Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo

Dưới đây là giáo án bản word môn Khoa học tự nhiên (Hoá học) lớp 9 bộ sách "Chân trời sáng tạo", soạn theo mẫu giáo án 5512. Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy (KHBD). Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận, font chữ Times New Roman. Thao tác tải về đơn giản. Giáo án do nhóm giáo viên trên kenhgiaovien biên soạn. Mời thầy cô tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐỀ 7: HỢP CHẤT HỮU CƠ. HYDROCARBON VÀ NGUỒN NHIÊN LIỆU

BÀI 20: GIỚI THIỆU VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức
  • Khái niệm hợp chất hữu cơ, hóa học hữu cơ.
  • Khái niệm công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó, đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ.
  • Phân biệt chất vô cơ hay hữu cơ theo công thức phân tử.
  • Sự phân loại sơ bộ hợp chất hữu cơ gồm hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học:Chủ động, tích cực tìm hiểu được khái niệm hợp chất hữu cơ, hóa học hữu cơ
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các khái niệm, hiện tượng. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo:Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Năng lực khoa học tự nhiên:

  • Nhận thức khoa học tự nhiên:Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ, hóa học hữu cơ; khái niệm công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó, đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ
  • Tìm hiểu tự nhiên:Thông qua các hoạt động thảo luận, phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo công thức phân tử.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:Trình bày được sự phân loại sơ bộ hợp chất hữu cơ; vận dụng giới thiệu một số hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon được sử dụng trong đời sống.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT KHTN 9 phần Hóa học.
  • Tranh ảnh liên quan đến bài học.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT KHTN 9 phần Hóa học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. Mục tiêu: HS xác định được nhiệm vụ học tập cơ bản của bài học.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi mở đầu.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS theo ý kiến cá nhân.
  4. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giới thiệu:

Hình dưới đây là công thức phân tử của một số hợp chất chứa carbon, gồm hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ.

 

- GV đặt câu hỏi mở đầu:

 Dựa vào thành phần nguyên tố, ta có nhận biết được các hợp chất hữu cơ không?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 HS cho ý kiến, các HS khác chú ý lắng nghe để nhận xét.

Gợi ý đáp án:

 Dựa vào thành phần nguyên tố, ta có thể nhận biết được các hợp chất hữu cơ.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh chúng ta, trong cơ thể sinh vật và trong hầu hết các loại lương thực và thực phẩm (gạo, thịt, cá, rau, quả,…), trong các loại đồ dùng (quần, áo, giấy, mực,…) và ngay trong cơ thể chúng ta. Vậy hợp chất hữu cơ là gì? Chúng gồm những loại nào? Sau khi học xong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ trả lời được các câu hỏi trên. Chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay – Bài 20: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hợp chất hữu cơ, hóa học hữu cơ

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ, hóa học hữu cơ.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời CH1 SGK trang 90.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời cho CH1 SGK trang 90; Khái niệm hợp chất hữu cơ, hóa học hữu cơ.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chiếu các hình 20.1 và 20.2:

 

Đường tinh luyện chứa saccharose (C12H22O11)

 

Dung dịch rửa tay sát khuẩn chứa ethylic alcohol (C2H5OH)

 

Dung môi hữu cơ CCl4

 

 

Thành phần chủ yếu của gas là propane (C3H8) và butane (C4H10)

Hình 20.1. Một số sản phẩm chứa hợp chất hữu cơ

 

Baking soda (thành phần chính là NaHCO3)

 

Đá vôi (thành phần chính là CaCO3)

 

Đất đèn (thành phần chính là CaC2)

 

Một loại phân kali (có chứa KCl)

Hình 20.2. Một số sản phẩm, nguyên liệu chứa hợp chất vô cơ

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời CH1 SGK trang 90:

Quan sát các hình 20.1, 20.2, em hãy cho biết các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố nào.

- GV yêu cầu HS cá nhân nghiên cứu tìm hiểu thông tin trang 90 – 91 SGK và trả lời:

+ Hợp chất hữu cơ là gì?

+ Hóa học hữu cơ là gì? 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời CH1 SGK trang 90, câu hỏi của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 HS trả lời CH1 SGK trang 90:

Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố carbon (C).

- GV mời 2 – 3 HS trình bày khái niệm hợp chất hữu cơ, hóa học hữu cơ.

