể không màu, không mùi, vị ngọt, tan nhiều trong nước.- Một số sản phẩm chứa glucose và saccharose:Sản phẩm chứa glucose :Trái cây chínMật ong Sản phẩm chứa saccharose :Mía  Củ cải đườngHoa thốt nốt ……………………………………………..HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Đường cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho người và động vật, tuy nhiên tại sao chúng ta không nên nạp quá nhiều đường vào cơ thể?A. Dễ gây cảm giác chán ăn.B. Có nguy cơ mắc nhiều bệnh như tiểu đường, rối loạn tiêu hóa,…C. Giảm khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng khác.D. Gây hạ đường huyết.Câu 2: Vì sao đường tinh luyện được sản xuất từ nước ép củ cải đường, cây mía?A. Trong các loại cây này có chứa chất xúc tác cho phản ứng tạo ra đường.B. Trong các loại cây này có chứa rất nhiều đường glucose.C. Trong các loại cây này có chứa rất nhiều đường saccharose.D. Trong các loại cây này có chất lên men tạo ra đường.Câu 3: Tại sao người bị tiểu đường phải hạn chế ăn trái cây chín ngọt?A. Trong trái cây chín ngọt có nhiều chất kháng insulin.B. Trong trái cây chín ngọt chứa nhiều đường glucose.C. Trái cây chín ngọt có chứa chất gây hạ đường huyết.D. Trái cây chín ngọt có chứa chất gây béo phì.Câu 4: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch acid, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, doA. saccharose bị đồng phân hóa thành maltose.B. saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose.C. trong phân tử saccharose có nhóm chức aldehyde.D. saccharose bị thủy phân thành các aldehyde đơn giản.Câu 5: Lên men hoàn toàn dung dịch chứa m gam glucose thu được dung dịch chứa 23 gam ethylic alcohol. Giá trị của m làA. 30 gam.B. 35 gam.C. 40 gam.D. 45 gam.Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - BCâu 2 - CCâu 3 - BCâu 4 - BCâu 5 - D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Mật ong

BÀI 27. GLUCOSE VÀ SACCHAROSEHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Em biết gì về hiện tượng hạ đường huyết? Biểu hiện, nguyên nhân, cách phòng tránh và xử trí khi bị hạ đường huyết là gì?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của carbohydrateGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy nêu thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của một số loại carbohydrate phổ biến.Sản phẩm dự kiến:- Thành phần nguyên tố: C, H, O.- Công thức chung: Cn(H2O)m.- Một số loại carbohydrate phổ biến:GlucoseC6H12O6SaccharoseC12H22O11Tinh bột và cellulose(C6H10O5)n Hoạt động 2. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của glucose và saccharoseGV đưa ra câu hỏi: Em hãy trình bày công thức phân tử, tính chất vật lí của glucose và saccharose. Liệt kê một số sản phẩm chứa glucose và saccharose.Sản phẩm dự kiến:- Công thức phân tử:+ Glucose: C6H12O6.+ Saccharose: C12H22O11.- Tính chất vật lí: đều là chất rắn, dạng tinh thể không màu, không mùi, vị ngọt, tan nhiều trong nước.- Một số sản phẩm chứa glucose và saccharose:Sản phẩm chứa glucose :Trái cây chínMật ong Sản phẩm chứa saccharose :Mía  Củ cải đườngHoa thốt nốt ……………………………………………..HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Đường cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho người và động vật, tuy nhiên tại sao chúng ta không nên nạp quá nhiều đường vào cơ thể?A. Dễ gây cảm giác chán ăn.B. Có nguy cơ mắc nhiều bệnh như tiểu đường, rối loạn tiêu hóa,…C. Giảm khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng khác.D. Gây hạ đường huyết.Câu 2: Vì sao đường tinh luyện được sản xuất từ nước ép củ cải đường, cây mía?A. Trong các loại cây này có chứa chất xúc tác cho phản ứng tạo ra đường.B. Trong các loại cây này có chứa rất nhiều đường glucose.C. Trong các loại cây này có chứa rất nhiều đường saccharose.D. Trong các loại cây này có chất lên men tạo ra đường.Câu 3: Tại sao người bị tiểu đường phải hạn chế ăn trái cây chín ngọt?A. Trong trái cây chín ngọt có nhiều chất kháng insulin.B. Trong trái cây chín ngọt chứa nhiều đường glucose.C. Trái cây chín ngọt có chứa chất gây hạ đường huyết.D. Trái cây chín ngọt có chứa chất gây béo phì.Câu 4: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch acid, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, doA. saccharose bị đồng phân hóa thành maltose.B. saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose.C. trong phân tử saccharose có nhóm chức aldehyde.D. saccharose bị thủy phân thành các aldehyde đơn giản.Câu 5: Lên men hoàn toàn dung dịch chứa m gam glucose thu được dung dịch chứa 23 gam ethylic alcohol. Giá trị của m làA. 30 gam.B. 35 gam.C. 40 gam.D. 45 gam.Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - BCâu 2 - CCâu 3 - BCâu 4 - BCâu 5 - D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

