Phiếu trắc nghiệm Địa lí 7 chân trời Ôn tập cuối kì 2 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 7 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 7 chân trời sáng tạo (bản word)
TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 01:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Châu Đại Dương nằm giữa hai đại dương nào?
A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
B. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương
C. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương
D. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương
Câu 2: Tổng diện tích của châu Đại Dương là bao nhiêu?
A. 7,7 triệu km²
B. 8,5 triệu km²
C. 9 triệu km²
D. 9,5 triệu km²
Câu 3: Hòn đảo nào có diện tích lớn nhất trong châu Đại Dương?
A. Tasmania
B. New Guinea
C. New Zealand
D. Mariana
Câu 4: Loài động vật nào là biểu tượng của châu Đại Dương?
A. Gấu túi
B. Bò sữa
C. Kangaroo
D. Hươu cao cổ
Câu 5: Nguyên nhân chính khiến khí hậu châu Đại Dương ôn hòa là gì?
A. Nằm ở đới ôn hòa
B. Nhiều thực vật
C. Được biển bao quanh
D. Mưa nhiều
Câu 6: Châu Mỹ có diện tích tự nhiên xếp thứ mấy so với các châu lục khác trên thế giới?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7: Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở nửa cầu nào?
A. Nửa cầu Bắc.
B. Nửa cầu Nam.
C. Nửa cầu Đông.
D. Nửa cầu Tây.
Câu 8: Tên gọi America (châu Mỹ) được đặt bởi
A. Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô.
B. Va-xin-mu-lo.
C. Ma-gien-lăng.
D. Đi-a-xơ.
Câu 9: Dãy núi A-pa-lat nằm ở phía nào của Bắc Mỹ?
A. Phía đông.
B. Phía tây.
C. Phía nam.
D. Ở giữa.
Câu 10: Miền núi cao ở Bắc Mỹ kéo dài bao nhiêu km?
A. 9 000 km.
B. 6 000 km.
C. 8 000 km.
D. 7 000 km.
Câu 11: Vào sâu trong nội địa nhiệt độ ở Bắc Mỹ thay đổi như thế nào?
A. Giảm dần.
B. Giảm dần từ bắc xuống nam.
C. Nóng dần từ đông sang tây.
D. Tăng dần từ bắc xuống nam.
Câu 12: Để đảm bảo sự phát triển của nguồn lợi thủy hải sản, các nước Bắc Mỹ đã có những quy định nào?
A. Nghiêm cấm tuyệt đối hoạt động khai thác nguồn lợi thủy – hải sản.
B. Nới lỏng các quy định về thời gian và số lượng hải sản được đánh bắt.
C. Chú trọng nuôi trồng thủy – hải sản; nghiêm cấm việc khai thác tự nhiên.
D. Quy định chặt chẽ về thời gian, kích thước và số lượng hải sản được đánh bắt.
Câu 13: Nguồn lợi tài nguyên sinh vật biển của Bắc Mỹ rất đa dạng là do đâu?
A. Bắc Mĩ tiếp giáp với Thái Bình Dương.
B. Vị trí tiếp giáp với ba đại dương lớn.
C. Bắc Mỹ tiếp giáp với Bắc Băng Dương.
D. Bắc Mỹ tiếp giáp với Thái Bình Dương.
Câu 14: Trung tâm kinh tế Lôt An-giơ-let nằm ở khu vực nào của Bắc Mỹ?
A. Phía tây.
B. Phía nam.
C. Phía đông và đông bắc.
D. Phía nam và tây nam.
Câu 15: Kênh đào Pa-na-ma nằm ở?
A. Khu vực Nam Mỹ.
B. Quần đảo Ăng- ti.
C. Khu vực Bắc Mỹ.
D. Eo đất Trung Mỹ.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1: Cho đoạn thông tin sau:
Châu Đại Dương là châu lục nhỏ nhất thế giới, bao gồm lục địa Úc và hàng ngàn đảo lớn nhỏ trên Thái Bình Dương. Khu vực này có khí hậu đa dạng, từ khí hậu nhiệt đới ẩm ở các đảo phía bắc đến khí hậu ôn đới ở phía nam. Thảm thực vật phong phú với rừng mưa nhiệt đới, rừng bạch đàn và các loài cây bụi đặc trưng. Hệ động vật độc đáo với nhiều loài đặc hữu như chuột túi, thú mỏ vịt và đà điểu sa mạc. Bên cạnh đó, các rạn san hô lớn như Great Barrier Reef là điểm nhấn quan trọng về sinh thái.
a) Châu Đại Dương có khí hậu đa dạng từ nhiệt đới ẩm đến ôn đới.
b) Great Barrier Reef là một rạn san hô lớn nổi tiếng ở châu Đại Dương.
c) Châu Đại Dương là châu lục lớn thứ ba trên thế giới.
d) Hệ động vật của châu Đại Dương chủ yếu là các loài động vật từ châu lục khác di cư đến.
Câu 2: Cho đoạn thông tin sau:
Dân cư Ô-xtrây-li-a (Australia) chủ yếu tập trung ở các thành phố ven biển phía đông và đông nam, nơi có điều kiện sống thuận lợi. Đây là quốc gia có dân số đa dạng với nhiều cộng đồng người nhập cư từ châu Âu, châu Á và các khu vực khác. Người bản địa thổ dân Úc (Aboriginal Australians) là một trong những cộng đồng lâu đời nhất trên thế giới. Tuy có diện tích rộng lớn, mật độ dân số của Australia khá thấp so với nhiều quốc gia khác. Kinh tế phát triển và chất lượng cuộc sống cao khiến quốc gia này trở thành điểm đến hấp dẫn cho người nhập cư.
a) Dân cư Australia chủ yếu tập trung ở các thành phố ven biển phía đông và đông nam.
b) Mật độ dân số của Australia khá thấp so với nhiều quốc gia khác.
c) Người bản địa thổ dân Úc chiếm phần lớn dân số của Australia.
d) Australia là quốc gia có mật độ dân số cao nhất thế giới.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................