PBT ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4 Buổi 3

Phiếu bài tập (PBT) ôn tập hè môn Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4 Buổi 3. Bộ phiếu bài tập ôn hè gồm nhiều bài tập luyện tập, củng cố lại kiến thức, nhằm chuẩn bị nền tảng vững chắc khi lên lớp 4, chuẩn bị kiến thức cho năm học mới. Phiếu bài tập có file word tải về chỉnh sửa được. Kéo xuống để tham khảo.

Xem toàn bộ: PBT ôn hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng Việt

Trường:…………………………………………..

Họ và tên:……………………Lớp………………

 

PHIẾU BÀI TẬP ÔN HÈ LỚP 3 LÊN LỚP 4

BUỔI 3

 

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

- Đọc hiểu: Đọc và hiểu văn bản, trả lời được những câu hỏi liên quan đến nội dung, ý nghĩa nghệ thuật của văn bản.

- Luyện từ và câu: Luyện tập về dấu câu.

- Viết: Tập chép chính tả và luyện tập viết đoạn văn tả đồ vật.

 

BÀI TẬP

  1. ĐỌC – HIỂU

Đọc văn bản và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái đầu trước ý đúng:

ONG THỢ

Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước.

Chợt từ xa, một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang.

(Theo Võ Quảng)

Câu 1. Tổ ong mật nằm ở đâu?

  1. Trên ngọn cây
  2. Trên vòm lá
  3. Trên gốc cây
  4. Trên cành cây

Câu 2. Tại sao Ong Thợ không tìm mật ở những khu vườn chung quanh?

  1. Vì ở các vườn chung quanh hoa đã biến thành quả.
  2. Vì ở các vườn chung quanh có Quạ Đen.
  3. Vì ở các vườn chung quanh hoa không có mật.
  4. Vì Ong Thợ không thích kiếm mật ở vườn xung quanh.

Câu 3. Quạ Đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì?

  1. Để đi chơi cùng Ong Thợ.
  2. Để đi lấy mật cùng Ong Thợ.
  3. Để toan đớp nuốt Ong Thợ.
  4. Để kết bạn với Ong Thợ.

Câu 4. Trong đoạn văn trên có những nhân vật nào?

  1. Ong Thợ
  2. Quạ Đen, Ông mặt trời
  3. Ong Thợ, Quạ Đen
  4. Ong Thợ, Quạ Đen, Ông mặt trời

Câu 5. Ong Thợ đã làm gì để Quạ Đen không đuổi kịp?

  1. Ong Thợ quay lại định đớp nuốt Quạ Đen.
  2. Ong Thợ nhanh nhẹn lách mình tránh Quạ Đen.
  3. Ong Thợ bay trên đường bay rộng thênh thang.
  4. Ong Thợ bay về tổ.
  5. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài 1. Em hãy điền các dấu chấm vào vị trí thích hợp trong đoạn văn sau:

Đôi bạn rủ nhau vào rừng chơi đang đi, hai bạn bỗng gặp một con gấu họ rất sợ hãi một người bỏ mặc bạn, chạy trốn, trèo tót lên cây cao người kia bí quá vội nằm lăn xuống đất, nín thở, giả vờ chết gấu ngửi ngửi vào người bạn nằm nín thở, tưởng là người chết, nên bỏ đi.

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Bài 2. Xác định công dụng của dấu hai chấm trong các câu văn dưới đây:

  1. a) Chú Tư đi chợ huyện về, mang theo rất nhiều thứ: thịt bò, rau cải, cây ớt con, măng khô, bánh rán…

Công dụng của dấu hai chấm:……………………………………………………….

  1. b) Mờ sáng anh đỏ lửa lò rèn, vung búa chan chát trên đe rèn dao, liềm, cuốc cho bà con. Ai cũng quý mến anh. Bây giờ, anh mới thấy thấm thía: “Chỉ sống có ích mới là điều ước mơ.”

Công dụng của dấu hai chấm:……………………………………………………….

Bài 3. Thay dấu gạch ngang bằng dấu ngoặc kép để đánh dấu chỗ bắt đầu và kết thúc lời nói của nhân vật rồi viết lại đoạn văn:

Thứ Bảy tuần vừa rồi, lớp tôi đi thăm khu du lịch Rừng Sác. Trước khi xuống

xe, cô giáo nhắc:

- Cúc em nhớ thực hiện đúng nội quy của khu du lịch!

Chúng tôi đồng thanh đáp:

- Dạ. Vâng ạ.

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

III. VIẾT

Bài 1. Viết chính tả:

NGHỀ NÔNG

Bao năm vất vả với nghề nông

Giá rét lạnh căm vẫn ra đồng

Cố gắng nhanh tay cho kịp vụ

Mạ thời quá lứa lại bỏ không.

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Bài 2. Chọn và thực hiện một trong hai đề sau:

Đề 1: Viết đoạn văn ngắn (5 - 7 câu) tả một đồ dùng trong phòng ngủ của em.

Đề 2: Viết đoạn văn ngắn tả một đồ vật em thường dùng khi đi học hoặc khi đi tham, du lịch.

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

--------------- Còn tiếp ---------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

THÔNG TIN PHIẾU BÀI TẬP:

  • PBT tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • PBT với đa dạng bài tập, giúp học sinh nắm vũng kiến thức
  • Phiếu bài tập có đủ 36 tuần

PHÍ TÀI LIỆU:

  • Phí: 350k

=> Nhận đủ ngay và luôn

CÁCH TẢI: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: PBT ôn hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng Việt

Chat hỗ trợ
Chat ngay