- Các HS khác lắng nghe để nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV nhận xét, chuẩn kiến thức về khái niệm hợp chất hữu cơ, hóa học hữu cơ.

1. Hợp chất hữu cơ, hóa học hữu cơ

- Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ, trừ một số hợp chất như các oxide của carbon, muối carbonate,…

- Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.

 

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức phân tử, công thức cấu tạo

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái niệm công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó, đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK trang 91 – 92, thảo luận thực hiện các nhiệm vụ được GV giao, hoàn thành phiếu học tập.
  3. Sản phẩm học tập: Khái niệm công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa, đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ; Kết quả hoàn thành phiếu học tập.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV cho HS tìm hiểu nội dung kiến thức SGK trang 91 – 92, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện các nhiệm vụ sau:

+ Hãy giới thiệu một số công thức phân tử của hợp chất hữu cơ và cho biết ý nghĩa của công thức phân tử.

+ Hãy cho biết ý nghĩa, các loại của công thức cấu tạo.

- GV yêu cầu HS: Nêu hóa trị của H, C, O trong hợp chất hữu cơ. (I, IV, II)

- GV giới thiệu: Mỗi liên kết giữa hai nguyên tử được kí hiệu bằng một nét gạch (-) để biểu diễn một đơn vị hóa trị.

- GV lấy ví dụ: Công thức cấu tạo của methylic alcohol và ethylic alcohol được biểu diễn như sau:

       

Công thức cấu tạo đầy đủ

Công thức cấu tạo thu gọn

Công thức cấu tạo đầy đủ

Công thức cấu tạo thu gọn

a) methylic alcohol

b) ethylic alcohol

- GV chia lớp thành các nhóm 4, phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm hiểu nội dung SGK trang 92 và hoàn thành phiếu học tập.

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về một số loại mạch carbon:

+ Mạch hở, không phân nhánh

Ví dụ:

C–C–C–C           

C –C–C–C–C

+ Mạch hở, phân nhánh (có nhánh)

Ví dụ:

     

+ Mạch vòng

Ví dụ:

   

 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận theo nhóm, đọc SGK, suy nghĩ và thực hiện các nhiệm vụ GV giao, hoàn thành phiếu học tập.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 HS trình bày các nhiệm vụ GV giao.

- Đại diện 2 – 3 nhóm trình bày kết quả hoàn thành phiếu bài tập:

1.

(1) trật tự sắp xếp giữa các nguyên tử khác nhau.

(2) liên kết cộng hóa trị.

(3) bằng.

(4) liên kết đơn.

(5) liên kết bội.

2.

- Các công thức phân tử: (a) và (d).

- Các công thức cấu tạo: (b), (c), (e) và (f).

3. Viết các công thức cấu tạo đầy đủ ở bài 2 dưới dạng thu gọn:

CH3–CH2–CH2–CH3 (b)

 (c)

CH3 – CH2 – OH (e)

CH3 – O – CH3 (f)

4.

a. Hợp chất (b) và (c) có cùng công thức phân tử  là C4H10.

b. Hợp chất (e) và (f) có cùng công thức phân tử là C2H6O. 

- Các nhóm khác chú ý lắng nghe để nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV chữa bài, nhận xét, chuẩn kiến thức về công thức phân tử và công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ.  

2. Công thức phân tử, công thức cấu tạo

- Công thức phân tử là công thức cho biết thành phần nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ.

Ví dụ: CH4, C2H6O, C3H9N,…

- Công thức cấu tạo là công thức biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử, cho biết trật tự liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử.

- Công thức cấu tạo gồm công thức cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo thu gọn (không biểu diễn liên kết giữa H và C, H và O,…).

 

 

PHIẾU HỌC TẬP

1. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm.

- Mỗi công thức phân tử có thể có một hoặc nhiều công thức cấu tạo do …(1)….

- Liên kết giữa các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ hầu hết là …(2)… Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất …(3)… tổng số cặp electron chung (electron góp chung).

- Liên kết giữa 2 nguyên tử carbon có thể là …(4)… (C–C) hoặc …(5)… (bao gồm liên kết đôi C=C và liên kết ba CC).

2. Em hãy cho biết trong các công thức phân tử từ (a) đến (f) dưới đây, công thức nào là công thức phân tử và công thức nào là công thức cấu tạo?

