Phiếu trắc nghiệm Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối Ôn tập giữa kì 2 (Đề 3)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 11 (Chăn nuôi) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án công nghệ 11 - Công nghệ chăn nuôi kết nối tri thức

TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI 11 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 2

Đề số 03

Câu 1: Bệnh dịch tả lợn cổ điển do loại virus nào gây ra?

A. Virus RNA.

B. Virus DNA.

C. Vi khuẩn.

D. Ký sinh trùng.

Câu 2: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để phòng bệnh tụ huyết trùng lợn?

A. Tiêm phòng vaccine.

B. Vệ sinh chuồng trại.

C. Sử dụng kháng sinh dự phòng.

D. Chăn nuôi lợn với mật độ cao.

Câu 3: Để phòng bệnh lở mồm, long móng cho trâu bò, biện pháp hiệu quả nhất là:

A. Tiêm vaccine phòng bệnh định kỳ

B. Tăng cường thức ăn giàu dinh dưỡng

C. Tắm cho vật nuôi thường xuyên

D. Dùng thuốc kháng sinh phòng bệnh

Câu 4: Đâu là biện pháp phòng bệnh cúm gia cầm hiệu quả?

A. Tiêm phòng vaccine

B. Hạn chế tiếp xúc với gia cầm bệnh

C. Vệ sinh chuồng trại sạch sẽ

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 5: Công nghệ nào giúp phát hiện mầm bệnh nhanh chóng thông qua phân tích gen?

A. Công nghệ PCR.

B. Công nghệ lai tạo giống.

C. Công nghệ cảm biến sinh học.

D. Công nghệ lên men vi sinh.

Câu 6: Đối với vai trò về kinh tế trong chăn nuôi, trị bệnh hiệu quả có tác dụng gì?

A. Giúp con vật nhanh chóng phục hồi

B. Giảm tỉ lệ chết và loại thải vật nuôi

C. Giảm thiệt hại trong chăn nuôi

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 7: Vì sao làm tốt công tác phòng và trị bệnh cho vật nuôi có vai trò vô cùng quan trọng?

A. Vì làm vậy, sức khoẻ của con vật sẽ không bị ảnh hưởng

B. Vì làm vậy sẽ không làm ảnh hưởng đến năng suất chăn nuôi

C. Vì làm vậy sẽ tránh việc lây bệnh từ vật nuôi sang người

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 8: Câu nào sau đây không đúng về ngành chăn nuôi ở Việt Nam?

A. Trong ngành chăn nuôi thì phòng, trị bệnh tốt là những yếu tố quan trọng nhất đối với người nuôi, những yếu tố này là cả một quá trình đầu tư, học tập, tích lũy kinh nghiệm và đào tạo huấn luyện một cách thường xuyên nhưng ở chăn nuôi Việt Nam thì lại còn bất cập và nhiều khó khăn, nhất là công tác quản lý và công tác thị trường. 

B. Hạn chế của chăn nuôi Việt Nam vẫn là quy mô nhỏ, năng suất thấp, lệ thuộc vào nguyên liệu, con giống, kỹ thuật và thị trường của nước ngoài, sức cạnh tranh kém cũng như việc sử dụng chất kháng sinh, chất cấm, chất độc trong chăn nuôi và tiêu dùng còn rất cao.

C. Trong thời gian hiện nay có xuất hiện những thách thức và nguy cơ ngày càng rõ rệt đang đe dọa đến sự phát triển bền vững của ngành chăn nuôi Việt Nam, đặc biệt và nhất là trong tình hình hội nhập và cạnh tranh kinh tế càng gay gắt. 

D. Đã có những quan ngại giấy lên về sự phá sản, xóa xổ của ngành chăn nuôi Việt Nam khi hội nhập quốc tế với những hiệp định thương mại quốc tế, chăn nuôi trong nước sẽ đứng trước nguy cơ xóa sổ vì không cạnh tranh được với thịt nhập khẩu.

Câu 9: Đâu là một cách phòng bệnh đóng dấu?

A. Nuôi dưỡng, chăm sóc đúng kĩ thuật.

B. Tiêm vaccine phòng bệnh theo chỉ dẫn của bác sĩ thú y, thường là tiêm lúc lợn 10 tháng tuổi, sau đó tiêm nhắc lại 5 tháng một lần.

C. Sử dụng các loại thức ăn công thức khi thấy lợn có biểu hiện không tốt về sức khoẻ.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 10: Đâu không phải biện pháp xử lí bệnh dịch tả lợn cổ điển?

A. Dùng thuốc đặc trị bệnh dịch tả lợn cổ điển.

B. Báo ngay cho cán bộ thú y để được hướng dẫn. 

C. Cách li triệt để: không giết mổ hoặc di chuyển con vật ra khỏi khu vực chăn nuôi, cũng không chuyển lợn từ nơi khác về.

D. Tiến hành các biện pháp chống dịch theo hướng dẫn của cán bộ thú y, bao gồm: tiêu huỷ con vật chết và con vật bị bệnh; vệ sinh khử trùng triệt để khu vực chăn nuôi và phương tiện, dụng cụ bằng biện pháp thích hợp.

Câu 11: “(1) Giun đũa lợn thuộc loài Ascaris suum, họ Ascarididae, có hình giống như chiếc đũa, kí sinh trong ruột non của lợn. (2) Giun đực ở đuôi có móc, thường nhỏ và ngắn hơn giun cái. (3) Trứng giun khi bị lợn ăn phải sẽ phát triển thành giun trưởng thành ở ruột non. (4) Một vòng đời con giun cái có thể đẻ tới 27 triệu trứng, trung bình 200 nghìn trứng/ngày. (5) Trứng giun theo phân ra ngoài và có thể tồn tại đến 5 năm. (6) Mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể chủ yếu qua đường tiêu hoá.”

Câu nào không đúng trong đoạn trên?

A. (1), (2), (4)

B. (5), (6)

D. (2), (3), (6)

D. Không có câu nào.

Câu 12: Đâu không phải biểu hiện đặc trưng của bệnh cúm gia cầm?

A. Thời gian ủ bệnh từ vài giờ đến vài ngày. 

B. Con vật sốt cao, mệt mỏi, ủ rũ, đi loạng choạng, quay cuồng, khó thở, chảy nước mắt, nước mũi. 

C. Qua thời gian ủ bệnh, từ 1 đến 3 ngày sau thì con vật chết do suy hô hấp và ngạt thở. 

D. Mào hết nước, thâm tím.

Câu 13: Vì sao bệnh cầu trùng gà rất nguy hiểm đối với ngành chăn nuôi gia cầm?

A. Vì nó có thể làm cho giống gà đó suy giảm về tính chất, thậm chí là tuyệt chủng

B. Vì nó có thể lây lan rộng và gây thiệt hại lớn về kinh tế

C. Vì nó rất dễ lây nhiễm sang người và khiến người bị nhiễm chết nhanh chóng

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 14: Câu nào sau đây không đúng về các biện pháp phòng và trị bệnh cầu trùng gà?

A. Giữ cho chuồng nuôi luôn khô ráo, sạch sẽ. Đảm bảo chế độ nuôi dưỡng, chăm sóc phù hợp.

B. Dùng nhiều loại thuốc đặc trị cầu trùng với liều lượng bằng 2 lần liều điều trị để phòng bệnh theo chỉ dẫn của bác sĩ thú y và nhà sản xuất.

C. Áp dụng phác đồ điều trị theo chỉ dẫn của bác sĩ thú y. Trong đơn thuốc thường có một loại thuốc đặc trị bệnh cầu trùng cho gia cầm kết hợp với các chất bổ trợ khác như glucose, vitamin,...

D. Nên dùng loại thuốc đặc trị khác với loại đã dùng khi phòng bệnh để đảm bảo cho hiệu quả tốt hơn.

Câu 15: Đâu là một nguyên nhân gây nên bệnh chướng hơi dạ cỏ?

A. Môi trường không khí không trong lành, chứa nhiều hạt vi bụi M10.

B. Thức ăn bị nhiễm chất độc acid sulfuric hữu cơ

C. Con vật ăn quá nhiều thức ăn dễ lên men sinh hơi như lá cải bắp, lá khoai lang, ngọn mía, cỏ bị ướt sương hoặc nước mưa,…

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay