Nội dung chính Toán 6 cánh diều bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
Hệ thống kiến thức trọng tâm bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên sách Toán 6 cánh diều. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Xem: => Giáo án Toán 6 sách cánh diều
CHƯƠNG 2: SỐ NGUYÊN
BÀI 6. PHÉP CHIA HẾT HAI SỐ NGUYÊN. QUAN HỆ CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP SỐ NGUYÊN
1. PHÉP CHIA HẾT HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Hoạt động 1:
- a) Do (-3) . (-4) = 12 nên 12: (-3) = -4
- b) 12 : (- 3) = - (12 : 3) = -4
Vậy hai phép tính 12 : (- 3) và - (12 : 3) cho kết quả bằng nhau.
Kết luận:
Để chia hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau:
Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ số nguyên còn lại.
Bước 2: Tình thương của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1.
Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có thương cần tìm.
Luyện tập 1:
- a) 36 : (- 9) = - (36 : 9) = - 4
- b) (- 48) : 6 = - (48 : 6) = 8
2. PHÉP CHIA HẾT HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
- Phép chia hết hai số nguyên dương.
- Ta đã biết phép chia hết một số nguyên dương cho một số nguyên dương.
VD: 15 : 3 = 5
- Phép chia hết hai số nguyên âm
Hoạt động 2:
- a) Do (-5) . 4 = -20 nên (-20) : (-5) = 4.
- b) (- 20) : (- 5) = 20 : 5 = 4
Vậy hai phép tính (- 20) : (- 5) và 20 : 5 cho kết quả bằng nhau.
Kết luận:
Để chia hai số nguyên âm, ta làm như sau:
Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi số.
Bước 2: Tìm thương của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta có thương cần tìm.
Luyện tập 2:
- a) (- 12) : (- 6) = 12 : 6 = 2
- b) (- 64) : (- 8) = 64 : 8
3. QUAN HỆ CHIA HẾT
Hoạt động 3:
a)
n | (-36) : n |
1 | -36 |
2 | -18 |
3 | -12 |
4 | -9 |
6 | -6 |
9 | -4 |
12 | -3 |
18 | -2 |
36 | -1 |
- b)
Số- 36 chia hết cho các số nguyên: 1, 2, 3, 4, 6, 9, 12, 18, 36, - 1, - 2, - 3, - 4, - 6, - 9, - 12, - 18, - 36.
Kết luận:
Cho hai số nguyên a, b, với b 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = b. q thì ta nói:
+ a chia hết cho b;
+ a là bội của b;
+ b là ước của a.
Luyện tập 3:
- a) Do – 16 = 8 . (- 2) nên – 16 chia hết cho (- 2).
b)– 18 là bội của – 6.
- c) 3 là ước của – 27.
Luyện tập 4:
a)
Ư(-15) ={- 15, 5, - 5, 3, - 3, 1, - 1}
Ư(- 12) = {12, - 12, 6, - 6, 4, - 4, 3, -3, 2, - 2, 1, -1}
- b)
B(- 3) = {3, - 3, 6, - 6, 9,...}
B(- 7) = {7, -7, 14, - 14, 21,...}
* Lưu ý:
- Nếu a là bội của b thì –a cũng là bội của b