C4H10

(a)

(b)

(c)

C2H6O

(d)

(e)

(f)

3. Hãy viết các công thức cấu tạo đầy đủ ở bài 2 dưới dạng thu gọn.

4. So sánh công thức phân tử của:

a. Hợp chất (b) và (c).

b. Hợp chất (e) và (f).

Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự phân loại sơ bộ hợp chất hữu cơ

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được sự phân loại sơ bộ hợp chất hữu cơ gồm hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon, phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo công thức phân tử.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và thực hiện các nhiệm vụ GV giao.
  3. Sản phẩm học tập: Sự phân loại sơ bộ hợp chất hữu cơ gồm hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon; Phân biệt chất vô cơ hay hữu cơ theo công thức phân tử.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc nội dung kiến thức mục 3 SGK trang 93 và thực hiện nhiệm vụ:

 Dựa vào thành phần nguyên tố, chất hữu cơ được chia thành mấy loại? Đó là những loại nào? Cho ví dụ từng loại.

- GV yêu cầu HS vận dụng làm bài tập sau:

 Hãy sắp xếp các chất: C6H6, CaCO3, C4H10, C2H6O, NaNO3, CH3NO2, NaHCO3, C2H3ONa vào các cột thích hợp trong bảng sau:

Hợp chất hữu cơ

Hợp chất vô cơ

Hydrocarbon

Dẫn xuất của hydrocarbon

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc SGK, suy nghĩ cách thực hiện các nhiệm vụ được giao.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi của GV.

- GV mời 1 – 2 HS trình bày đáp án bài tập vận dụng:

Hợp chất hữu cơ

Hợp chất vô cơ

Hydrocarbon

Dẫn xuất của hydrocarbon

C6H6

C4H10

C2H6O

CH3NO2

C2H3O2Na

CaCO3

NaNO3

NaHCO3

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, chuẩn kiến thức về phân loại hợp chất hữu cơ

3. Phân loại hợp chất hữu cơ

- Dựa vào thành phần nguyên tố, chất hữu cơ thường được chia thành hai loại:

+ Dẫn xuất hydrocarbon là hợp chất hữu cơ chỉ gồm hai nguyên tố carbon và hydrocarbon.

Ví dụ: C3H8, C4H10, CH4,…

+ Dẫn xuất của hydrocarbon là hợp chất hữu cơ gồm carbon và nguyên tố khác (O, Cl, N,…)

Ví dụ: CH3COOH, C2H5OH, CCl4.

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: HS luyện tập củng cố lại các kiến thức đã học.
  3. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi trắc nghiệm và Luyện tập 1 – 3 SGK trang 90 – 93.  
  4. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành được các câu hỏi trắc nghiệm và Luyện tập 1 – 3 SGK trang 90 – 93.  
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giao nhiệm vụ cho HS: 

Nhiệm vụ 1: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố

  1. carbon.
  2. hydrogen.
  3. oxygen.
  4. nitrogen

Câu 2. Chất nào sau đây không thuộc loại chất hữu cơ?

  1. CH3Cl.
  2. CH4.
  3. CO.
  4. CH3COONa.

Câu 3. Chọn câu đúng trong các câu sau:

  1. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
  2. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của carbon.
  3. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.
  4. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.

Câu 4. Dãy các chất nào sau đây đều là hydrocarbon?

  1. CH4, C2H2, C3H7Cl.
  2. C2H6, C4H10, CH4.
  3. C2H4, CH4, C2H5Br.
  4. C2H6O, C3H8, C2H2.

Câu 5. Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon?

  1. C2H6O, C2H4, C2H2.
  2. C2H4, C3H7Cl, CH4O.
  3. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Br.
  4. C2H6O, C3H8, C2H2.

Câu 6. Công thức cấu tạo dưới đây là của hợp chất nào?

  1. C2H4Br.
  2. CH3Br.
  3. C2H5Br2.
  4. C2H5Br.

Câu 7. Số liên kết đơn trong phân tử C4H10 là

  1. 10.
  2. 13.
  3. 14.
  4. 12.

Câu 8. Có các công thức cấu tạo sau:

   

Các công thức cấu tạo trên biểu diễn mấy chất?

  1. 1 chất.
  2. 2 chất.
  3. 3 chất.
  4. 4 chất.

