Phiếu trắc nghiệm Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối Ôn tập giữa kì 2 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 11 (Chăn nuôi) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án công nghệ 11 - Công nghệ chăn nuôi kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI 11 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 2
Đề số 01
Câu 1: Phòng bệnh cho vật nuôi có lợi hơn so với trị bệnh vì:
A. Tiết kiệm chi phí hơn.
B. Giúp vật nuôi ít bị căng thẳng hơn.
C. Tránh lây lan dịch bệnh trong đàn.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Biểu hiện đặc trưng của bệnh tai xanh ở lợn là gì?
A. Lợn sốt cao, bỏ ăn, xuất huyết trên da.
B. Da tím tái, suy hô hấp, sảy thai ở lợn nái.
C. Tiêu chảy, mất nước, lợn con yếu.
D. Viêm khớp, lợn đi lại khó khăn.
Câu 3: Biện pháp quan trọng nhất để kiểm soát dịch cúm gia cầm là gì?
A. Tiêm vaccine phòng bệnh.
B. Cho ăn thức ăn giàu dinh dưỡng.
C. Dùng thuốc kháng sinh phòng bệnh.
D. Phun thuốc sát trùng định kỳ.
Câu 4: Bệnh lở mồm, long móng ở trâu bò lây lan chủ yếu qua con đường nào?
A. Tiếp xúc trực tiếp giữa vật nuôi khỏe và vật nuôi bệnh
B. Qua không khí
C. Qua thức ăn và nước uống nhiễm mầm bệnh
D. Cả A và C đều đúng
Câu 5: Công nghệ sinh học đã giúp sản xuất vaccine phòng bệnh cho vật nuôi theo phương pháp nào?
A. Sử dụng virus hoặc vi khuẩn đã bị làm yếu
B. Sử dụng ADN tái tổ hợp để tạo kháng nguyên
C. Cả A và B đều đúng
D. Dùng thuốc kháng sinh để tạo miễn dịch chủ động
Câu 6: Đối với vai trò về kinh tế trong chăn nuôi, phòng bệnh tốt giúp:
A. Tăng sức đề kháng, giảm tỉ lệ mắc bệnh vì cấu trúc gen không bị phá vỡ.
B. Tăng sức đề kháng, giảm tỉ lệ mắc bệnh, giảm chi phí điều trị bệnh và các tổn hại khác do bệnh gây nên
C. Đảm bảo sự ổn định của thị trường chăn nuôi trong nước và quốc tế.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 7: Nguy cơ phát sinh bệnh cũng như hiệu quả trong kiểm soát bệnh không có liên quan đến yếu tố nào sau đây?
A. Chi phí đầu tư nguyên vật liệu
B. Con giống
C. Kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc
D. Yếu tố môi trường
Câu 8: Câu nào sau đây không đúng về virus cúm A/H5N1?
A. Là một phân tuýp gây bệnh cao của virus cúm gia cầm loại A, có sẵn hemagglutinin tuýp 5 (H5) và neuraminidase tuýp 1 (N1).
B. Virus cúm A(H5N1) có nguồn gốc từ gia cầm và chim hoang dã, có thể gây tử vong ở người và một số động vật khác.
C. Virus này giống với virus cúm ở người, có thể dễ dàng lây truyền rộng khắp giữa người với người.
D. Virus H5N1 lần đầu tiên được phát hiện chính xác trong ngỗng nhà ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc vào năm 1996.
Câu 9: Đóng dấu lợn là:
A. Bệnh truyền nhiễm do virus gây nên, thường xuất hiện ở lợn trên 10 tháng tuổi và thường ghép với bệnh nở huyết trùng.
B. Bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn gây nên, thường xuất hiện ở lợn trên 3 tháng tuổi và thường ghép với bệnh tụ huyết trùng.
C. Bệnh kí sinh trùng tác động lên vùng mông của lợn, khiến cho lợn gặp các vấn đề sinh sản, tiêu hoá.
D. Bệnh kí sinh trùng tác động lên vùng đầu của lợn, khiến cho lợn gặp các vấn đề về nghe – nhìn, ăn uống.
Câu 10: Con vật còn sống sót sau khi bị bệnh dịch tả lợn cổ điển thường:
A. Phát triển nhanh chóng, khoẻ mạnh, có sức đề kháng rất cao.
B. Phát triển nhanh đột biến nhưng chất lượng thịt có thể gây hại cho người tiêu dùng.
C. Còi cọc, chậm lớn.
D. Còi cọc, chậm lớn nhưng chất lượng thịt rất tốt.
Câu 11: Bệnh kí sinh trùng phổ biến, xảy ra quanh năm, nhất là ở lợn nuôi thả rông và ăn rau bèo thuỷ sinh tươi sống là bệnh gì?
A. Bệnh dịch tả lợn hiện đại
B. Bệnh mở dấu lợn
C. Bệnh giun đũa lợn
D. Bệnh phân trắng lợn con
Câu 12: Đâu là một nguồn lây nhiễm rất nguy hiểm của bệnh cúm gia cầm?
A. Người từ vùng khác đến
B. Các loài chim hoang dã
C. Các thiết bị công nghệ chưa đạt yêu cầu
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 13: Tuỳ thuộc vào tuổi gà, loài và số lượng cầu trùng, bệnh cầu trùng gà có 3 thể là:
A. Rắn, lỏng, khí
B. Cấp tính, mạn tính và ẩn tính
C. Vô bội, đơn bội, đa bội
D. Khít, lỏng lẻo, tách rời nhau
Câu 14: Thời kì ủ bệnh của bệnh cầu trùng gà kéo dài:
A. Từ 1 – 2 ngày
B. Từ 2 – 4 ngày
C. Từ 4 – 6 ngày
D. Từ 6 – 10 ngày
Câu 15: Bệnh tụ huyết trùng trâu bò là:
A. Bệnh truyền nhiễm cấp tính do vi khuẩn gây ra
B. Bệnh truyền nhiễm mãn tính do vi khuẩn gây ra
C. Bệnh kí sinh trùng cấp tính do trùng Toxoplasma gây ra
D. Bệnh kí sinh trùng mãn tính do trùng Toxoplasma gây ra
Câu 16: ............................................
............................................
............................................