Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Chân trời Ôn tập cuối kì 1 (Đề 1)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 9 (Định hướng nghề nghiệp) chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 1

Đề số 01

Câu 1: Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến việc lựa chọn nghề nghiệp?

A. Sở thích cá nhân.

B. Thu nhập của nghề.

C. Nghề nghiệp của bạn bè.

D. Nhu cầu nhân lực của xã hội.

Câu 2: Trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp, bước nào giúp cá nhân hiểu rõ những yêu cầu của các ngành nghề?

A. Tự đánh giá bản thân.

B. Tìm hiểu thông tin về nghề nghiệp.

C. Ra quyết định lựa chọn nghề.

D. Không cần tìm hiểu vì có thể thay đổi nghề bất kỳ lúc nào.

Câu 3: Kỹ thuật và công nghệ là lĩnh vực yêu cầu những kỹ năng gì?

A. Sáng tạo, tư duy logic, kỹ năng giải quyết vấn đề.

B. Chỉ cần học thuộc lý thuyết mà không cần thực hành.

C. Không cần kỹ năng vì chỉ làm theo hướng dẫn.

D. Không cần khả năng làm việc nhóm.

Câu 4: Nghề nào sau đây có yêu cầu cao về khả năng tư duy logic và sáng tạo?

A. Kỹ sư trí tuệ nhân tạo.

B. Nhân viên hành chính.

C. Nhà báo.

D. Hướng dẫn viên du lịch.

Câu 5: Việc tham khảo ý kiến của người thân, thầy cô, bạn bè có ý nghĩa gì trong quá trình tự đánh giá mức độ phù hợp của bản thân với các ngành nghề?

A. Giúp có thêm nhiều ý kiến trái chiều.

B. Giúp có cái nhìn khách quan và toàn diện hơn về bản thân.

C. Giúp biết được người khác nghĩ gì về mình.

D. Giúp có nhiều người ủng hộ mình hơn.

Câu 6: Người sử dụng lao động là

A. người chịu sự quản lí, giám sát của người lao động. 

B. doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức,… cần thuê mướn người lao động. 

C. người làm việc theo thỏa thuận, được trả lương.

D. người chịu sự điều hành, giám sát của người lao động. 

Câu 7: Công cụ nào dưới đây không phù hợp để tìm kiếm thông tin về thị trường lao động?

A. Internet.

B. Thư viện. 

C. Tạp chí.

D. Phương tiện giao thông. 

Câu 8: Phần nào của cây nghề nghiệp minh họa nền tảng lựa chọn nghề nghiệp?

A. Phần rễ.

B. Phần quả.

C. Phần lá.

D. Phần thân. 

Câu 9: Lí thuyết mật mã Holland nêu bật mấy kiểu người?

A. 3 kiểu người.

B. 4 kiểu người.

C. 5 kiểu người.

D. 6 kiểu người. 

Câu 10: Thị trường lao động có vai trò như thế nào trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

A. Quyết định việc tăng lương hay giảm lương. 

B. Cung cấp thông tin về xu hướng việc làm, nhu cầu tuyển dụng lao động. 

C. Thiết lập quy định về bảo hiểm lao động. 

D. Xác định số lượng người lao động không được tuyển dụng. 

Câu 11: Xu hướng của thị trường lao động ở Việt Nam hiện nay là gì?

A. Xu hướng cung và cầu cân bằng. 

B. Xu hướng không rõ ràng.

C. Xu hướng cầu lớn hơn cung.

D. Xu hướng cung lớn hơn cầu.

Câu 12: Đặc điểm nào dưới đây mô tả kiểu người “kĩ thuật”?

A. Thích làm việc có mục tiêu, có kế hoạch, thích các hoạt động ngoài trời.

B. Thích sự cải tiến, đổi mới, thích các hoạt động sáng tạo.

C. Thích thực hiện công việc theo hướng dẫn rõ ràng, hoạt động có tổ chức.

D. Tự tin, thích hùng biện và những hoạt động mang tính thuyết phục người khác. 

Câu 13: Sắp xếp các bước dưới đây để được một quy trình lựa chọn nghề nghiệp đúng thứ tự:

(1) Tìm hiểu thị trường lao động.

(2) Quyết định nghề nghiệp. 

(3) Đánh giá bản thân.

A. (3), (2), (1).

B. (3), (1), (2).

C. (1), (2), (3). 

D. (1), (3), (2).

Câu 14: Tại sao xu hướng tuyển dụng người lao động đã qua đào tạo có kinh nghiệm luôn chiếm tỉ lệ cao?

A. Do doanh nghiệp không tin tưởng vào lao động mới.

B. Do lao động đã qua đào tạo có kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp.

C. Do lao động mới không muốn làm việc.

D. Do lao động đã qua đào tạo thường có thu nhập cao hơn. 

Câu 15: Theo mật mã Holland, người thích làm việc cung cấp hoặc làm sáng tỏ thông tin, thích giúp đỡ, huấn luyện, chữa trị hoặc chăm sóc sức khỏe cho người khác, có khả năng về ngôn ngữ thuộc nhóm tính cách và kiểu người nào?

A. Nhóm tính cách “Nguyên tắc”, kiểu người “Nghiệp vụ”. 

B. Nhóm tính cách “Xã hội”, kiểu người “Xã hội”. 

C. Nhóm tính cách “Điều tra”, kiểu người “Nghiên cứu”. 

D. Nhóm tính cách “Nghiên cứu”, kiểu người “Điều tra”. 

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay