PBT ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4 Buổi 9

Phiếu bài tập (PBT) ôn tập hè môn Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4 Buổi 9. Bộ phiếu bài tập ôn hè gồm nhiều bài tập luyện tập, củng cố lại kiến thức, nhằm chuẩn bị nền tảng vững chắc khi lên lớp 4, chuẩn bị kiến thức cho năm học mới. Phiếu bài tập có file word tải về chỉnh sửa được. Kéo xuống để tham khảo.

Xem: =>

Xem toàn bộ: PBT ôn hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng Việt

Trường:…………………………………………..

Họ và tên:……………………Lớp………………

 

PHIẾU BÀI TẬP ÔN HÈ LỚP 3 LÊN LỚP 4

BUỔI 9

 

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

- Đọc hiểu: Đọc và hiểu văn bản, trả lời được những câu hỏi liên quan đến nội dung, ý nghĩa nghệ thuật của văn bản.

- Luyện từ và câu: Luyện tập về câu hỏi.

- Viết: Tập chép chính tả và luyện tập viết đoạn văn giới thiệu về một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe.

 

BÀI TẬP

  1. ĐỌC – HIỂU

Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi ở phía dưới:

CÔ GÁI ĐẸP VÀ HẠT GẠO

Ngày xưa, ở một làng Ê-đê có cô Hơ-bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ-bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi :

- Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế?

Hơ-bia giận dữ quát :

- Tôi đẹp là nhờ công mẹ công cha chớ đâu thèm nhờ đến các người.

Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng. Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ-bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ-bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này sang mùa khác, da đen xạm.

Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng. Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ-bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ-bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này sang mùa khác, da đen xạm.

(Theo Truyện cổ Ê-đê)

Câu 1. Hơ- bia là một cô gái như thế nào?

  1. Xinh đẹp
  2. Lười biếng
  3. Xinh đẹp nhưng rất lười biếng
  4. Da đen sạm

Câu 2. Thóc gạo bỏ Hơ- bia đi lúc nào?

  1. Sáng sớm
  2. Trưa
  3. Chiều tối
  4. Đêm khuya

Câu 3. Vì sao thóc gạo bỏ Hơ-bia để đi vào rừng?

  1. Vì thóc gạo thích đi chơi.
  2. Vì Hơ-bia khinh rẻ thóc gạo.
  3. Vì Hơ-bia đuổi thóc gạo đi.
  4. Vì Hơ-bia không chơi với thóc gạo.

Câu 4. Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ-bia?

  1. Vì Hơ-bia đã biết nhận lỗi và chăm làm.
  2. Vì Hơ-bia không có gì để ăn.
  3. Vì thóc gạo nhớ Hơ-bia.
  4. Vì Hơ-bia nhớ thóc gạo.

Câu 5. Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

  1. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài 1. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm trong các câu sau:

  1. a) Với tinh thần đoàn kết một lòng, nhân dân ta đã thắng giặc ngoại xâm.

………………………………………………………………………………………

  1. b) Ê-đi-xơn làm việc miệt mài suốt ngày đêm.

………………………………………………………………………………………

  1. c) Bác nông dân đang cấy lúa trên đồng ruộng.

………………………………………………………………………………………

  1. d) Trường em khai giảng vào ngày mùng 5 tháng 9.

………………………………………………………………………………………

Bài 2. Gạch dưới các từ nghi vấn trong các các câu hỏi dưới đây:

  1. a) Con về đấy à?
  2. b) Em đã làm bài tập chưa?
  3. c) Có phải em là người tôi đã gặp không?
  4. d) Bây giờ cô sẽ làm gì?

Bài 3. Đặt câu hỏi phù hợp với các tình huống sau:

  1. a) Em muốn nhờ bạn cho mượn bút:

………………………………………………………………………………………

  1. b) Em muốn cô bán hàng cho xem một quyển sách:

………………………………………………………………………………………

  1. c) Em khen em gái của mình khi đang tập vẽ:

………………………………………………………………………………………

Bài 4. Đặt 1 câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? để giới thiệu về nhân vật Hơ-bia trong câu chuyện ở phần Đọc hiểu và gạch chân dưới bộ phận đó.

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

III. VIẾT

Bài 1. Tập chép chính tả:

Nhưng cây cỏ xung quanh vẫn xôn xao. Thì ra vừa mới có một con chim xanh biếc, toàn thân óng ánh, không biết từ đâu bay tới. Nó đậu một lát trên cây thanh mai rồi bay đi. Cây cỏ xuýt xoa: “Chưa có con chim nào đẹp đến thế!”

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Bài 2. Viết đoạn văn về một nhân vật yêu thích trong câu chuyện đã được nghe kể, trong đó có ít nhất 1 câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao? và gạch chân dưới bộ phận đó.

--------------- Còn tiếp ---------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 550k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: PBT ôn hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng Việt

Chat hỗ trợ
Chat ngay