PBT ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4 Buổi 13
Phiếu bài tập (PBT) ôn tập hè môn Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4 Buổi 13. Bộ phiếu bài tập ôn hè gồm nhiều bài tập luyện tập, củng cố lại kiến thức, nhằm chuẩn bị nền tảng vững chắc khi lên lớp 4, chuẩn bị kiến thức cho năm học mới. Phiếu bài tập có file word tải về chỉnh sửa được. Kéo xuống để tham khảo.
Xem: =>
Xem toàn bộ: PBT ôn hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng Việt
Trường:…………………………………………..
Họ và tên:……………………Lớp………………
PHIẾU BÀI TẬP ÔN HÈ LỚP 3 LÊN LỚP 4BUỔI 13
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
- Đọc hiểu: Đọc và hiểu văn bản, trả lời được những câu hỏi liên quan đến nội dung, ý nghĩa nghệ thuật của văn bản.
- Luyện từ và câu: Luyện tập sử dụng câu hỏi “Khi nào?” và “Ở đâu?”.
- Viết: Tập chép chính tả và luyện tập viết đoạn văn tả cảnh.
BÀI TẬP
- ĐỌC – HIỂU
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái đầu trước ý đúng:
MỘT TRƯỜNG TIỂU HỌC VÙNG CAO
Nghe nói ở xã Sủng Thài có trường nội trú, chúng tôi lặn lội lên thăm.
Hội đồng giáo viên đang họp nên em Sùng Tờ Dìn, liên đội trưởng, dẫn chúng tôi đi thăm trường. Trường có đủ phòng học cho năm lớp, có bếp, phòng ăn và nhà ở. Các thầy cô ăn ở cùng học sinh.
Vừa đi, Dìn vừa kể: "Cứ sáng thứ hai, chúng em đến trường cùng với gạo ăn một tuần, chiều thứ bảy lại về. Nhà ai nghèo thì Uỷ ban xã giúp gạo.”
Tôi hỏi:
- Hàng ngày, các em làm việc gì?
- Buổi sáng, chúng em học trên lớp, buổi chiều làm bài. Ngoài giờ học, chúng em hát múa, chơi thể thao hoặc trồng rau, nuôi gà để cải thiện bữa ăn.
- Đi học cả tuần, Dìn có nhớ nhà không?
- Lúc đầu, chúng em cũng nhớ, nhưng ở trường rất vui. Về nhà, ai cũng mong sớm đến sáng thứ hai để lại được gặp nhau.
(Theo Trúc Mai)
Câu 1. Bài đọc nhắc đến ngôi trường ở đâu?
- Sín Thầu – Điện Biên
- Sủng Thài – Hà Giang
- Sùng Tờ Dìn – Hà Giang
- Lũng Cú Hà Giang
Câu 2. Trường học mà tác giả đến thăm ở xã Sủng Thài là trường học như thế nào?
- Là trường học tốt nhất
- Là trường học kiểu mẫu
- Là trường học nội trú
- Là trường học bán trú
Câu 3. Bạn Dìn kể những gì về việc đi học của học sinh?
- Nhà ai nghèo thì Ủy ban xã cho tiền đi học.
- Sáng thứ 2 chúng em đến trường cùng gạo ăn 1 tuần, thứ 7 lại về.
- Sáng thứ 2 chúng em đến trường cùng gạo ăn 1 tháng, cuối tháng lại về.
- Sáng thứ 2 chúng em đến trường cùng gạo ăn 1 ngày, tối lại về.
Câu 4. Vì sao đi học cả tuần nhưng Dìn không nhớ nhà?
- Vì đi học có gạo ăn.
- Vì ở trường rất vui.
- Vì đi học không phải làm nương.
- Vì đi học sẽ giỏi hơn.
Câu 5. Ở trường, Dìn cảm thấy như thế nào?
- Cảm thấy rất vui
- Cảm thấy rất buồn
- Cảm thấy chán nản
- Cảm thấy tủi thân
- LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 1. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm ở những câu sau:
- a) Vào những đêm có trăng sao, lũy tre làng đẹp như tranh vẽ.
………………………………………………………………………………………
- b) Các bạn học sinh đang tưới hoa bên cạnh cửa sổ lớp học
………………………………………………………………………………………
- c) Thứ bảy tới, cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú..
………………………………………………………………………………………
- c) Trên sân trường, bác lao công đang quét rác.
………………………………………………………………………………………
Bài 2. Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu?, Khi nào?:
- a) Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng.
- b) Người Tày, người Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân.
- c) Bầy chim sẻ đang ríu rít trò chuyện trong vòm lá.
- d) Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945.
Bài 3. Điền từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào hoặc Ở đâu vào chỗ trống trong các câu dưới đây:
- a) …………………………, học sinh ùa ra sân như đàn ong vỡ tổ.
- b) Các bạn haò hứng chơi nhảy dây …………………………
- c) Những chú chim ríu rít ………………………… như muốn trò chuyện cùng chúng em.
III. VIẾT
Bài 1. Tập chép chính tả:
Những chuyến đò ngang sang sông dập dềnh, sóng sánh, xô nước tràn vào đồng. Những chiếc xuồng con bắt đầu ra đồng đi giăng câu, thả lưới. Những bụi bông điên điển vàng rực rỡ nghiêng nhành khi chiếc xuồng đi qua, như mời gọi ai đó vươn tay tuốt hái, như để sẻ chia thêm một món ăn đậm đà hương vị mùa nước nổi.
(Theo Trần Tùng Chinh)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 2. Chọn và thực hiện một trong hai đề sau:
Đề 1: Viết một đoạn văn (7 - 10 câu) miêu tả cánh đồng lúa chín.
Đề 2: Viết một đoạn văn ngắn (5 - 7 câu) miêu tả một cảnh đẹp hoặc một di tích lịch sử mà được em lưu giữ trong ký ức.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: PBT ôn hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng Việt