Trắc nghiệm địa lí 7 chân trời bài 11: Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên

Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 7 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 11: Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm địa lí 7 chân trời bài 11: Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên

1. NHẬN BIẾT (20 câu)

Câu 1: Gia súc chính ở môi trường cận nhiệt là gì?

A. Lạc đà.

B. Cừu.

C. Bò.

D. Dê.

Câu 2: Hình thức canh tác làm nương rẫy nằm ở môi trường nào?

A. Môi trường xích đạo.

B. Môi trường nhiệt đới.

C. Môi trường hoang mạc.

D. Môi trường cận nhiệt.

Câu 3: Người dân châu Phi ở vùng ven sa mạc đã làm gì để ngăn chặn hiện tượng sa mạc hóa?

A. Tham gia dự án trồng rừng

B. Trồng cây ăn quả

C. Trồng cây công nghiệp

D. Phát triển du lịch kết hợp với thủy lợi.

Câu 4: Ở châu Phi, quá trình khai thác và sử dụng thiên nhiên hoạt động khai thác thiên nhiên ở môi trường nào có điều kiện tự nhiên khó khăn nhất so với các môi trường còn lại?

A. Môi trường hoang mạc

B. Môi trường cận nhiệt

C. Môi trường nhiệt đới

D. Môi trường xích đạo

Câu 5: Hoạt động khai thác thiên nhiên ở môi trường xích đạo chủ yếu là gì?

A. Sử dụng đất để trồng cây công nghiệp quy mô lớn.

B. Khai thác và đánh bắt thủy sản

C. Phát triển du lịch và giao thông vận tải

D. Chăn nuôi và trồng rừng

Câu 6: Khi khai thác thiên nhiên chủ yếu ở môi trường xích đạo các quốc gia châu Phi phải đối mặt với những khó khăn nào?

A. Diện tích cây công nghiệp ngày càng tăng

B. Diện tích rừng suy giảm, đất đai xói mòn

C. Du lịch phát triển nhanh

D. Hoạt động khai thác khoáng sản phát triển

Câu 7: Người dân châu Phi gặp phải những khó khăn gì khi khai thác thiên nhiên ở môi trường nhiệt đới?

A. Khí hậu khô hạn và sinh vật nghèo nàn

B. Thoái hóa đất và nguồn nước hạn chế

C. Cây ăn quả và cây công nghiệp kém phát triển

D. Khai thác dầu mỏ và khí đốt

Câu 8: Ở khu vực ven Địa Trung Hải và rìa Nam Phi có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển các loại cây trồng nào?

A. Cây trồng ôn đới

B. Cây trồng nhiệt đới

C. Cây trồng cận nhiệt

D. Cây trồng hàn đới

Câu 9: Tại châu Phi, ngành kinh tế nào được khai thác mạnh mẽ trong hoạt động khai thác thiên nhiên ở môi trường cận nhiệt?

A. Hoạt động du lịch nghĩ dưỡng

B. Hoạt động giao thông vận tải

C. Hoạt động sản xuất công nghiệp

D. Hoạt động khai thác khoáng sản

Câu 10: Nguyên nhân nào làm cho số lượng các loài động vật hoang dã suy giảm đáng kể ở châu Phi?

A. Nạn săn trộm và mua bán bất hợp pháp ngà voi, sừng tê giác…

B. Do nạn chặn phá rừng và săn bắt trái phép

C. Do hoang mạc chiếm phần lớn diện tích

D. Do con người sử dụng đất để trồng cây công nghiệp

Câu 11: Người dân ở môi trường nhiệt đới của châu Phi đã có những thuận lợi gì để thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên nhằm bảo vệ đa dạng sinh học và thu hút khách du lịch?

A. Môi trường nhiệt đới có hệ động vật và thực vật đặc trưng

B. Có nhiều loài động thực vật quý hiếm

C. Sử dụng công nghệ mới trong khai thác khoáng sản

D. Đa dạng hệ sinh thái ven biển

Câu 12: Phương tiện được sử dụng để vận chuyển hàng hóa và buôn bán xuyên hoang mạc?

A. Ô tô.

B. Lạc đà.

C. Đường tàu.

D. Máy bay.

Câu 13: Các nước trong môi trường địa trung hải chủ yếu trồng các loại cây gì?

A. Lúa mì, ngô, nho, cam, chanh, ô liu.

B. Lúa mì, ngô, cà phê, lúa mạch.

C. Mía, chè, thuốc lá, cà phê.

D. Cọ dầu, ca cao, cam, chanh.

Câu 14: Những vấn đề cần lưu ý trong khai thác và sử dụng thiên nhiên ở môi trường nhiệt đới là?

A. Diện tích rừng bị suy giảm, đất đai xói mòn.

B. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt (rất khô hạn, nắng nóng).

C. Hiện tượng hoang mạc hóa diễn ra.

D. Thoái hóa đất và nguồn nước hạn chế.

Câu 15: Những vấn đề cần lưu ý trong khai thác và sử dụng thiên nhiên ở môi trường cận nhiệt là?

A. Diện tích rừng bị suy giảm, đất đai xói mòn.

B. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt (rất khô hạn, nắng nóng).

