Nội dung chính Toán 10 Kết nối tri thức Chương 6 Bài 18: Phương trình quy về phương trình bậc hai
Hệ thống kiến thức trọng tâm Chương 6 Bài 18: Phương trình quy về phương trình bậc hai sách Toán 10 Kết nối tri thức. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Xem: => Giáo án toán 10 kết nối tri thức (bản word)
CHƯƠNG VI: HÀM SỐ, ĐỒ THỊ VÀ ỨNG DỤNG
BÀI 18. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. PHƯƠNG TRÌNH DẠNG ax2+bx+c=dx2+ex+f
HĐ1.
a) x2-3x+2=-x2-2x+2
x2-3x+2=-x2-2x+2
2x2-x=0
⇔x(2x-1)=0
[x=0 x=12
b) Thử nghiệm ta thấy các giá trị x tìm được ở câu a đều thoả mãn.
Các bước giải phương trình
Để giải phương trình ax2+bx+c=dx2+ex+f, ta thực hiện như sau:
- Bình phương hai vế và giải phương trình nhận được;
- Thử lại các giá trị x tìm được ở trên có thoả mãn phương trình đã cho hay không và kết luận nghiệm.
Ví dụ 1 (SGK – tr.25)
Luyện tập 1:
a)
3x2-6x+1=-2x2-9x+1
3x2-6x+1=-2x2-9x+1
5x2+3x=0
⇔x(5x+3)=0
[x=0 x=-35 (TM)
Vậy S=-35;0
b) 2x2-3x-5=x2-7
2x2-3x-5=x2-7
x2-3x+2=0
⇔(x-2)(x-1)=0
[x=2 x=1 (L)
Vậy phương trình vô nghiệm
2. PHƯƠNG TRÌNH DẠNG ax2+bx+c=dx+e
HĐ2.
a) 26x2-63x+38=5x-6
⇔26x2-63x+38=25x2-60x+36
x2-3x+2=0
⇔(x-2)(x-1)=0
[x=2 x=1
b) Thử nghiệm ta thấy chỉ có giá trị x=2 là thoả mãn.
Các bước giải phương trình
Để giải phương trình ax2+bx+c=dx+e, ta thực hiện như sau:
- Bình phương hai vế và giải phương trình nhận được;
- Thử lại các giá trị x tìm được ở trên có thoả mãn phương trình đã cho hay không và kết luận nghiệm.
Ví dụ 2 (SGK – tr.26)
Luyện tập 2:
a)
2x2+x+3=1-x
2x2+x+3=x2-2x+1
x2+3x+2=0
⇔(x+2)(x+1)=0
[x=-2 x=-1 (TM)
Vậy S=-2;-1
b) 3x2-13x+14=x-3
3x2-13x+14=x2-6x+9
⇔2x2-7x+5=0
⇔(2x-5)(x-1)=0
[x=25 x=1 (L)
Vậy phương trình vô nghiệm
Vận dụng:
Ta mô tả bài toán như Hình 6.20:
+ Trạm hải đăng ở vị trí A
+ Bến Bính ở vị trí B
+ Thôn Hoành ở vị trí C
Giả sử bác Việt chèo thuyền cập bến ở vị trí M và ta đặt BM=x (km) (x>0). Để hai người không phải chờ nhau thì thời gian chèo thuyền bằng thời gian kéo xe nên ta có phương trình:
x2+164=9,25-x5
⇔5x2+16=37-4x
⇔25x2+400
=1369-296x+16x2
⇔9x2+296x-969=0
[x=3(TM) x=-3239(L)
Vậy vị trí 2 người hẹn gặp cách bến Bính 3 km.
=> Giáo án toán 10 kết nối bài 18: Phương trình quy về phương trình bậc hai (2 tiết)