Câu hỏi tự luận công nghệ trồng trọt 10 cánh diều Bài 10: phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Bộ câu hỏi tự luận công nghệ trồng trọt 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 10: phương pháp chọn, tạo giống cây trồng. Cấu trúc tuần tự trong thuật toán. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học công nghệ trồng trọt 10 cánh diều.

Xem: => Giáo án công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt cánh diều (bản word)

BÀI 10: PHƯƠNG PHÁP CHỌN, TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG

(21 câu)

1. Nhận biết (10 câu)

Câu 1: Thế nào là tạo giống cây trồng?

Trả lời:

Tạo giống cây trồng là cách hình thành giống mới từ những nguồn vật liệu đã có qua việc thay đổi vật chất di truyền trong tế bào.

 

Câu 2: Thế nào là chọn giống cây trồng?

Trả lời:

Chọn giống cây trồng là chọn lọc hay tuyển lựa những cây trồng đã có hoặc mới tạo ra theo hướng đem lại lợi ích cho con người.

 

Câu 3: Vật liệu khởi đầu là gì?

Trả lời:

Vật liệu khởi đầu là những cây dại hay cây trồng được sử dụng để tạo ra giống mới bằng những phương pháp chọn tạo giống thích hợp. Vật liệu khởi đầu đa dạng, phong phú sẽ thuận lợi cho chọn tạo giống.

 

Câu 4: Thế nào là giống gốc, giống đối chứng và giống ưu thế lai?

Trả lời:

Giống gốc là giống ban đầu trước khi được chọn lọc.

Giống đối chứng là giống cùng loài đó được trồng phổ biến tại địa phương.

Giống ưu thế lai là giống biểu hiện tính trạng vượt trội của con lai F1 so với bố mẹ chúng.

 

Câu 5: Công nghệ nuôi cấy mô tế bào được sử dụng nhằm mục đích gì?

Trả lời:

Công nghệ nuôi cấy mô tế bào được sử dụng để chọn giống cây trồng sạch bệnh.

 

Câu 6: Thế nào là lai hữu tính?

Trả lời:

Lai hữu tính là sự giao phối giữa hai hay nhiều dạng bố mẹ khác nhau nhằm tạo ra các con lai mang nhiều tính trạng tốt của bố mẹ (Hình 10.5).

 

Câu 7: Ưu thế lai là gì?

Trả lời:

Trong lai hữu tính, hiện tượng con lai F1 có tính trạng vượt trội hơn bố mẹ được gọi là ưu thế lai. Nhờ vậy, nhiều giống cây trồng năng suất rất cao đã được tạo ra.

 

Câu 8: Đa bội thể là gì?

Trả lời:

Những loại cây trồng trong tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể tăng theo bội số nguyên lần của bộ nhiễm sắc thể đơn bội (từ 3n trở lên) được gọi là đa bội thể.

 

Câu 9: Nêu các tác nhân tạo nên đa bội thể là gì? Nguyên lí tăng độ bội còn ứng dụng trong kĩ thuật nào?

Trả lời:

Các tác nhân ảnh hưởng mạnh tạo nên đa bội thể như thay đổi nhiệt độ đột ngột, tác động của hoá chất như colchicine.

Nguyên lí tăng độ bội của nhiễm sắc thể còn ứng dụng trong kĩ thuật nuôi cấy bao phấn (1n) để tạo cây nhị bội (2n), dung hợp tế bào trần trong tạo giống khoai tây (2n) và cà chua (2n), hoặc tạo giống dưa hấu không hạt tam bội.

 

Câu 10: Tạo giống cây trồng bằng phương pháp chuyển gen là gì?

Trả lời:

Tạo giống cây trồng bằng phương pháp chuyển gen là sử dụng kĩ thuật kết hợp một gen hay một số gen của loài này vào gen của loài khác bằng cách chuyển DNA tái tổ hợp vào công cụ chuyển gen và đưa đến tế bào.

 

2. Thông hiểu (7 câu)

Câu 1: Nêu cách tiến hành phương pháp chọn lọc hỗn hợp?

Trả lời:

Vụ I: Chọn những cá thể mang các tính trạng đúng theo yêu cầu đặt ra (cá thể màu xanh lam) từ ruộng giống gốc.

Vụ II, III: Trộn hạt của tất cả cá thể đã chọn ở vụ I để gieo trồng và so sánh với các giống đối chứng và giống gốc.

Giống chọn lọc phải có tiêu chí vượt trội so với giống gốc, bằng hoặc vượt trội so với giống đối chứng. Nếu kém hơn giống gốc và giống đối chứng thì tiếp tục chọn lọc như vụ II cho đến khi đạt mục tiêu chọn giống.

 

Câu 2: Nêu cách tiến hành phương pháp chọn lọc cá thể?

Trả lời:

Vụ I: Chọn và để riêng những cá thể mang các tính trạng đúng theo yêu cầu đặt ra (cá thể màu xanh lam) từ ruộng giống gốc.

Vụ II trở đi: Gieo trồng riêng rẽ cá thể đã chọn ở vụ I và tiếp tục chọn đến khi đạt mục tiêu chọn giống; có thể hỗn hợp các cá thể hoặc để riêng. Tiến hành so sánh giống chọn lọc với các giống đối chứng và giống gốc ở vụ sau.

