PBT ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4 Buổi 6

Phiếu bài tập (PBT) ôn tập hè môn Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4 Buổi 6. Bộ phiếu bài tập ôn hè gồm nhiều bài tập luyện tập, củng cố lại kiến thức, nhằm chuẩn bị nền tảng vững chắc khi lên lớp 4, chuẩn bị kiến thức cho năm học mới. Phiếu bài tập có file word tải về chỉnh sửa được. Kéo xuống để tham khảo.

Xem toàn bộ: PBT ôn hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng Việt

Trường:…………………………………………..

Họ và tên:……………………Lớp………………

 

PHIẾU BÀI TẬP ÔN HÈ LỚP 3 LÊN LỚP 4

BUỔI 6

 

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

- Đọc hiểu: Đọc và hiểu văn bản, trả lời được những câu hỏi liên quan đến nội dung, ý nghĩa nghệ thuật của văn bản.

- Luyện từ và câu: Luyện tập về vốn từ “Gia đình” và “Nghề nghiệp”.

- Viết: Tập chép chính tả và luyện tập viết thư cho người thân, bạn bè.

 

BÀI TẬP

  1. ĐỌC – HIỂU

Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi ở phía dưới:

HAI CON GÀ TRỐNG

Có hai con gà cùng một gà mẹ sinh ra và nuôi dưỡng. Khi lớn lên, đủ lông đủ cánh trở thành hai con gà trống, chúng lại hay cãi nhau. Con nào cũng tự cho mình là đẹp đẽ, giỏi giang, oai phong hơn, có quyền làm vua của nông trại.

Một hôm, sau khi cãi nhau, chúng đánh nhau chí tử, định rằng hễ con nào thắng sẽ được làm vua. Sau cùng, có một con thắng và một con thua. Con gà thắng trận vội nhảy lên hàng rào, vỗ cánh và cất tiếng gáy vang “ò ó o...“ đầy kiêu hãnh để ca tụng sự chiến thắng của mình. Chẳng ngờ, tiếng gáy của con gà làm một con chim ưng bay ngang qua chú ý. Thế là con chim ưng sà xuống bắt con gà thắng trận mang đi mất. Trong khi đó con gà bại trận vẫn còn nằm thoi thóp thở, chờ chết.

(Theo Internet)

Câu 1. Hai con gà trống trong bài có quan hệ thế nào với nhau?

  1. Hai con gà trống trong hai đàn khác nhau.
  2. Hai con gà trống do cùng một mẹ sinh ra và nuôi dưỡng.
  3. Hai con gà trống thuộc hai giống gà khác nhau.
  4. Hai con gà trống thuộc hai giống gà khác nhau nhưng cùng sống trong một nông trại.

Câu 2. Khi lớn lên, hai con gà trống sống với nhau như thế nào?

  1. Rất đoàn kết luôn đi kiếm ăn cùng nhau.
  2. Cùng nhau giúp đỡ gà mẹ nhưng không nói chuyện với nhau.
  3. Không đoàn kết, suốt ngày cãi vã nhau.
  4. Luôn yêu thương, quan tâm, chia sẻ mồi cho nhau.

Câu 3. Hai con gà trống cãi nhau vì chuyện gì?

  1. Tranh nhau chỗ ở.
  2. Ai cũng tự cho mình là đẹp đẽ, giỏi giang hơn.
  3. Tranh nhau làm vua của nông trại.
  4. Ai cũng tự cho mình là người đẹp đẽ hơn, giỏi giang, oai phong hơn, có quyền làm vua của nông trại.

Câu 4. Cả hai con gà trống sau khi đánh cãi nhau đã có kết cục như thế nào?

  1. Cả hai con đều chết.
  2. Con gà trống thắng cuộc đã được làm vua của nông trại.
  3. Con gà bại trận còn sống và được làm vua của nông trại.
  4. Không phân được thắng bại nên cả hai con đều làm vua của nông trại.

Câu 5. Câu chuyện trên muốn nói với chúng ta điều gì?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

  1. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài 1. Tìm 3 – 5 từ:

  1. a) Chỉ người trong gia đình:

………………………………………………………………………………………

  1. b) Chỉ tình cảm của con cháu đối với ông bà, bố mẹ:

………………………………………………………………………………………

Bài 2. Đặt câu với ít nhất hai từ vừa tìm được ở bài tập 1:

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Bài 3. Nối các vế câu ở cột A với các vế câu ở cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh:

Cột A

 

Cột B

1. Nha sĩ

 

a. đang xây những ngôi nhà cao tầng.

2. Trên cánh đồng, bác nông dân

 

b. đang quét dọn trên sân trường.

3. Cô lao công

 

c. đang cấy lúa

4. Trên công trường, các chú thợ xây

 

d. đang khám răng cho bệnh nhân ở phòng khám

III. VIẾT

Bài 1. Tập chép chính tả:

Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Về chiều, sương mù toả trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng. Những đám mây nhuộm màu biến hoá muôn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ.

(Võ Văn Trực)

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Bài 2. Em hãy viết một bức thư động viên, thăm hỏi bạn bè hoặc người thân của mình mà đang gặp chuyện buồn.

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

THÔNG TIN PHIẾU BÀI TẬP:

  • PBT tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • PBT với đa dạng bài tập, giúp học sinh nắm vũng kiến thức
  • Phiếu bài tập có đủ 36 tuần

PHÍ TÀI LIỆU:

  • Phí: 350k

=> Nhận đủ ngay và luôn

CÁCH TẢI: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: PBT ôn hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng Việt

Chat hỗ trợ
Chat ngay