Trắc nghiệm địa lí 7 chân trời bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á

Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 7 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm địa lí 7 chân trời bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
Trắc nghiệm địa lí 7 chân trời bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
Trắc nghiệm địa lí 7 chân trời bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
Trắc nghiệm địa lí 7 chân trời bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
Trắc nghiệm địa lí 7 chân trời bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: Năm 2020, châu Á (chưa tính Liên bang Nga) có mật độ dân số là

A. 143 người/km2.

B. 147 người/km2. 

C. 149 người/km2.

D. 150 người/km2.

Câu 2: Cơ cấu dân số trẻ của số người từ 15-64 tuổi chiếm bao nhiêu phần trăm dân số?

A. 20%

B. 30%

C. 70%

D. 10%

Câu 3: Dân cư châu Á thuộc chủng tộc nào là chủ yếu?

A. Môn-gô-lô-it

B. Ơ-rô-nê-ô-it 

C. Ô-xtra-lô-it

D. Nê-grô-it 

Câu 4: Phật giáo ra đời ở quốc gia nào của châu Á?

A. Ấn Độ

B. Trung Quốc 

C. Thái Lan

D. Lào 

Câu 5: Quốc gia có dân số đông thứ hai ở châu Á (năm 2020) là

A. Ấn Độ. 

B. Trung Quốc. 

C. Inđônêxia.

D. Nhật Bản. 

Câu 6: Đa số các quốc gia châu Á có

A. Cơ cấu dân số già là chủ yếu. 

B. Cơ cấu dân số trẻ là chủ yếu. 

C. Cơ cấu dân số bước vào giai đoạn già hoá. 

D. Cơ cấu dân số bước vào giai đoạn dân số vàng.

Câu 7: Quốc gia đông dân nhất châu Á là

A. Trung Quốc

B. Thái Lan

C. Việt Nam

D. Ấn Độ

Câu 8: Tỉ lệ gia tăng dân số châu Á đang có xu hướng

A. Giảm.

B. Ngang với mức trung bình thế giới.

C. Tất cả đều đúng.

D. Tất cả đều sai.

 

Câu 9: Tây Á là nơi ra đời của hai tôn giáo lớn nào?

A. Ki-tô giáo, Phật giáo.

B. Hồi giáo, Ki-tô giáo.

C. Ấn Độ giáo, Phật giáo.

D. Ki-tô giáo, Hồi giáo.

 

Câu 10: Dân cư châu Á tập trung đông đúc nhất ở khu vực địa hình nào sau đây?

A. Đồng bằng ven biển.

B. Cao nguyên badan.

C. Sơn nguyên đá vôi.

D. Bán bình nguyên.

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Nhận xét nào sau đây đúng về quy mô dân số châu Á?

A. Đông dân nhất thế giới.

B. Gia tăng dân số ngang mức trung bình thế giới.

C. Dân cư thưa thớt.

D. Dân cư phân bố không đều.

 

Câu 2: Đâu không phải là đặc điểm dân cư – xã hội nổi bật của châu Á?

A. Dân số đứng thứ 2 thế giới.

B. Là cái nôi của những nền văn minh lâu đời trên thế giới.

C. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn.

D. Thành phần chủng tộc đa dạng.

 

Câu 3: Dân cư - xã hội châu Á mang đặc điểm nào sau đây?

A. Dân số đứng thứ 2 thế giới.

B. Thành phần chủng tộc không đa dạng.

C. Dân cư tập trung chủ yếu ở miền núi.

D. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn.

 

Câu 4: Chủng Môn-gô-lô-it chủ yếu phân bố ở

A. Đông Nam Á, Trung Á, Nam Á.

B. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á.

C. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á

D. Đông Nam Á, Tây Nam Á, Nam Á.

 

Câu 5: Khu vực nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất châu Á?

A. Nam Liên Bang Nga và trung tâm Ấn Độ.

B. Đông Nam Thổ Nhĩ Kì và I-ran.

C. Bắc Liên Bang Nga và Tây Trung Quốc.

D. Phần lớn bán đảo Trung Ấn và Mông Cổ.

 

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Dựa vào bảng 5.1 dưới đây, em hãy cho biết số dân châu Á so với các châu lục khác

 

A. Đông nhất.

B. Gấp đôi châu Phi.

C. Chiếm 2/3 thế giới.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 2: Dựa vào hình 7.1 dưới đây, em hãy xác định các khu vực của châu Á và các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ trong từng khu vực

A. Bắc Á, Trung Á, Đông Á

B. Bắc Á, Trung Á, Đông Á

C. Bắc Á, Trung Á, Đông Á, Tây Á

D. Bắc Á, Trung Á, Đông Á, Tây Á, Nam Á, Đông Nam Á

 

Câu 3: Hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á đã giảm đáng kể, có được thành tựu trên chủ yếu là nhờ

A. sự phát triển của nền kinh tế.

B. đời sống người dân được nâng cao.

C. thực hiện chính dân số.

D. tỉ lệ người nữ ít hơn nam.

Câu 4: Dựa vào thông tin trong bài và bảng 6.1, em hãy cho biết số dân châu Á năm 2020 (không tính liên bang Nga)

A. 4,64 tỉ người 

B. 5,64 tỉ người

C. 6,64 tỉ người

D. 7.64 tỉ người

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Quan sát hình 5.1. dưới đây, em hãy cho biết khu vực nào có chủng tộc Môn-gô-lô-it sống đan xen với chủng tộc Ô-xtra-lô-it?

A. Bắc Á.

B. Đông Á.

C. Đông Nam Á.

D. Tây Nam Á.

Câu 2: Dựa vào bảng 6.2 dưới đây, em hãy nhận xét sự thay đổi số dân và tỉ lệ dân thành thị của châu Á trong giai đoạn 2005-2020. Chọn đáp án đúng nhất

A. Số dân và tỉ lệ dân thành thị châu Á tăng qua các năm.

B. Số dân và tỉ lệ dân thành thị châu Á giảm qua các năm.

C. Số dân và tỉ lệ dân thành thị châu Á không thay đổi qua các năm.

D. Số dân châu Á tăng 0.66 tỉ người, trung bình mỗi năm tăng 44 triệu người. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh, tăng 9,9% trong 15 năm (trung bình mỗi năm tăng 0.66%).

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay