Phiếu trắc nghiệm Địa lí 7 chân trời Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 7 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 7 chân trời sáng tạo (bản word)
TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 02:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Tính đến năm 2020, dân số của Ô-xtrây-li-a là bao nhiêu?
A. 19,1 triệu người
B. 23,8 triệu người
C. 25,7 triệu người
D. 98 triệu người
Câu 2: Phân bố dân cư của Ô-xtrây-li-a có đặc điểm gì?
A. Phân bố không đồng đều
B. Tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm
C. Tập trung thưa thớt ở khu vực Đông Nam
D. Phân bố dân cư đồng đều
Câu 3: Mật độ dân số bình quân hiện nay của Ô-xtrây-li-a là bao nhiêu?
A. 78 người/km²
B. 8 người/km²
C. 71 người/km²
D. 3 người/km²
Câu 4: Cơ cấu dân số Ô-xtrây-li-a có đặc điểm gì?
A. Cơ cấu dân số già
B. Cơ cấu dân số trẻ
C. Tuổi thọ trung bình thấp
D. Tỉ lệ trẻ em sinh ra cao
Câu 5: Đô thị hóa ở Ô-xtrây-li-a có đặc điểm gì?
A. Mức độ đô thị hóa cao
B. Mức độ đô thị hóa thấp
C. Mức độ đô thị hóa trung bình
D. Mức độ đô thị hóa rất thấp
Câu 6: Châu Mỹ có diện tích tự nhiên xếp thứ mấy so với các châu lục khác trên thế giới?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7: Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở nửa cầu nào?
A. Nửa cầu Bắc.
B. Nửa cầu Nam.
C. Nửa cầu Đông.
D. Nửa cầu Tây.
Câu 8: Tên gọi America (châu Mỹ) được đặt bởi
A. Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô.
B. Va-xin-mu-lo.
C. Ma-gien-lăng.
D. Đi-a-xơ.
Câu 9: Dãy núi A-pa-lat nằm ở phía nào của Bắc Mỹ?
A. Phía đông.
B. Phía tây.
C. Phía nam.
D. Ở giữa.
Câu 10: Miền núi cao ở Bắc Mỹ kéo dài bao nhiêu km?
A. 9 000 km.
B. 6 000 km.
C. 8 000 km.
D. 7 000 km.
Câu 11: Vào sâu trong nội địa nhiệt độ ở Bắc Mỹ thay đổi như thế nào?
A. Giảm dần.
B. Giảm dần từ bắc xuống nam.
C. Nóng dần từ đông sang tây.
D. Tăng dần từ bắc xuống nam.
Câu 12: Để đảm bảo sự phát triển của nguồn lợi thủy hải sản, các nước Bắc Mỹ đã có những quy định nào?
A. Nghiêm cấm tuyệt đối hoạt động khai thác nguồn lợi thủy – hải sản.
B. Nới lỏng các quy định về thời gian và số lượng hải sản được đánh bắt.
C. Chú trọng nuôi trồng thủy – hải sản; nghiêm cấm việc khai thác tự nhiên.
D. Quy định chặt chẽ về thời gian, kích thước và số lượng hải sản được đánh bắt.
Câu 13: Nguồn lợi tài nguyên sinh vật biển của Bắc Mỹ rất đa dạng là do đâu?
A. Bắc Mĩ tiếp giáp với Thái Bình Dương.
B. Vị trí tiếp giáp với ba đại dương lớn.
C. Bắc Mỹ tiếp giáp với Bắc Băng Dương.
D. Bắc Mỹ tiếp giáp với Thái Bình Dương.
Câu 14: Trung tâm kinh tế Lôt An-giơ-let nằm ở khu vực nào của Bắc Mỹ?
A. Phía tây.
B. Phía nam.
C. Phía đông và đông bắc.
D. Phía nam và tây nam.
Câu 15: Kênh đào Pa-na-ma nằm ở?
A. Khu vực Nam Mỹ.
B. Quần đảo Ăng- ti.
C. Khu vực Bắc Mỹ.
D. Eo đất Trung Mỹ.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1: Cho đoạn thông tin sau:
Châu Nam Cực nằm ở cực Nam của Trái Đất, bao quanh bởi Nam Băng Dương. Đây là châu lục lạnh nhất, khô nhất và có độ cao trung bình lớn nhất trên thế giới. Hầu hết diện tích châu Nam Cực được bao phủ bởi băng tuyết quanh năm, với độ dày trung bình lên đến hàng nghìn mét. Do vị trí đặc biệt, châu lục này hầu như không có dân cư thường trú, chỉ có các nhà khoa học sinh sống tạm thời tại các trạm nghiên cứu. Môi trường khắc nghiệt khiến châu Nam Cực là nơi ít được khám phá nhất trên Trái Đất.
a) Châu Nam Cực nằm ở cực Nam của Trái Đất và được bao quanh bởi Nam Băng Dương.
b) Hầu hết diện tích châu Nam Cực được bao phủ bởi băng tuyết quanh năm.
c) Châu Nam Cực có dân cư thường trú sinh sống quanh năm.
d) Châu Nam Cực là châu lục nóng nhất trên thế giới.
Câu 2: Cho đoạn thông tin sau:
Sông ngòi ở châu Đại Dương khá ít và phân bố không đồng đều do khí hậu khô hạn và địa hình đặc trưng. Ở lục địa Úc, nhiều con sông chỉ chảy theo mùa, trong đó sông Murray và sông Darling là hai hệ thống sông lớn và quan trọng nhất. Các hòn đảo nhỏ ở Thái Bình Dương thường có các con suối ngắn và dốc, chủ yếu bắt nguồn từ núi lửa. Lượng nước sông ngòi ở châu Đại Dương thường phụ thuộc vào lượng mưa theo mùa. Do điều kiện khô hạn, tình trạng thiếu nước thường xuyên xảy ra ở nhiều khu vực.
a) Sông Murray và sông Darling là hai hệ thống sông lớn và quan trọng ở lục địa Úc.
b) Lượng nước sông ngòi ở châu Đại Dương thường phụ thuộc vào lượng mưa theo mùa.
c) Châu Đại Dương có mạng lưới sông ngòi dày đặc quanh năm.
d) Các hòn đảo nhỏ ở Thái Bình Dương có nhiều con sông lớn và dài.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................