Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 9 - Cắt may chân trời Chủ đề 2: Bản vẽ cắt may
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 9 - Trải nghiệm nghề nghiệp - Mô đun Cắt may chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Chủ đề 2: Bản vẽ cắt may. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Cắt may chân trời sáng tạo
CHỦ ĐỀ 2: BẢN VẼ CẮT MAY
(41 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (25 CÂU)
Câu 1: Bản vẽ cắt may là gì?
- Là bản vẽ kĩ thuật thể hiện sự phối hợp của các bộ phận trên trang phục nhằm tạo ra kiểu dáng phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, tính chất công việc và xu hướng thời trang giúp người mặc có vẻ ngoài đẹp, che được nhược điểm về vóc dáng để tư tin, thoải mái, thuận tiện trong các hoạt động.
- Là một bước quan trọng trong quá trình sản xuất trang phục, thể hiện sự thiết kế sản phẩm tại các cơ sở, doanh nghiệp sản xuất hàng thời trang.
- Là bản vẽ kĩ thuật thể hiện hình dáng, kích thước của từng bộ phận (chi tiết) hoặc nhóm bộ phận của sản phẩm và những chỉ dẫn cần thiết cho việc lắp ráp hoàn thành sản phẩm may mặc.
- Là bản vẽ các chi tiết sản phẩm hoặc vẽ trên giấy để tạo mẫu rập của sản phẩm trong quá trình sản xuất hàng may mặc.
Câu 2: Bản vẽ cắt may có thể được vẽ trên:
A. Giấy. |
B. Vải |
C. Giấy bìa. |
D. Vải, giấy. |
Câu 3: Bản vẽ cắt may được vẽ trên vải để làm gì?
A. Tạo mẫu rập của sản phẩm trong quá trình sản xuất. |
B. Cần thiết cho việc lắp ráp hoàn thành sản phẩm may mặc. |
C. Thiết kế chi tiết từng bộ phận. |
D. Cắt trực tiếp các chi tiết sản phẩm. |
Câu 4: Bản vẽ cắt may được vẽ trên giấy để làm gì?
A. Tạo mẫu rập của sản phẩm trong quá trình sản xuất. |
B. Cần thiết cho việc lắp ráp hoàn thành sản phẩm may mặc. |
C. Thiết kế chi tiết từng bộ phận. |
D. Cắt trực tiếp các chi tiết sản phẩm. |
Câu 5: Đặc điểm của bản vẽ cắt may là gì?
- Thể hiện tổng quát kiểu dáng, màu sắc của sản phẩm.
- Thường sử dụng phương pháp vẽ phối cảnh, đánh bóng, tô màu như vẽ mĩ thuật.
- Được sử dụng để giới thiệu mẫu quần áo và các sản phẩm may mặc khác.
- Sử dụng một số nét vẽ kĩ thuật để thể hiện các đường gấp vải, đường gióng, đường ghi kích thước, đường canh sợi, đường cắt hoặc đường may lắp ráp sản phẩm.
Câu 6: Bản vẽ kiểu có đặc điểm gì?
- Sử dụng một số nét vẽ kĩ thuật để thể hiện các đường gấp vải, đường gióng, đường ghi kích thước, đường canh sợi, đường cắt hoặc đường may lắp ráp sản phẩm.
- Được sử dụng để thiết kế các bộ phận của sản phẩm, sản xuất và kiểm tra các thông số của sản phẩm.
- Thể hiện tổng quát kiểu dáng, màu sắc của sản phẩm.
- Thể hiện đầy đủ hình dáng, kích thước, công thức tính của từng chi tiết hoặc nhóm chi tiết của sản phẩm may mặc.
Câu 7: Trong bản vẽ cắt may, một số loại nét vẽ kĩ thuật được vận dụng để:
- Biểu thị các đường nét của sản phẩm.
- Thể hiện đường giới hạn của phần sản phẩm được vẽ.
- Biểu diễn sự khác nhau về chi tiết của phần này với phần khác của sản phẩm.
- Biểu diễn đường bao thấy, đường may nhìn thấy.
Câu 8: Biểu diễn đường bao thấy, đường may nhìn thấy là:
A. Nét lượn sóng mảnh. |
B. Nét liền đậm. |
C. Nét đứt mảnh. |
D. Nét liền mảnh. |
Câu 9: Nét liền mảnh:
- Thể hiện đường giới hạn của phần sản phẩm được vẽ.
- Biểu diễn đường bao thấy, đường may nhìn thấy.
- Biểu diễn đường gióng, đường kích thước, đường canh sợi.
- Biểu diễn mũi may trên sản phẩm.
Câu 10: Đâu là kí hiệu của nét đứt mảnh?
A. |
B. |
C. |
D. |
Câu 11: Biểu diễn đường trục, chỗ gấp đôi của vải sẽ được cắt đối xứng là:
A. Nét lượn sóng mảnh. |
B. Nét liền đậm. |
C. Nét đứt mảnh. |
D. Nét gạch chấm mảnh. |
Câu 12: Nét lượn sóng mảnh:
- Biểu diễn đường bao khuất, đường cắt, đường gấp một phần vải.
- Biểu diễn sự khác nhau về chi tiết của phần này với phần khác của sản phẩm.
- Biểu diễn đường trục, chỗ gấp đôi của vải sẽ được cắt đối xứng.
- Thể hiện đường giới hạn của phần sản phẩm được vẽ.
Câu 13: Đường kích thước được giới hạn bằng:
A. Đường giới hạn. |
B. Đường gạch chấm. |
C. Đường trục. |
D. Đường gấp. |
Câu 14: Bản vẽ cắt may thường dùng kiểu chữ thông dụng nào?
A. Thẳng đứng. |
B. Nghiêng 80° . |
C. Dễ nhìn, đơn giản. |
D. Mặc định. |
Câu 15: Trong bản vẽ, phải thống nhất:
A. Một khổ chữ. |
B. Một màu mực. |
C. Một loại bút vẽ. |
D. Một kiểu chữ. |
Câu 16: Trong một bản vẽ, phải dùng khổ chữ từ:
A. 1,6 mm trở lên. |
B. 1,8 mm trở lên. |
C. 1,4 mm trở lên. |
D. 2,0 mm trở lên. |
Câu 17: Trong công thức tính kích thước, các số đo được kí hiệu bằng:
A. Chữ viết tắt. |
B. Chữ in hoa. |
C. Chữ in đậm. |
D. Chữ in thường. |
Câu 18: Đơn vị đo được sử dụng trên bản vẽ cắt may là:
A. mm. |
B. dm. |
C. cm. |
D. m. |
Câu 19: Tạp dề là gì?
- Trang phục chuyên dụng dùng để che phủ vùng ngực và bụng của người mặc, nhằm bảo vệ quần áo và cơ thể khỏi hơi nóng hoặc chất bẩn trong quá trình làm việc.
- Phụ kiện bảo vệ trang phục của con người khỏi bụi bẩn trong quá trình hoạt động và làm việc.
- Phụ kiện chuyên dụng để để che phủ vùng ngực và bụng của người mặc cho các mục đích khác nhau, tùy thuộc vào hoạt động của người mặc.
- Trang phục chuyên dụng được may từ nhiều chất liệu và nhiều kiểu dáng khác nhau, nhằm bảo vệ quần áo và cơ thể khỏi hơi nóng hoặc chất bẩn trong quá trình làm việc.
Câu 20: Quan sát hình bên và cho biết đây là loại tạp dề nào?
- Tạp dề thắt lưng ngắn.
- Tạp dề thắt lưng dài.
- Tạp dề yếm.
- Tạp dề yếm dài.
Câu 21: Đo tạp dề thắt lưng được thực hiện theo mấy bước?
A. 2. |
B. 3. |
C. 4. |
D. 5. |
Câu 22: Chân váy là:
- Sản phẩm may đơn giản thành một ống vải có chun ở một đầu ống, đầu kia xòe ra thành chân váy.
- Là một trong những loại trang phục có tuổi đời lâu nhất trong lịch sử loài người.
- Loại trang phục ôm lấy thắt lưng, xuống dưới hông người mặc.
- Trang phục từ thắt lưng (eo) của người mặc trở xuống.
Câu 23: Chân váy lưng thun là gì?
- Sản phẩm may đơn giản thành một ống vải có chun ở một đầu ống, đầu kia xòe ra thành chân váy.
- Loại trang phục ôm lấy thắt lưng và phần thân váy xòe rộng xuống dưới hông người mặc.
- Trang phục ôm lấy thắt lưng, xuống dưới hông người mặc.
- Loại váy ngắn, được may bằng cạp lưng thun rời.
Câu 24: Cách đo vòng eo chân váy lưng thun được thực hiện như thế nào?
- Đo vòng quanh eo, tại vị trí ngang bằng rốn 2 cm.
- Đo vòng quanh eo, tại vị trí trên rốn 2 cm.
- Đo vòng quanh eo, tại vị trí dưới rốn 2 cm.
- Đo vòng quanh eo.
Câu 25: Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết đâu là kiểu chân váy lưng sợi thun?
A. |
B. |
C. |
D. |
2. THÔNG HIỂU (11 CÂU)
Câu 1: Điểm khác nhau giữa bản vẽ cắt may đối với bản vẽ kiểu là:
- Được sử dụng để thiết kế các bộ phận của sản phẩm, sản xuất và kiểm tra các thông số của sản phẩm.
- Thể hiện tổng quát kiểu dáng, màu sắc của sản phẩm.
- Thường sử dụng phương pháp vẽ phối cảnh, đánh bóng, tô màu như vẽ mĩ thuật.
- Được sử dụng để giới thiệu mẫu quần áo và các sản phẩm may mặc khác.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không đúng về bản vẽ cắt may?
- Thể hiện hình dáng, kích thước của từng bộ phận (chi tiết) hoặc nhóm bộ phận của sản phẩm và những chỉ dẫn cần thiết cho việc lắp ráp hoàn thành sản phẩm may mặc.
- Được vẽ trên vải để cắt trực tiếp các chi tiết sản phẩm.
- Sử dụng phương pháp vẽ phối cảnh, đánh bóng, tô màu như vẽ mĩ thuật.
- Được vẽ trên giấy để tạo mẫu rập của sản phẩm trong quá trình sản xuất hàng may mặc.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây không đúng về đặc điểm của bản vẽ cắt may?
...
=> Giáo án Công nghệ 9 Cắt may Chân trời chủ đề 2: Bản vẽ cắt may