 

Sản phẩm chứa saccharose :

Mía  

BÀI 27. GLUCOSE VÀ SACCHAROSEHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Em biết gì về hiện tượng hạ đường huyết? Biểu hiện, nguyên nhân, cách phòng tránh và xử trí khi bị hạ đường huyết là gì?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của carbohydrateGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy nêu thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của một số loại carbohydrate phổ biến.Sản phẩm dự kiến:- Thành phần nguyên tố: C, H, O.- Công thức chung: Cn(H2O)m.- Một số loại carbohydrate phổ biến:GlucoseC6H12O6SaccharoseC12H22O11Tinh bột và cellulose(C6H10O5)n Hoạt động 2. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của glucose và saccharoseGV đưa ra câu hỏi: Em hãy trình bày công thức phân tử, tính chất vật lí của glucose và saccharose. Liệt kê một số sản phẩm chứa glucose và saccharose.Sản phẩm dự kiến:- Công thức phân tử:+ Glucose: C6H12O6.+ Saccharose: C12H22O11.- Tính chất vật lí: đều là chất rắn, dạng tinh thể không màu, không mùi, vị ngọt, tan nhiều trong nước.- Một số sản phẩm chứa glucose và saccharose:Sản phẩm chứa glucose :Trái cây chínMật ong Sản phẩm chứa saccharose :Mía  Củ cải đườngHoa thốt nốt ……………………………………………..HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Đường cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho người và động vật, tuy nhiên tại sao chúng ta không nên nạp quá nhiều đường vào cơ thể?A. Dễ gây cảm giác chán ăn.B. Có nguy cơ mắc nhiều bệnh như tiểu đường, rối loạn tiêu hóa,…C. Giảm khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng khác.D. Gây hạ đường huyết.Câu 2: Vì sao đường tinh luyện được sản xuất từ nước ép củ cải đường, cây mía?A. Trong các loại cây này có chứa chất xúc tác cho phản ứng tạo ra đường.B. Trong các loại cây này có chứa rất nhiều đường glucose.C. Trong các loại cây này có chứa rất nhiều đường saccharose.D. Trong các loại cây này có chất lên men tạo ra đường.Câu 3: Tại sao người bị tiểu đường phải hạn chế ăn trái cây chín ngọt?A. Trong trái cây chín ngọt có nhiều chất kháng insulin.B. Trong trái cây chín ngọt chứa nhiều đường glucose.C. Trái cây chín ngọt có chứa chất gây hạ đường huyết.D. Trái cây chín ngọt có chứa chất gây béo phì.Câu 4: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch acid, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, doA. saccharose bị đồng phân hóa thành maltose.B. saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose.C. trong phân tử saccharose có nhóm chức aldehyde.D. saccharose bị thủy phân thành các aldehyde đơn giản.Câu 5: Lên men hoàn toàn dung dịch chứa m gam glucose thu được dung dịch chứa 23 gam ethylic alcohol. Giá trị của m làA. 30 gam.B. 35 gam.C. 40 gam.D. 45 gam.Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - BCâu 2 - CCâu 3 - BCâu 4 - BCâu 5 - D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Củ cải đường

BÀI 27. GLUCOSE VÀ SACCHAROSEHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Em biết gì về hiện tượng hạ đường huyết? Biểu hiện, nguyên nhân, cách phòng tránh và xử trí khi bị hạ đường huyết là gì?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của carbohydrateGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy nêu thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của một số loại carbohydrate phổ biến.Sản phẩm dự kiến:- Thành phần nguyên tố: C, H, O.- Công thức chung: Cn(H2O)m.- Một số loại carbohydrate phổ biến:GlucoseC6H12O6SaccharoseC12H22O11Tinh bột và cellulose(C6H10O5)n Hoạt động 2. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của glucose và saccharoseGV đưa ra câu hỏi: Em hãy trình bày công thức phân tử, tính chất vật lí của glucose và saccharose. Liệt kê một số sản phẩm chứa glucose và saccharose.Sản phẩm dự kiến:- Công thức phân tử:+ Glucose: C6H12O6.+ Saccharose: C12H22O11.- Tính chất vật lí: đều là chất rắn, dạng tinh thể không màu, không mùi, vị ngọt, tan nhiều trong nước.- Một số sản phẩm chứa glucose và saccharose:Sản phẩm chứa glucose :Trái cây chínMật ong Sản phẩm chứa saccharose :Mía  Củ cải đườngHoa thốt nốt ……………………………………………..HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Đường cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho người và động vật, tuy nhiên tại sao chúng ta không nên nạp quá nhiều đường vào cơ thể?A. Dễ gây cảm giác chán ăn.B. Có nguy cơ mắc nhiều bệnh như tiểu đường, rối loạn tiêu hóa,…C. Giảm khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng khác.D. Gây hạ đường huyết.Câu 2: Vì sao đường tinh luyện được sản xuất từ nước ép củ cải đường, cây mía?A. Trong các loại cây này có chứa chất xúc tác cho phản ứng tạo ra đường.B. Trong các loại cây này có chứa rất nhiều đường glucose.C. Trong các loại cây này có chứa rất nhiều đường saccharose.D. Trong các loại cây này có chất lên men tạo ra đường.Câu 3: Tại sao người bị tiểu đường phải hạn chế ăn trái cây chín ngọt?A. Trong trái cây chín ngọt có nhiều chất kháng insulin.B. Trong trái cây chín ngọt chứa nhiều đường glucose.C. Trái cây chín ngọt có chứa chất gây hạ đường huyết.D. Trái cây chín ngọt có chứa chất gây béo phì.Câu 4: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch acid, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, doA. saccharose bị đồng phân hóa thành maltose.B. saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose.C. trong phân tử saccharose có nhóm chức aldehyde.D. saccharose bị thủy phân thành các aldehyde đơn giản.Câu 5: Lên men hoàn toàn dung dịch chứa m gam glucose thu được dung dịch chứa 23 gam ethylic alcohol. Giá trị của m làA. 30 gam.B. 35 gam.C. 40 gam.D. 45 gam.Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - BCâu 2 - CCâu 3 - BCâu 4 - BCâu 5 - D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Hoa thốt nốt

