Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thủy sản Cánh diều Bài 24: Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 12 - Công nghệ - Lâm nghiệp - Thuỷ sản Cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 24: Bảo vệ nguồn lợi thủy sản. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
CHỦ ĐỀ 10: BẢO VỆ VÀ KHAI THÁC NGUỒN LỢI THUỶ SẢN
BÀI 24: Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Nguồn lợi thuỷ sản là:
A. Tài nguyên vô cùng quý giá đối với con người.
B. Tài nguyên sinh vật trong nguồn nước tự nhiên có giá trị kinh tế, khoa học, du lịch, giải trí.
C. Tài nguyên đem lại hiệu quả kinh tế cao cho người dân.
D. Tài nguyên quốc gia đem lại hiệu quả kinh tế.
Câu 2: Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản có ý nghĩa:
A. Bảo vệ các loại thuỷ sản, đặc biệt các loại thuỷ sản quý, hiếm.
B. Bảo vệ nền kinh tế.
C. Bảo vệ tài nguyên vô giá của nhân loại.
D. Bảo vệ tài nguyên của quốc gia.
Câu 3: Đâu là biện pháp bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản:
A. Xây dựng, ban hành kế hoạch và biện pháp quản lí nguồn lợi thuỷ sản.
B. Thực hiện bảo vệ và khai thác thuỷ sản theo quy định của pháp luật.
C. Bảo vệ môi trường sống của các loài thuỷ sản.
D. Công bố đường di cư tự nhiên của các loài thuỷ sản.
Câu 4: Có bao nhiêu nhiệm vụ để bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản:
A. 7.
B. 8.
C. 9.
D. 10.
Câu 5: Việt Nam đã sản xuất thành công giống của một số loài thuỷ sản nguy cấp, quý, hiếm nào?
A. Hải sâm trắng, cá lăng chấm, cá anh vũ,…
B. Cá voi, cá basa, cá hồi,…
C. Cá ngựa, cá hô, cá voi,…
D. Cá hồi, cá voi, san hô,…
Câu 6: Việt Nam có khoảng bao nhiêu loài sinh vật biển:
A. Hơn 10000 loài.
B. Hơn 11000 loài.
C. Hơn 12000 loài.
D. Hơn 13000 loài.
Câu 7: Loài nào sau đây thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm?
A. Rùa biển.
B. Cá chép.
C. Cá chiên.
D. Cá quả.
Câu 8: Rùa biển nước ta được bảo tồn chủ yếu ở địa phương nào?
A. Vường quốc gia Côn Đảo.
B. Vườn quốc gia Cát Bà.
C. Vườn quốc gia Cát Tiên.
D. Vườn quốc gia Tràm Chim.
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Nhận định nào sau đây là sai về ý nghĩa của hoạt động bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản ở nước ta:
A. Giúp bảo vệ các loài thuỷ sản, đặc biệt các loài thuỷ sản quý, hiếm.
B. Bảo vệ đa dạng sinh học và cân bằng sinh thái trong thuỷ vực.
C. Bảo vệ lợi ích quốc gia.
D. Góp phần phát triển thuỷ sản bền vững.
Câu 2: Nhận định nào sau đây là sai về các biện pháp bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản?
A. Bảo vệ khu bảo tồn biển.
B. Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản nguy cấp, quý, hiếm.
C. Tái tạo nguồn lợi thuỷ sản.
D. Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và khai thác thuỷ sản theo quy định của pháp luật.
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI (1 CÂU)
Câu 1: Một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ tìm hiểu và thuyết trình về biện pháp bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. Sau đây là một số ý kiến đóng góp của học sinh trong nhóm cần thảo luận thêm:
a) Cần khai thác triệt để và nuôi trồng lại nguồn thuỷ sản.
b) Sản xuất nhiều loại gen quý, hiểm để làm đa dạng nguồn thuỷ sản.
c) Ban hành những bộ luật về bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
d) Nhà nước, chính quyền cần quan tâm hơn nữa để đảm bảo nguồn lợi thuỷ sản.
Đáp án:
a. S.
b. Đ
c. Đ.
d. Đ
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản cánh diều bài 24: Bảo vệ nguồn lợi thủy sản