Nhiệm vụ 2: Trả lời Luyện tập 1 – 3 SGK trang 90 – 93:

  1. Có các chất sau: saccharose (C12H22O11), propane (C3H8), baking soda (NaHCO3), carbon monoxide (CO), chloroform (CHCl3), calcium carbonate (CaCO3). Những chất nào là hợp chất hữu cơ?
  2. Acetone là hợp chất hữu cơ được sử dụng để sản xuất chất tẩy rửa, làm dung môi trong nhiều ngành công nghiệp,...

Công thức cấu tạo đầy đủ của acetone

Hãy viết công thức phân tử và công thức cấu tạo thu gọn của acetone.   

  1. Có một số công thức phân tử sau: C3H4, C4H6, CH2O, C2H5OH, CH3COOH, CH3Cl, CHCl3, C3H7O2N. Theo em, công thức phân tử nào biểu diễn cho hydrocarbon và công thức phân tử nào biểu diễn cho dẫn xuất của hydrocarbon.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời các câu hỏi trắc nghiệm và Luyện tập 1 – 3 SGK trang 90 – 93.

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:

- Mỗi một câu trắc nghiệm, GV mời một HS trình bày đáp án:

1. A

2. C

3. D

4. B

5. C

6. D

7. B

8. A

- GV mời đại diện 3 HS lên bảng lớp lần lượt trình bày kết quả Luyện tập 1 – 3 SGK trang 90 – 93:

1.

Các chất là hợp chất hữu cơ là: saccharose (C12H22O11), propane (C3H8), chloroform (CHCl3.

- Công thức phân tử của acetone: C3H6O.

- Công thức cấu tạo thu gọn của acetone: CH3–CO–CH3.

Hydrocarbon

Dẫn xuất hydrocarbon

C3H4, C4H6

CH2O, C2H5OH, CH3COOH, CH3Cl, CHCl3, C3H7O2N

 - Các HS khác chú ý lắng nghe, đối chiếu đáp án để nhận xét và bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các HS làm nhanh và chính xác.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
  3. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn để HS trả lời được các bài tập vận dụng 1 – 2 SGK trang 91 – 93.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời cho các bài tập vận dụng 1 – 2 SGK trang 91 – 93.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS làm các bài tập sau: 

  1. Hãy giới thiệu một số hợp chất hữu cơ trong đời sống.
  2. Hãy giới thiệu một số hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon được sử dụng trong đời sống.   

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời, có thể thảo luận nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án.

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Mỗi 1 bài tập GV mời 1 – 2 HS trình bày truớc lớp:

  1. Một số hợp chất hữu cơ trong đời sống:

 

Acetic acid (CH3COOH) có trong thành phần của các loại giấm

 

Urea (CO(NH2)2) là một loại phân đạm

  1. Một số hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon được sử dụng trong đời sống:

 

Nhựa PE (polyethylene) được sản xuất từ ethylene (C2H4)

 

Xăng sinh học E5 chứa ethanol (C2H5OH)

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn HS làm tốt.

- GV chú ý cho HS các lỗi sai mắc phải.

 

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại kiến thức đã học.

- Hoàn thành các bài tập trong SBT.

- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 21: Alkane.

 

Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Thời gian bàn giao giáo án word

  • 15/07 bàn giao 1/2 học kì I
  • 15/08 bàn giao đủ học kì I
  • 15/11 bàn giao 1/2 học kì II
  • 15/12 bàn giao đủ cả năm

Thời gian bàn giao giáo án Powerpoint

  • 30/08 bàn giao 1/2 học kì I
  • 30/10 bàn giao đủ học kì I
  • 30/11bàn giao 1/2 học kì II
  • 30/01 bàn giao đủ cả năm

=> Đặt bây giờ, vào năm học sẽ nhận miễn phí: bộ phiếu trắc nghiệm, đề thi ma trận...

Phí giáo án

  • Giáo án word: 650k - Đặt bây giờ: 450k
  • Giáo án Powerpoint: 750k - Đặt bây giờ: 550k
  • Trọn bộ word + PPT: 1100k  - Đặt bây giờ: 800k

=> Đặt bây giờ, chỉ cần gửi 50% phí. Đến lúc nhận kì I, gửi số còn lại

Cách đặt trước:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước
Từ khóa: Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo theo mẫu công văn mới nhất, giáo án word hoá học 9 sách chân trời sáng tạo, tải giáo án khoa học tự nhiên 9 hoá học chân trời sáng tạo, GA KHTN hoá học 9 CTST 2024

Tài liệu giảng dạy môn Hóa học THCS

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Chat hỗ trợ
Chat ngay