BÀI 27. GLUCOSE VÀ SACCHAROSEHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Em biết gì về hiện tượng hạ đường huyết? Biểu hiện, nguyên nhân, cách phòng tránh và xử trí khi bị hạ đường huyết là gì?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của carbohydrateGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy nêu thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của một số loại carbohydrate phổ biến.Sản phẩm dự kiến:- Thành phần nguyên tố: C, H, O.- Công thức chung: Cn(H2O)m.- Một số loại carbohydrate phổ biến:GlucoseC6H12O6SaccharoseC12H22O11Tinh bột và cellulose(C6H10O5)n Hoạt động 2. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của glucose và saccharoseGV đưa ra câu hỏi: Em hãy trình bày công thức phân tử, tính chất vật lí của glucose và saccharose. Liệt kê một số sản phẩm chứa glucose và saccharose.Sản phẩm dự kiến:- Công thức phân tử:+ Glucose: C6H12O6.+ Saccharose: C12H22O11.- Tính chất vật lí: đều là chất rắn, dạng tinh thể không màu, không mùi, vị ngọt, tan nhiều trong nước.- Một số sản phẩm chứa glucose và saccharose:Sản phẩm chứa glucose :Trái cây chínMật ong Sản phẩm chứa saccharose :Mía  Củ cải đườngHoa thốt nốt ……………………………………………..HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Đường cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho người và động vật, tuy nhiên tại sao chúng ta không nên nạp quá nhiều đường vào cơ thể?A. Dễ gây cảm giác chán ăn.B. Có nguy cơ mắc nhiều bệnh như tiểu đường, rối loạn tiêu hóa,…C. Giảm khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng khác.D. Gây hạ đường huyết.Câu 2: Vì sao đường tinh luyện được sản xuất từ nước ép củ cải đường, cây mía?A. Trong các loại cây này có chứa chất xúc tác cho phản ứng tạo ra đường.B. Trong các loại cây này có chứa rất nhiều đường glucose.C. Trong các loại cây này có chứa rất nhiều đường saccharose.D. Trong các loại cây này có chất lên men tạo ra đường.Câu 3: Tại sao người bị tiểu đường phải hạn chế ăn trái cây chín ngọt?A. Trong trái cây chín ngọt có nhiều chất kháng insulin.B. Trong trái cây chín ngọt chứa nhiều đường glucose.C. Trái cây chín ngọt có chứa chất gây hạ đường huyết.D. Trái cây chín ngọt có chứa chất gây béo phì.Câu 4: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch acid, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, doA. saccharose bị đồng phân hóa thành maltose.B. saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose.C. trong phân tử saccharose có nhóm chức aldehyde.D. saccharose bị thủy phân thành các aldehyde đơn giản.Câu 5: Lên men hoàn toàn dung dịch chứa m gam glucose thu được dung dịch chứa 23 gam ethylic alcohol. Giá trị của m làA. 30 gam.B. 35 gam.C. 40 gam.D. 45 gam.Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - BCâu 2 - CCâu 3 - BCâu 4 - BCâu 5 - D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

 

……………………………………………..

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Đường cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho người và động vật, tuy nhiên tại sao chúng ta không nên nạp quá nhiều đường vào cơ thể?

A. Dễ gây cảm giác chán ăn.

B. Có nguy cơ mắc nhiều bệnh như tiểu đường, rối loạn tiêu hóa,…

C. Giảm khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng khác.

D. Gây hạ đường huyết.

Câu 2: Vì sao đường tinh luyện được sản xuất từ nước ép củ cải đường, cây mía?

A. Trong các loại cây này có chứa chất xúc tác cho phản ứng tạo ra đường.

B. Trong các loại cây này có chứa rất nhiều đường glucose.

C. Trong các loại cây này có chứa rất nhiều đường saccharose.

D. Trong các loại cây này có chất lên men tạo ra đường.

Câu 3: Tại sao người bị tiểu đường phải hạn chế ăn trái cây chín ngọt?

A. Trong trái cây chín ngọt có nhiều chất kháng insulin.

B. Trong trái cây chín ngọt chứa nhiều đường glucose.

C. Trái cây chín ngọt có chứa chất gây hạ đường huyết.

D. Trái cây chín ngọt có chứa chất gây béo phì.

Câu 4: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch acid, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do

A. saccharose bị đồng phân hóa thành maltose.

B. saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose.

C. trong phân tử saccharose có nhóm chức aldehyde.

D. saccharose bị thủy phân thành các aldehyde đơn giản.

Câu 5: Lên men hoàn toàn dung dịch chứa m gam glucose thu được dung dịch chứa 23 gam ethylic alcohol. Giá trị của m là

A. 30 gam.

B. 35 gam.

C. 40 gam.

D. 45 gam.

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1 - B

Câu 2 - C

Câu 3 - B

Câu 4 - B

Câu 5 - D

 

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:

Câu 1: Vì sao đường tinh luyện được sản xuất từ nước ép của củ cải đường, cây mía?

Câu 2: Glucose có nhiều trong các loại trái cây chín ngọt. Theo em, người mắc bệnh tiểu đường có nên ăn nhiều trái cây chín ngọt không? Giải thích.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hoá học 9 chân trời sáng tạo

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HOÁ HỌC 9 KẾT NỐI TRI THỨC

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HOÁ HỌC 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HOÁ HỌC 9 CÁNH DIỀU

 
 

Tài liệu giảng dạy

Chat hỗ trợ
Chat ngay