Nội dung chính Công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt cánh diều bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng
Hệ thống kiến thức trọng tâm bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng sách công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt cánh diều. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Xem: => Giáo án công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt cánh diều (bản word)
BÀI 10: PHƯƠNG PHÁP CHỌN, TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
- MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG CHỌN VÀ TẠP GIỐNG CÂY TRỒNG
- Tạo giống cây trồng là cách hình thành giống mới từ những nguồn vật liệu đã có qua việc thay đổi vật chất di truyền trong tế bào.
- Chọn giống cây trồng là chọn lọc hay tuyển lựa những cây trồng đã có hoặc mới tạo ra theo hướng đem lại lợi ích cho con người.
- Vật liệu khởi đầu là những cây dại hay cây trồng được sử dụng để tạo ra giống mới bằng những phương pháp chọn tạo giống thích hợp. Vật liệu khởi đầu đa dạng, phong phú sẽ thuận lợi cho chọn tạo giống.
- Giống gốc là giống ban đầu trước khi được chọn lọc.
- Giống đối chứng là giống cùng loài đó được trồng phổ biến tại địa phương.
- Giống ưu thế lai là giống biểu hiện tính trạng vượt trội của con lai F1 so với bố mẹ chúng.
- MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG
- Phương pháp chọn lọc hỗn hợp
- Phương pháp chọn lọc cá thể
Phương pháp chọn giống | Cách tiến hành | Ưu điểm | Nhược điểm |
Chọn lọc hỗn hợp | - Vụ I: Chọn những cá thể mang các tính trạng đúng theo yêu cầu đặt ra từ ruộng giống gốc (1). - Vụ II. III: Trộn hạt của tất cả cá thể đã chọn ở vụ I đê gieo trồng và so sánh với các giống đối chứng (3) và giống gốc (1). | Nhanh dạt dược mục tiêu chọn giống và dễ thực hiện. | Không tạo ra nhiều sự khác biệt so với giống gốc. |
Chọn lọc cá thể | - Vụ I: Chọn và để riêng những cá thể mang các tình trạng theo yêu cầu đặt ra từ ruộng giống gốc (1). - Vụ II trở đi: Gieo trồng riêng rẻ cá thể đã chọn mục I và tiếp tục chọn đến khi đạt mục tiêu chọn giống; có thể hỗn hợp các cá thể hoặc để riêng. Tiên hành so sánh giống chọn lọc (2) với các giống đối chứng (3) và giống gốc (1) ở vụ sau. | Tạo ra sự khác biệt rõ theo mục tiêu chọn giống | Tốn nhiều thời gian và diện tích đất |
Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô chọn giống | - Loại giống nhiễm bệnh - Chọn giống chuỗi có năng suất và chất lượng cao -> Giám định bệnh -> Chọn làm cây mẹ -> Tách thân cây con -> Tách đỉnh sinh trưởng -> Nhân nhanh và nuôi thành cây giống hoàn chỉnh. | Rút ngắn thời gian chọn được giống cây trồng sạch bệnh. | Chi phí cao. |
- MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
Phương pháp tạo giống | Cách tiến hành | Ưu điểm | Nhược điểm |
Lai hữu tính | Lai hữu tính là sự giao phối giữa hai hay nhiều dạng bố mẹ khác nhau nhằm tạo ra các con lai mang nhiều tính trạng tốt của bố mẹ Trong lại hữu tính, hiện tượng con lai F1 có tính trạng vượt trội hơn bố mẹ được gọi là ưu thế lai. Nhờ vậy, nhiều giống cây trồng năng suất rất cao đã được tạo ra. | Dễ thực hiện, đặc tính di truyền ổn định, thế hệ sau tỉ lệ sinh sản cao. | Tốn nhiều thời gian, khó loại bỏ hoàn toàn tính trạng không mong muốn. |
Đột biến gen | Dùng một tác nhân như tia phóng xạ, chất hoá học,... tác động làm thay đổi cấu trúc hoá học của DNA trong tế bào của lá, hạt, mô gây ra đột biến gen, kết hợp với chọn lọc để tạo ra giống mang các tính trạng đột biến có tính bền vững và có thể di truyền cho các đời sau | Tạo ra nguồn biến dị rất phong phú và nhanh tạo ra giống mới. | Tỉ lệ biến dị có lợi thấp (khoảng 1/10.000). |
Đa bội thể | Những loại cây trồng trong tế bào sinh dưỡng có số nguyên lần của bộ nhiễm sắc thể đơn bội (từ 3n trở lên) được gọi là đa bội thể. Các tác nhân ảnh hưởng mạnh tạo nên đa bội thể như thay đổi nhiệt độ đột ngột, tác động của hoá chất như cochicine | Có thể tạo ra giống cây trồng có năng suất cao,sức sống cao, tính thích ứng rộng, có khả năng chống chịu cao với điều kiện bất lợi | Tỷ lệ giống bất dục cao nên hạn chế nhân giống hữu tính |
Chuyển gen | Sử dụng kĩ thuật kết hợp một gen hay một số gen của loài này vào gen của loài khác bằng cách chuyên DNA tái tổ hợp vào công cụ chuyển gen và đưa đến tế bào. | Nhanh đạt được mục đích chọn giống. | Kĩ thuật cao và thiết bị phức tạp. |
=> Giáo án công nghệ trồng trọt 10 cánh diều bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng (3 tiết)