C. Hiện tượng hoang mạc hóa diễn ra.

D. Thoái hóa đất và nguồn nước hạn chế.

Câu 16: Những vấn đề cần lưu ý trong khai thác và sử dụng thiên nhiên ở môi trường hoang mạc là?

A. Diện tích rừng bị suy giảm, đất đai xói mòn.

B. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt (rất khô hạn, nắng nóng).

C. Hiện tượng hoang mạc hóa diễn ra.

D. Thoái hóa đất và nguồn nước hạn chế.

Câu 17: Người dân Châu Phi khai thác thiên nhiên ở môi trường hoang mạc như thế nào?

A. Khai thác chế biến dầu mỏ, khí tự nhiên. Dùng công nghệ tưới và công nghệ nhà kính để thành lập các trang trại ở ốc đảo, xây dựng nhà máy điện mặt trời, tổ chức các hoạt động du lịch khám phá.

B. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả để xuất khẩu. Trồng rừng để ngăn chặn xa mạc hóa, chăn nuôi dê, cừu…

C. Trồng cây công nghiệp quy mô lớn, cây lương thực. Khai thác khoáng sản như dầu mỏ, bô-xit…

D. Cả A, B, C

Câu 18: Người dân Châu Phi khai thác thiên nhiên ở môi trường nhiệt đới như thế nào?

A. Khai thác chế biến dầu mỏ, khí tự nhiên. Dùng công nghệ tưới và công nghệ nhà kính để thành lập các trang trại ở ốc đảo, xây dựng nhà máy điện mặt trời, tổ chức các hoạt động du lịch khám phá.

B. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả để xuất khẩu. Trồng rừng để ngăn chặn xa mạc hóa, chăn nuôi dê, cừu…

C. Trồng cây công nghiệp quy mô lớn, cây lương thực. Khai thác khoáng sản như dầu mỏ, bô-xit…

D. Trồng các cây cận nhiệt như lúa mì, nho, ô liu… chăn nuôi cừu. Hoạt động du lịch nghỉ dưỡng.

Câu 19: Hoạt động du lịch nghỉ dưỡng được phát triển mạnh ở khu vực nào của Châu Phi?

A. Cai-rô (Cairo)

B. Kếp-tao (Cape Town)

C. Cả A, B đều đúng

D. Cả A, B đều sai

Câu 20: Người dân ở khu vực môi trường nào tạo Châu Phi sử dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước và công nghệ nhà kính để thành lập các trang trại ở ốc đảo?

A. Môi trường nhiệt đới

B. Môi trường xích đạo

C. Môi trường cận nhiệt

D. Môi trường hoang mạc

2. THÔNG HIỂU (8 câu)

Câu 1: Đâu không phải là đặc điểm khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở môi trường xích đạo?

A. Các vùng chuyên canh cây công nghiệp theo quy mô lớn.

B. Nhiệt độ và độ ẩm cao.

C. Tầng mùn trong đất dễ bị nước mưa rửa trôi.

D. Hình thành vùng trồng cây ăn quả và cây ăn quả.

Câu 2: Ý kiến nào sau đây là sai về thực trạng về săn bắn và buôn bán động vật hoang dã ở Châu Phi hiện nay?

A. Nạn săn trộm và mua bán bát hợp pháp các sản phẩm như ngà voi, sừng tê làm cho số lượng các loài động vật hoang dã suy giảm đáng kể.

B. Nạn săn trộm và mua bán bát hợp pháp các sản phẩm như ngà voi, sừng tê làm cho số lượng các loài động vật hoang dã tăng lên đáng kể

C. Đã thành lập các khu bảo tồn tự nhiên, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển.

D. Đã có các quy định nghiêm ngặt đối với việc săn bắn, mua bán động vật hoang dã.

Câu 3: Nhận định nào sau đây là sai?

A. Các loài động vật hoang dã châu Phi rất đa dạng.

B. Việc săn bắn động vật hoang dã ở Châu Phi đã bị nghiêm cấm

C. Tất cả các quốc gia ở châu Phi đều có vườn quốc gia.

D. Tất cả các quốc gia ở châu Phi đều có vườn quốc gia.

Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Việc săn bắn động vật hoang dã ở châu Phi đều được công nhận.

B. Ngà voi là một sản phẩm thương mại.

C. Tất cả các quốc gia ở châu Phi đều có vườn quốc gia.

D. Cả A, B, C

Câu 5: Vì sao Châu Phi có nhiều di sản lịch sử nhưng chưa được khai thác triệt để?

A. Xung đột quân đội và sắc tộc

B. Kinh tế chậm phát triển.

C. Chưa có nguồn vốn đầu tư.

D. Di sản bị xuống cấp không cải tạo

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là phù hợp với cách thức khai thác, bảo vệ thiên nhiên ở môi trường nhiệt đới?

A. Những vùng khô hạn như xa van ở Nam Xa-ha-ra canh tác phổ biến theo hình thức nương rẫy. Cây trồng chính lạc, bông, kê,...; chăn nuôi dê, cừu,... theo hình thức chăn thả.

B. Khai thác xuất khẩu khoáng sản (vàng, đồng, chì, dầu mỏ, khí tự nhiên,...), một số nước phát triển công nghiệp chế biến.

C. Những vùng khí hậu nhiệt đới ẩm như Đông Nam Phi hình thành các vùng trồng cây ăn quả (chuối,...) và cây công nghiệp (chè, thuốc lá, bông….) với mục đích xuất khẩu.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là phù hợp với cách thức khai thác, bảo vệ thiên nhiên ở môi trường hoang mạc?

A. Những vùng khô hạn như xa van ở Nam Xa-ha-ra canh tác phổ biến theo hình thức nương rẫy. Cây trồng chính lạc, bông, kê,...; chăn nuôi dê, cừu,... theo hình thức chăn thả.

B. Khu vực ốc đảo trồng cây ăn quả (cam, chanh,...), chà là và 1 số cây lương thực (lúa mạch,...) trên những mảnh ruộng nhỏ.

C. Những vùng khí hậu nhiệt đới ẩm như Đông Nam Phi: hình thành các vùng trồng cây ăn quả (chuối,...) và cây công nghiệp (chè, thuốc lá, bông….) với mục đích xuất khẩu.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là phù hợp với cách thức khai thác, bảo vệ thiên nhiên ở môi trường cận nhiệt?

A. Tận dụng lợi thế về khí hậu các nước đã trồng các loại cây ăn quả (nho, oliu, cam, chanh,…) và trồng cây lương thực (lúa mì, ngô).

B. Hoạt động khai thác khoáng sản rất phát triển khai thác dầu (An-giê-ri), vàng, kim cương (Cộng hòa Nam Phi).

C. Thực hiện cac biện pháp như chống khô hạn và hoang mạc hóa.

D. Tất cả các phương án trên.

3. VẬN DỤNG (8 câu)

Câu 1: Nước nào là trung tâm lớn của thế giới về khai thác dầu tại khu vuecj Châu Phi?

A. Li-bi.

B. An-giê-ri.

C. Nam Phi.

D. Kê - ni - a.

Câu 2: Sản phẩm công nghiệp nào của Châu Phi nổi tiếng về hương vị thơm ngon và thị trường xuất khẩu lớn của thế giới?

A. Ca cao.

B. Cà phê.

C. Thuốc lá.

D. Chè.

Câu 3: Quốc gia nào ở môi trường nhiệt đới thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên ( vườn quốc gia)?

A. Nam Phi, Mô-dăm-bích.

B. Kê-ni-a, tan-da-ni-a.

C. Li-bi, An-giê-ni.

D. CHDC Công-gô, Ê-ti-ô-pi-a.

Câu 4: Châu Phi là châu lục chiếm bao nhiêu % trữ lượng dầu mỏ trên thế giới?

A. 12%

B. 22%

C. 18%

D. 27%

Câu 5: Năm 2020, dân số châu Phi chiếm bao nhiêu % dân số thế giới?

A. 15%.

B. 17%.

C. 19%.

D. 22 %

Câu 6: Châu Phi chiếm ao nhiêu % nguồn nước trên thế giới có thể tái tạo được?

A. 22%

B. 10%

C. 28%

D. 33%

Câu 7: Tính đến năm 2020, Châu Phi có bao nhiêu vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên?

A. 290 vườn quốc gia và khu bảo tồn

B. 320 vườn quốc gia và khu bảo tồn

C. 90 vườn quốc gia và khu bảo tồn

D. 218 vườn quốc gia và khu bảo tồn

Câu 8: Các giải thể thao như đua xe trên hoang mạc, tổ chức các hoạt động du lịch khám phá là hoạt động kinh tế ở môi trường?

A. Xích đạo.

B. Nhiệt đới.

C. Cận nhiệt.

D. Hoang mạc.

4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)

Câu 1: Hãy nối các hình (ở cột A) với các thông tin tương ứng (ở cột B và C) cho phù hợp. Phương án nào dưới đây là đúng?

A. 1-a-A ; 2-d-B; 3-b-D; 4-c-A; 5-đ-D;

B. 1-a-D ; 2-d-B; 3-b-D; 4-c-A; 5-đ-D;

C. 1-a-D ; 2-d-B; 3-b-A; 4-c-A; 5-đ-D;

D. 1-a-D ; 2-d-B; 3-c-A; 4-b-A; 5-đ-D;

Câu 2: Châu Phi cung cấp bao nhiêu phần trăm nhu cầu bạch kim cho thế giới?

A. 40%

B. 80%

C. 27%

D. 12 %

Câu 3: Châu Phi cung cấp bao nhiêu phần trăm nhu cầu kim cương cho thế giới?

A. 40%

B. 90%

C. 27%

D. 12 %

Câu 4: Châu Phi cung cấp bao nhiêu phần trăm cô-ban (cobalt) cho thế giới?

A. 40%

B. 90%

C. 27%

D. 12 %

Câu 5: Tính đến năm 2020, Châu Phi có bao nhiêu khu dự trữ sinh quyền được công nhận?

A. 70

B. 79

C. 80

D. 85

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay