Phiếu trắc nghiệm Công nghệ cơ khí 11 kết nối Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 11 (Cơ khí) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án công nghệ 11 - Công nghệ cơ khí kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 02:
Câu 1: Ngành cơ khí chế tạo có vai trò gì trong đời sống và sản xuất?
A. Giúp tiết kiệm nguyên vật liệu
B. Chế tạo công cụ, máy móc, nâng cao năng suất lao động
C. Giảm số lượng lao động trong sản xuất
D. Hạn chế sử dụng tài nguyên thiên nhiên
Câu 2: Trong sản xuất cơ khí, để chế tạo một bộ phận của ô tô yêu cầu phải có độ bền cao, chống mài mòn tốt nhưng vẫn giữ được độ dẻo dai nhất định, kỹ sư sẽ lựa chọn vật liệu nào sau đây?
A. Gang xám vì có khả năng chịu tải trọng tốt.
B. Thép hợp kim vì có thể điều chỉnh thành phần để đạt được tính chất mong muốn.
C. Nhôm vì nhẹ và có tính dẫn điện tốt.
D. Đồng vì có khả năng dẫn nhiệt và dẫn điện cao.
Câu 3: Khi bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị cơ khí, việc nào sau đây là quan trọng nhất để kéo dài tuổi thọ của máy móc?
A. Chỉ sửa chữa khi thiết bị gặp sự cố lớn
B. Kiểm tra, bảo trì định kỳ và xử lý kịp thời các hư hỏng nhỏ
C. Sử dụng thiết bị đến giới hạn tối đa trước khi thay thế
D. Tự ý thay đổi các linh kiện mà không theo hướng dẫn kỹ thuật
Câu 4: Ngành cơ khí chế tạo có vai trò gì trong nghiên cứu khoa học?
A. Hạn chế sự phát triển của các ngành khoa học khác
B. Chế tạo các thiết bị, công cụ phục vụ nghiên cứu và khám phá vũ trụ
C. Giúp con người nghiên cứu về lịch sử ngành cơ khí
D. Không có vai trò gì trong nghiên cứu khoa học
Câu 5: Trong sản xuất cơ khí, bước nào giúp xác định các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm?
A. Gia công chi tiết
B. Thiết kế sản phẩm
C. Lắp ráp sản phẩm
D. Xử lý bề mặt sản phẩm
Câu 6: Đối tượng lao động của ngành cơ khí chế tạo là gì?
A. Vật liệu kim loại và hợp kim
B. Vật liệu phi kim loại
C. Các vật liệu cơ khí
D. Vật liệu kim loại và phi kim loại
Câu 7: Lắp ráp sản phẩm cơ khí là gì?
A. là quá trình chế tạo sản phẩm cơ khí
B. là quá trình nghiên cứu, thiết kế tính toán kích thước và các thông số của các chi tiết máy để đảm bảo yêu cầu kinh tế - kĩ thuật đặt ra.
C. là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất nhằm tổ hợp các chi tiết thành thiết bị hoặc sản phẩm hoàn chỉnh
D. là công việc chăm sóc, thực hiện kiểm tra, chẩn đoán trạng thái kĩ thuật
Câu 8: Vật liệu cơ khí gồm những nhóm nào?
A. Vật liệu kim loại và hợp kim
B. Vật liệu phi kim loại và vật liệu mới
C. Vật liệu kim loại và vật liệu phi kim loại
D. Vật liệu kim loại và hợp kim; vật liệu phi kim loại và vật liệu mới
Câu 9: Tính chất vật lí cơ bản của kim loại thể hiện qua đâu?
A. Khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, tính giãn nở, tính dẫn nhiệt
B. Khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, tính chịu ăn mòn
C. Tính giãn nở, tính dẫn nhiệt, tính đàn hồi, độ bền
D. Tính giãn nở, tính dẫn nhiệt, tính dẫn điện, tính chịu ăn mòn
Câu 10: “Chống mài mòn” thuộc bước nào trong quy trình chế tạo cơ khí
A. Đọc bản vẽ chi tiết
B. Chế tạo phôi
C. Xử lí bề mặt
D. Thực hiện gia công các chi tiết máy của sản phẩm
Câu 11: Loại nhựa nào sau đây có tính chất trong suốt?
A. PMMA, PVC, PS
B. PMMA, PVC, PP
C. HDPE, LDPE, PP
D. HDPE, PTFE, PC
Câu 12: Sản phẩm cơ khí sau thuộc nhóm vật liệu cơ khí nào?

A. Vật liệu kim loại và hợp kim
B. Vật liệu phi kim loại và hợp kim
C. Vật liệu phi kim loại và vật liệu mới
D. Vật liệu kim loại và vật liệu phi kim loại
Câu 13: Quy trình chế tạo một chiếc kìm nguội
A. Thép (rèn hoặc dập) → Phôi kìm (khoan lỗ và dũa) → Hai má kìm (Tán ghép) → Chiếc kìm (Nhiệt luyện) → Chiếc kìm hoàn chỉnh.
B. Thép (nhiệt luyện) → Phôi kìm (khoan lỗ và dũa) → Hai má kìm (Tán ghép) → Chiếc kìm (rèn hoặc đập) → Chiếc kìm hoàn chỉnh.
C. Thép (nhiệt luyện) → Phôi kìm (rèn hoặc đập) → Hai má kìm (Tán ghép) → Chiếc kìm (khoan lỗ và dũa) → Chiếc kìm hoàn chỉnh.
D. Thép (rèn hoặc dập) → Phôi kìm (Nhiệt luyện) → Hai má kìm (Tán ghép) → Chiếc kìm (khoan lỗ và dũa) → Chiếc kìm hoàn chỉnh.
Câu 14: Mỗi kim loại và hợp kim có các tính chất cơ học cao hơn hay thấp hơn dựa vào:
A. Thành phần của mỗi kim loại và hợp kim
B. Tên gọi của mỗi kim loại và hợp kim
C. Đặc điểm của mỗi kim loại và hợp kim
D. Dựa vào quy ước của mỗi kim loại và hợp kim
Câu 15: Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01% - 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là
A. gang trắng
B. thép
C. gang xám
D. đuyra
Câu 16: ............................................
............................................
............................................