Giống chọn lọc phải có tiêu chí vượt trội so với giống gốc, bằng hoặc vượt trội so với giống đối chứng. Nếu kém hơn giống gốc và giống đối chứng thì tiếp tục chọn lọc như vụ II cho đến khi đạt mục tiêu chọn giống.

 

Câu 3: Các phương pháp chọn giống cây trồng có ưu và nhược điểm gì?

Trả lời:

 Phương pháp chọn lọc hỗn hợpPhương pháp chọn cá thể hợpPhương pháp ứng dụng công nghệ sinh học
Ưu điểmnhanh đạt được mục tiêu chọn giống và dễ thực hiệntạo ra sự khác biệt rõ theo mục tiêu chọn giốngrút ngắn thời gian chọn được giống cây trồng sạch bệnh
Nhược điểmkhông tạo ra nhiều sự khác biệt so với giống gốctốn nhiều thời gian và diện tích đấtchi phí cao

Câu 4: Các phương pháp tạo giống cây trồng có ưu và nhược điểm gì?

Trả lời:

 Phương pháp lai hữu tínhPhương pháp tạo giống cây trồng đột biếnPhương pháp đa bội thểPhương pháp chuyển gen
Ưu điểmdễ thực hiện, đặc tính di truyền ổn định, thế hệ sau tỉ lệ sinh sản caotạo ra nguồn biến dị rất phong phú và nhanh tạo ra giống mới.có thể tạo ra giống cây trồng có năng suất cao; sức sống cao; tính thích ứng rộng; có khả năng chống chịu cao với điều kiện bất lợi.nhanh đạt được mục đích chọn giống
Nhược điểmtốn nhiều thời gian, khó loại bỏ hoàn toàn tính trạng không mong muốn.tỉ lệ biến dị có lợi thấp (khoảng 1/10.000).tỉ lệ giống bất dục cao nên hạn chế nhân giống hữu tính.kĩ thuật cao và thiết bị phức tạp

 

 

Câu 5: Tạo giống cây bằng phương pháp lai hữu tính nhằm mục đích gì?

Trả lời:

Trong lai xa như lai khác loài, lai giữa loài hoang dại và loài trồng trọt, các phôi hình thành yếu hoặc khó kết hạt nên công nghệ nuôi cấy mô tế bào được dùng để cứu phôi và nhân số lượng cây.

 

Câu 6: Nêu các bước tạo giống cây trồng đột biến?

Trả lời:

Dùng một tác nhân như tia phóng xạ, chất hoá học,... tác động làm thay đổi cấu trúc hoá học của DNA trong tế bào của lá, hạt, mô gây ra đột biến gen, kết hợp với chọn lọc để tạo ra giống mang các tính trạng đột biến có tính bền vững và có thể di truyền cho các đời sau.

 

Câu 7: Thực hiện tạo giống bằng phương pháp chuyển gen thông qua các công cụ nào?

Trả lời:

Các công cụ chuyển gen như: vi khuẩn, súng bắn gen, plasmid.

Ngô, bông,... được chuyển gen kháng một số sâu bộ cánh vảy.

Ngô, đậu tương, bông và cải dầu,... được chuyển gen kháng thuốc trừ cỏ Glufosinate-ammonium.

 

3. Vận dụng (2 câu)

Câu 1: Nêu các đối tượng ứng dụng các phương pháp chọn giống cây trồng mà em biết?

Trả lời:

Phương pháp chọn lọc hỗn hợpPhương pháp chọn lọc cá thểPhương pháp ứng dụng công nghệ sinh học
thường áp dụng cho cây nhân giống vô tính, cây tự thụ phấn, cây giao phấn.thường áp dụng cho cây tự thụ phấn, cây nhân giống vô tính.thường được áp dụng trên các loại cây nhân giống vô tính như khoai tây, dâu tây, cam, quýt, chuối,…

 

Câu 2: Những tác nhân nào gây đột biến ở cây trồng?

Trả lời:

Tác nhân gây đột biến: vật lí (tia bức xạ gamma từ nguồn Co-60, tia X, tia phóng xạ alpha, beta); chất hoá học (Ethylenimine, N-Nitroso N-methylurea, Dimethyl sulfate, Sodium azide,...).

 

4. Vận dụng cao ( 2câu)

Câu 1: Lấy ví dụ về ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào?

Trả lời:

Chọn giống chuối có năng suất và chất lượng cao → Giám định bệnh  

TH 1: Nhiễm bệnh → Loại

TH 2: Sạch bệnh → Chọn làm cây mẹ → Tách thân chuối con → Tách đỉnh sinh trưởng → Nhân nhanh và nuôi thành cây chuối giống hoàn chỉnh

 

Câu 2: Lấy ví dụ về phương pháp chuyển gen tạo giống cây?

Trả lời:

Chuyên gen tạo giống ngô:

Enzyme → Gen Bt Bacillus thuringiensis (Bt) → Đưa Gen GT/Bt chuỗi DNA → Đoạn đầu, Đoạn cuối → Sợi DNA ↔ Trung gian vận chuyển gen được nhân trong vi khuẩn → Đưa gen từ bên ngoài vào trong tế bào → Ngô sau biến đổi gen kháng được sâu bộ cánh vảy nên tăng năng suất.

=> Giáo án công nghệ trồng trọt 10 cánh diều bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng (3 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận công nghệ trồng trọt 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay