Phiếu trắc nghiệm Công nghệ cơ khí 11 kết nối Bài 15: Khái quát về cơ khí động lực

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 11 - Công nghệ cơ khí kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 15: Khái quát về cơ khí động lực. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án công nghệ 11 - Công nghệ cơ khí kết nối tri thức

PHẦN HAI: CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

CHƯƠNG V: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

BÀI 15: KHÁI QUÁT VỀ CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT

Câu 1: Hệ thống cơ khí động lực gồm những bộ phận nào?

  1. Nguồn động lực, hệ thống truyền lực
  2. Nguồn động lực, hệ thống truyền lực, máy công tác
  3. Nguồn động lực, máy công tác
  4. Máy công tác, hệ thống truyền lực

Câu 2: Vai trò của bộ phận nguồn động lực là gì

  1. Là bộ phận cung cấp năng lượng cho hệ thống hoạt động
  2. Là bộ phần có vai trò truyền và biến đổi năng lượng từ nguồn động lực đến máy công tác
  3. Là bộ phận có vai trò đảm bảo cho hệ thống làm việc ở các môi trường, điều kiện khác nhau.
  4. Một đáp án khác

Câu 3: Vai trò của bộ phận hệ thống truyền lực là gì

  1. Là bộ phận cung cấp năng lượng cho hệ thống hoạt động
  2. Là bộ phần có vai trò truyền và biến đổi năng lượng từ nguồn động lực đến máy công tác
  3. Là bộ phận có vai trò đảm bảo cho hệ thống làm việc ở các môi trường, điều kiện khác nhau.
  4. Một đáp án khác

Câu 4: Vai trò của bộ phận máy công tác là gì

  1. Là bộ phận cung cấp năng lượng cho hệ thống hoạt động
  2. Là bộ phần có vai trò truyền và biến đổi năng lượng từ nguồn động lực đến máy công tác
  3. Là bộ phận có vai trò đảm bảo cho hệ thống làm việc ở các môi trường, điều kiện khác nhau.
  4. Một đáp án khác

Câu 5: Xe chuyên dụng là các loại máy cơ khí động lực có đặc điểm:

  1. Là các xe hoạt động trên đường bộ
  2. Là các xe có bánh xe đàn hồi
  3. Là các xe có bánh xe hoặc bánh xích hoạt động trên mặt đất
  4. Một đáp án khác

Câu 6: Các nguồn động lực cung cấp năng lượng phổ biến là:

  1. Động cơ đốt trong
  2. Động cơ tua bin
  3. Động cơ điện
  4. Cả 3 đáp án trên

Câu 7: Thiết bị sau có tên gọi là gì?

  1. Hệ thống truyền động thủy lực thể tích
  2. Hệ thống truyền lực cơ khí
  3. Hệ thống truyền động thủy động
  4. D. Động cơ đốt trong

Câu 8: Thiết bị sau có tên gọi là gì?

  1. A. Động cơ đốt trong
  2. Động cơ tua bin
  3. Hệ thống truyền động thủy động
  4. Bánh xe

Câu 9: Thiết bị sau có tên gọi là gì?

  1. Động cơ đốt trong
  2. Động cơ điện
  3. Chân vịt
  4. Cánh quạt

2. THÔNG HIỂU

Câu 1: Hệ thống cơ khí động lực gồm mấy bộ phận?

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 5

Câu 2: Bộ phận nào dưới đây thuộc nguồn động lực?

Câu 3: Bộ phận nào dưới đây thuộc hệ thống truyền lực ?

D.

Câu 4: Bộ phận nào dưới đây thuộc máy công tác?

C.

Câu 5: Xe nào sau đây không thuộc lại xe chuyên dụng thường gặp?

  1. Xe lâm nghiệp
  2. Xe nông nghiệp
  3. Ô tô
  4. Xe công trình

Câu 6: Máy cơ khí động lực điển hình không được phân biệt thành loại phương tiện nào?

  1. ô tô và xe chuyên dụng
  2. Tàu thủy
  3. Máy bay
  4. Khinh khí cầu

Câu 7: Tàu thủy là loại hệ thống cơ khí động lực, trong đó máy công tác là:

  1. Các bánh xe đàn hồi để hoạt động trên đường bộ
  2. Cánh quạt (chân vịt) để hoạt động trên mặt nước
  3. C. Cánh quạt hoạt cánh bằng kết hợp với cánh quạt để hoạt động trên không
  4. Một đáp án khác

Câu 8: Máy bay là loại hệ thống cơ khí động lực, trong đó máy công tác là:

  1. Các bánh xe đàn hồi để hoạt động trên đường bộ
  2. Cánh quạt (chân vịt) để hoạt động trên mặt nước
  3. C. Cánh quạt hoạt cánh bằng kết hợp với cánh quạt để hoạt động trên không
  4. Một đáp án khác

3. VẬN DỤNG

Câu 1: Các hệ thống cơ khí động lực có vai trò như thế nào trong sản xuất và đời sống xã hội?

  1. Giúp hoạt động sản xuất và đời sống đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả hơn
  2. Là nguồn động lực giúp ngành công nghiệp hỗ trợ phát triển
  3. Giúp gia tăng giá trị sản phẩm công nghiệp cũng như gia tăng tiềm lực an ninh, quốc phòng
  4. Cả 3 đáp án trên

Câu 2: Các máy cơ khí động lực hoạt động trên mặt nước là:

  1. A. Hình a
  2. Hình b
  3. Hình c
  4. Hình d

Câu 3: Máy sau thuộc nhóm các máy cơ khí động lực nào?

  1. Ô tô
  2. Xe chuyên dụng
  3. Tàu thủy
  4. Máy bay

Câu 4: Xe quân sự, xe công trình thuộc nhóm các loại máy cơ khí động lực nào?

  1. ô tô
  2. Xe chuyên dụng
  3. Tàu thủy
  4. Máy bay

Câu 5: Ngoài máy móc cơ khí động lực còn bao gồm:

  1. Tàu hỏa
  2. Trạm nguồn
  3. Hệ thống thủy lực
  4. Cả 3 đáp án trên

Câu 6: Hệ thống cơ khí động lực hoạt động trong không trung là:

  1. Tàu vũ trụ
  2. Tàu thủy
  3. Ô tô
  4. Máy công nghiệp

Câu 7: Đặc điểm của máy bay là:

  1. Chuyển động nhanh
  2. Đòi hỏi hạ tầng phức tạp
  3. Phù hợp với những vùng ít dân cư
  4. Phù hợp khi di chuyển ở khoảng cách xa trong thời gian hạn chế

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không có ở tàu thủy

  1. Có sức chuyên chở rất lớn
  2. Thường sử dụng trong vận tải hàng hóa quốc tế
  3. Tốc độ chuyển động rất nhanh
  4. Cần đến hạ tầng cụm cảng lớn

 

 

=> Giáo án Công nghệ cơ khí 11 kết nối bài 15: Khái quát về cơ khí động lực

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay