Nội dung chính Vật lí 12 chân trời Bài 11: Thực hành đo độ lớn cảm ứng từ

Hệ thống kiến thức trọng tâm Bài 11: Thực hành đo độ lớn cảm ứng từ sách Vật lí 12 chân trời sáng tạo. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề, hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập, củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo.

Xem: => Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo

1. Tơ 

Khái niệm

- Tơ là những vật liệu polymer có dạng sợi dài mảnh với độ bền nhất định.

- Phân tử polymer dùng làm tơ thường có cấu trúc không phân nhánh, sắp xếp song song với nhau.

Ví dụ: 

1. Tơ 

Mạch carbon trong cellulose

- Tính chất: bền, mềm, dai.

Phân loại

- Dựa vào nguồn gốc và quy trình chế tạo, tơ được chia thành:

Tơ tự nhiên

Tơ tổng hợp

Tơ bán tổng hợp

1. Tơ 

1. Tơ 

1. Tơ 

- Một số loại tơ tự nhiên quan trọng:

Loại

Yếu 

tố

Sợi bông

1. Tơ 

Len

1. Tơ 

Tơ tằm

1. Tơ 

Nguồn gốc

Từ quả bông.

Lông động vật (cừu, dê, thỏ,…).

Từ kén của con tằm.

Thành phần chính

Cellulose.

Polypeptide.

Polypeptide.

Đặc điểm

Mềm, nhẹ, thấm hút mồ hôi tốt.

Mềm mịn, bền, cách nhiệt tốt.

Cách nhiệt tốt, bền, óng ả, mềm mại.

Ứng dụng

Trong công nghiệp vải sợi.

May quần áo ấm, chăn, mũ, thảm,…

Sản xuất vải lụa.

Một số loại tơ tổng hợp và bán tổng hợp

- Tơ tổng hợp:

Loại

Yếu 

tố

Nylon-6,6

1. Tơ 

Capron

1. Tơ 

Nitron (olon)

1. Tơ 

Nguồn gốc

Điều chế từ adipic acid và hexamethylenediamine

Điều chế từ caprolactam

Sản xuất từ acrylonitrile

Đặc điểm

Dai, mềm, óng mượt, kém bền với acid và kiềm.

Dai, bền, óng mượt, ít thấm nước, kém bền với acid và kiềm.

Bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt.

Ứng dụng

Dệt vải, làm dây cáp, dây dù, võng, đan lưới,…

Sản xuất vải sợi, linh kiện ô tô, điện tử, bao bì.

Dệt vải, may áo ấm.

 Tơ bán tổng hợp:

Loại

Yếu 

tố

Visco 

1. Tơ 

Cellulose acetate

1. Tơ 

Nguồn gốc

Từ cellulose.

Từ cellulose.

Đặc điểm

Bóng mượt, mềm mại, giá thành thấp, dễ phân hủy sinh học.

 

Ứng dụng

Làm vải may mặc.

Làm vải may mặc, băng từ, kính đeo mắt.

2. Cao su

- Khái niệm: Cao su là vật liệu polymer có khả năng bị biến dạng khi chịu lực tác dụng bên ngoài và trở lại trạng thái ban đầu khi lực dừng tác dụng.

- Phân loại: Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp.

Ví dụ:

1. Tơ 

1. Tơ 

Cao su tự nhiên được lấy từ cây cao su

Một ứng dụng của 

cao su tổng hợp

Cao su thiên nhiên

- Nguồn gốc: Khai thác từ mủ của cây cao su

- Đặc điểm cấu tạo: Là polymer của isoprene, có cấu hình cis.

1. Tơ 

- Tính chất: 

Tính chất

Ưu điểm

Nhược điểm

Không dẫn điện, không thấm nước và khí, có tính đàn hồi tốt.

Dễ bị lão hóa dưới tác động của không khí, ánh sáng, nhiệt; tính đàn hồi chỉ tồn tại trong khoảng nhiệt độ hẹp. 

⇒ Giải pháp: Lưu hóa cao su. 

- Lưu hóa cao su

+ Khái niệm: Là quá trình chế biến cao su với lưu huỳnh.

1. Tơ 

+ Mục đích: Làm tăng tính chất cơ lí của cao su (bền hơn với nhiệt và các tác nhân khác, độ đàn hồi cao, chống thấm khí, chống ẩm tốt hơn).

Cao su tổng hợp

- Có tính chất tương tự cao su thiên nhiên nhưng có nguồn gốc tổng hợp.

- Một số loại cao su tổng hợp:

  • Cao su buna

- Trùng hợp buta-1,3-diene (xúc tác sodium).

- Phương trình:

1. Tơ 

- Đặc điểm: độ bền, độ đàn hồi kém hơn cao su thiên nhiên; chống mòn cao, chịu uốn tốt.

- Ứng dụng: sản xuất lốp xe.

  • Cao su isoprene

- Trùng hợp isoprene có mặt xúc tác.

- Phương trình:

1. Tơ 

- Ứng dụng: sản xuất lốp xe, các sản phẩm cao su, giày dép.

  • Cao su chloroprene

- Trùng hợp chloroprene có mặt xúc tác.

- Phương trình:

1. Tơ 

- Đặc điểm: không cháy, bền cơ học, bền với dầu.

- Ứng dụng: bọc ống thủy lực công nghiệp, dùng trong vật dụng kháng dầu và ozone.

  • Cao su buna-S, buna-N

- Trùng hợp buta-1,3-diene với styrene được cao su buna-S.

- Trùng hợp buta-1,3-diene với acrylonitrile được cao su buna-N.

- Phương trình tổng quát:

1. Tơ 

Loại cao su

Đặc điểm

Ứng dụng

Buna-S

Độ bền, đàn hồi cao

Sản xuất lốp ô tô, xe máy

Buna-N

Tính chống dầu cao

Sản xuất găng tay, vòng đệm cao su

3. Keo dán tổng hợp

Tìm hiểu về keo dán

- Keo dán: vật liệu có khả năng kết dính bề mặt của hai vật liệu rắn với nhau, không làm biến đổi bản chất của vật liệu được kết dính.

Ví dụ:

1. Tơ 

1. Tơ 

Dán gỗ

Dán nhựa

- Bản chất kết dính của keo dán: tạo lớp màng rất mỏng bám chắc vào hai loại vật liệu được dán.

Một số loại keo dán tổng hợp

  • Keo dán epoxy

- Thành phần: 

+ Thành phần thứ nhất có chứa các nhóm epoxy.

+ Thành phần thứ hai là chất đóng rắn, thường là các amine.

- Nguyên lí hoạt động: các nhóm amine sẽ phản ứng với nhóm epoxy tạo polymer mạng không gian với độ kết dính cao hơn.

- Ứng dụng: dán các vật liệu kim loại, gỗ, thủy tinh, chất dẻo,….

Ví dụ:

1. Tơ 

  • Keo dán urea-formaldehyde

- Cách điều chế: từ urea và formaldehyde.

1. Tơ 

- Cách sử dụng: khi sử dụng cần bổ sung thêm chất đóng rắn có tính acid như oxalic acid, lactic acid,… để tạo polymer mạng không gian.

- Ứng dụng: dán vật liệu bằng gỗ, chất dẻo,….

Ví dụ: 

1. Tơ 

  • Nhựa vá săm

- Nguyên liệu: cao su được hòa tan trong các dung môi hữu cơ.

- Ứng dụng: vá chỗ thủng của săm, lốp.

Ví dụ:

1. Tơ 

=> Giáo án Vật lí 12 chân trời Bài 11: Thực hành đo độ lớn cảm ứng từ

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Kiến thức trọng tâm Vật lí 12 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay